intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm: Hệ thống tài khoá của ngành công nghiệp dầu khí Indonesia

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

19
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập nhóm "Hệ thống chính sách tài khoá ngành công nghiệp dầu khí Indonesia" có nội dung giới thiệu tổng quan về dầu khí và ngành dầu khí thế giới; Tìm hiểu hệ thống chính sách tài khoá ngành công nghiệp dầu khí Indonesia;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm: Hệ thống tài khoá của ngành công nghiệp dầu khí Indonesia

  1. .C ST TA U M H BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO U IE TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI IL TA ------ o0o ------ M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U H U E ILI TA U M H O U .C IE BÀI TẬP NHÓM ST IL TA U H CHỦ ĐỀ: EU I IL Hệ thống tài khoá của ngành công nghiệp TA M dầu khí Indonesia O .C ST U M H O EU Giáo viên hướng dẫn: Phạm Cảnh Huy .C LI ST Danh sách sinh viên: I TA U 1. Phạm Thị Anh- 20192269 M O 2. Nguyễn Văn Giới- 20192276 .C 3. Trần Lê Thành- 20192303 ST 4. Nguyễn Thị Vân- 20192311 U M H O EU .C LI ST I TA HA NOI, 2022 U H U IE IL
  2. .C ST TA U M H U IE I. Giới thiệu tổng quan về dầu khí và công nghiệp dầu khí thế giới .................................. 3 IL 1.1. Dầu khí ............................................................................................................................... 3 TA M 1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................... 3 O 1.1.2. Phân loại ..................................................................................................................... 3 .C 1.1.3. Quy trình khai thác ..................................................................................................... 4 ST 1.1.3.1. Định vị dầu mỏ .................................................................................................................... 4 U M H 1.1.3.2. Khoan .................................................................................................................................. 4 O U 1.1.3.3. Khai thác và thu hồi ............................................................................................................. 5 .C IE 1.2. Công nghiệp dầu khí thế giới.............................................................................................. 6 ST IL TA 1.2.1. Trữ lượng ................................................................................................................... 6 U 1.2.1.1. Trữ lượng dầu thô .................................................................Error! Bookmark not defined. H U 1.2.1.2. Trữ lượng khí đốt ..................................................................Error! Bookmark not defined. E 1.2.2. Tình hình khai thác của các khu vực .......................................................................... 8 ILI 1.2.3. Nhu cầu sử dụng dầu khí của các khu vực ............................................................... 10 TA U M H 1.2.4. Tình hình xuất, nhập khẩu dầu khí giữa các khu vực ............................................... 12 O U II. Giới thiệu về ngành công nghiệp dầu khí của Indonesia ........................................... 17 .C IE ST IL 2.1. Trữ lượng ......................................................................................................................... 17 TA 2.2. Sản lượng khai thác .......................................................................................................... 18 U H 2.3. Sản lượng tiêu thụ............................................................................................................ 20 EU 2.4. Sản lượng xuất, nhập khẩu .............................................................................................. 21 I IL III. Chính sách tài khóa của Indonesia đối với công nghiệp dầu khí ............................... 21 TA 3.1. Hệ thống quản lý .............................................................................................................. 22 M O 3.1.1. SKK Migas ................................................................................................................. 22 .C 3.1.2. BPH Migas ................................................................................................................ 22 ST 3.2. Hệ thống tài khóa của Indonesia đối với ngành công nghiệp dầu khí ............................. 23 U 3.2.1. Khảo sát chung và dữ liệu dầu khí ........................................................................... 23 M H O U 3.2.2. Hợp đồng hợp tác chung (JCC) ................................................................................. 23 .C E 3.2.3. Hợp đồng chia sẻ sản xuất (PSC) .............................................................................. 27 LI ST I 3.2.3.1. Cổ phần vốn chủ sở hữu-Dầu chi phí ................................................................................ 30 TA U M 3.2.3.2. Cổ phần vốn chủ sở hữu-Dầu ............................................................................................ 30 O 3.2.3.3. Cổ phần vốn chủ sở hữu-Khí ............................................................................................. 31 .C 3.2.4. Thuế và Hải quan...................................................................................................... 33 ST 3.2.4.1. Thu hồi chi phí/thuế .......................................................................................................... 33 U M 3.2.4.2. Thuế gián thu .................................................................................................................... 33 H O U 3.2.4.3. Chi phí Trụ sở chính ........................................................................................................... 34 .C IE 3.2.4.4. Chi phí nâng sau ................................................................................................................ 34 ST IL 3.2.4.5. Thuế thu nhập ................................................................................................................... 34 TA U H U IE IL
  3. .C ST TA U M H U 3.2.4.6. Thuế khấu trừ (WHT) ........................................................................................................ 36 IE 3.2.4.7. VAT .................................................................................................................................... 36 IL TA IV. Tóm tắt ....................................................................................................................... 37 M I. Giới thiệu tổng quan về dầu khí và công nghiệp dầu khí thế giới O 1.1. Dầu khí .C ST 1.1.1. Khái niệm Theo Luật Dầu khí thì “Dầu khí” là dầu thô, khí thiên nhiên và hydrocarbon ở thể U M H khí, lỏng, rắn hoặc nửa rắn trong trạng thái tự nhiên, kể cả sulphur và các chất O U tương tự khác kèm theo hydrocarbon nhưng không kể than, đá phiến sét, bitum hoặc .C IE ST IL các khoáng sản khác có thể chiết xuất được dầu TA U 1.1.2. Phân loại H Dầu thô tồn tại ở vô số dạng, và thành phần của nó sẽ quyết định cách nó U E được vận chuyển và tinh chế. Dầu thô được phân loại theo hai đặc điểm: tỷ trọng và LI hàm lượng lưu huỳnh I TA U Dầu thô được gọi là nhẹ, trung bình hoặc nặng, dựa trên tỷ trọng của nó. Trọng lực M H O U của Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ , thường được viết tắt là trọng lực API, so sánh tỷ trọng .C IE của dầu thô với nước. Trọng lượng API cao hơn 10 có nghĩa là dầu ít đặc hơn nước ST IL và sẽ nổi trên đó. Trọng lượng API thấp hơn 10 có nghĩa là dầu đặc hơn nước và sẽ TA U chìm trong đó. H EU Khi đề cập đến dầu, trọng lực API lớn hơn 31,1 độ được coi là nhẹ. Trọng lực API I giữa 22,3 độ và 31,1 độ được coi là trung bình. Trọng lực API từ 10,0 độ đến 22,3 IL TA độ được coi là nặng. Cuối cùng, trọng lực API nhỏ hơn 10,0 độ sẽ được coi là cực M kỳ nặng. O .C Công thức tỉ trọng API: ST 141,5 𝐴𝑃𝐼 = − 131,5 𝑇ỉ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 U M H O U .C E LI ST I TA U M O Dầu thô cũng có thể được gọi là chua hoặc ngọt, dựa trên hàm lượng lưu huỳnh .C trong dầu chưa tinh chế. Xác định hàm lượng lưu huỳnh trong dầu thô là một đánh ST giá quan trọng về chất lượng. Lưu huỳnh phải được loại bỏ khi tinh chế dầu thô. U Nếu không, khi thải vào khí quyển, nó có thể gây ô nhiễm và mưa axit. M H O U Hơn nữa, hàm lượng lưu huỳnh cao có thể dẫn đến sự xuống cấp của kim loại được .C IE sử dụng trong quá trình tinh luyện. Khi làm việc với dầu thô có chứa hydrogen ST IL TA U H U IE IL
  4. .C ST TA U M H U sulfide, nó cũng có thể nguy hiểm vì nó gây nguy hiểm cho hô hấp. Dầu thô có hàm IE lượng lưu huỳnh lớn hơn 0,5% được coi là có vị chua; dưới 0,5% là ngọt. IL TA M O .C ST U M H Khí thiên nhiên hay khí đốt là toàn bộ hydrocarbon ở thể khí, khai thác từ giếng O U .C IE khoan, bao gồm cả khí ẩm, khí khô, khí đầu giếng khoan và khí còn lại sau khi chiết ST IL xuất hydrocarbon lỏng từ khí ẩm. TA U Khí gồm 2 loại: khí thiên nhiên và khí đồng hành H Khí thiên nhiên là toàn bộ hydrocacbon ở thể khí khai thác từ giếng khoan bao gồm U E cả khí ẩm, khí khô. LI Khí đồng hành là khí tự nhiên nằm trong các vỉa dầu được khai thác đồng thời với I TA U M dầu thô. H O U 1.1.3. Quy trình khai thác .C IE 1.1.3.1. Định vị dầu mỏ ST IL TA Các nhà địa chất học sử dụng khảo sát địa chấn để tìm kiếm các cấu trúc địa chất có U thể tạo thành các bể chứa dầu. Các phương pháp "cổ điển" bao gồm việc tạo ra một H EU vụ nổ dưới lòng đất gần đó và quan sát phản ứng địa chấn, cung cấp thông tin về I cấu trúc địa chất dưới mặt đất. Tuy nhiên, phương pháp "thụ động" mà lấy thông tin IL TA từ sóng địa chấn tự nhiên cũng được sử dụng. M Các dụng cụ khác như máy đo trọng lực và từ kế cũng được sử dụng trong việc tìm O .C kiếm dầu khí. Chiết xuất dầu thô thường bắt đầu bằng việc đào các giếng khoan tới ST một bể chứa ngầm. Khi một giếng dầu đã được khai thác, một nhà địa chất sẽ theo U dõi nó từ giàn khoan. Trong lịch sử tại Hoa Kỳ, một số mỏ dầu có dầu dâng lên đến M H bề mặt một cách tự nhiên, nhưng hầu hết các mỏ này đã từ lâu được sử dụng hết từ O U .C E lâu, ngoại trừ ở một số mỏ tại Alaska. Thường thì rất nhiều giếng dầu (gọi là giếng LI ST đa phương) được khoan vào bể chứa đó, để bảo đảm tốc độ khai thác sẽ có hiệu quả I TA U kinh tế. Và một số giếng (giếng thứ cấp) có thể được sử dụng để bơm nước, hơi M O nước, axit hoặc hỗn hợp khí khác nhau vào hồ chứa để tăng hoặc duy trì áp suất bẻ .C để duy trì tốc độ khai thác kinh tế. ST 1.1.3.2. Khoan U M Các giếng dầu được tạo ra bằng cách khoan một lỗ dài vào trái đất với một giàn H O U khoan dầu. Một ống thép (vỏ) được đặt trong các lỗ, để cung cấp cấu trúc chắc chắn .C IE cho giếng mới khoan. Sau đó các lỗ được tạo ra ở đế giếng để giúp dầu đi vào giếng ST IL TA U H U IE IL
  5. .C ST TA U M H U khoan. Cuối cùng, một loạt các van còn được gọi là "cây thông noel" được gắn vào IE phía trên, các van điều chỉnh áp suất và kiểm soát dòng chảy. IL TA 1.1.3.3. Khai thác và thu hồi M - Thu hồi dầu cơ bản: O .C Trong giai đoạn thu hồi dầu cơ bản, sự biến đổi của bể chứa đến từ một số cơ chế tự ST nhiên. Bao gồm: nước di chuyển dầu vào giếng dầu, sự mở rộng của khí tự nhiên ở U phía trên của bể chứa, khí mở rộng ban đầu hòa tan trong dầu thô, và hệ thống hút M H nước trọng lực do dầu di chuyển từ phần cao đến phần thấp của bể chứa nơi có O U .C IE giếng khoan. Tỉ lệ dầu thu hồi dược trong giai đoạn cơ bản thường là là 5-15%. ST IL Trong khi áp lực ngầm trong hồ chứa dầu là đủ để đẩy dầu lên bề mặt, tất cả những TA U gì cần thiết là phải đặt một bộ van được sắp xết một cách phức tạp trên miệng giếng H để kết nối tốt với mạng lưới đường ống dẫn dầu để lưu trữ và xử lý. Đôi khi bơm, U E như máy bơm hơi và máy bơm điện chìm, được sử dụng để đưa dầu lên bề mặt; ILI chúng được biết đến là hệ thống nâng nhân tạo. TA U M H - Thu hồi dầu bậc hai: O U Trong suốt thời gian sử dụng giếng dầu, áp suất giảm và có khi không có đủ áp suất .C IE ngầm để đưa dầu lên bề mặt. Sau khi biến đổi bế chứa bằng cách tự nhiên giảm đi, ST IL TA phương pháp thu hồi cấp hai được áp dụng. Nó dựa vào nguồn cung cấp năng lượng U H bên ngoài truyền vào bể chứa bằng các hình thức bơm chất lỏng để tăng áp suất bể EU chứa, do đó thay thế hoặc tăng cường hoạt động tự nhiên của bể chứa bằng cơ cách I nhân tạo. Kỹ thuật phục hồi cấp hai làm tăng áp suất của bể chứa bằng bơm nước, IL TA bơm lại khí và nâng khí, nghĩa là bơm không khí, cacbon dioxide hoặc một số chất M khí khác vào đáy giếng dầu đang hoạt động, giảm khối lượng riêng tổng thể của O .C chất lỏng trong giếng khoan. Tỷ lệ thu hồi dầu điển hình từ các hoạt động bơm nước ST là khoảng 30%, tùy thuộc vào tính chất của dầu và các đặc tính của đá chứa. Trung U bình, tỷ lệ dầu thu hồi sau hai phương pháp cơ bản và cấp hai khoảng 35 đến 45%. M H O - Tăng cường thu hồi dầu: U .C E Phương pháp thu hồi dầu tăng cường, hay còn gọi là phương pháp thu hồi dầu bậc LI ST ba, tăng tính di động của dầu để tăng sản lượng khai thác. I TA U M Phương pháp thu hồi dầu nhiệt tăng cường là kỹ thuật đốt nóng dầu, làm giảm độ O nhớt của nó và khai thác dễ dàng hơn. Phun hơi nước là hình thức tăng cường thu .C hồi dầu nhiệt phổ biến nhất, và nó thường được thực hiện qua một nhà máy đồng ST phát. Loại nhà máy đồng phát này sử dụng tuabin khí để tạo ra điện và nhiệt thải ra U M H được sử dụng để sản xuất hơi nước, sau đó nó được bơm vào bồn chứa. Đây là hình O U thức thu hồi được sử dụng rộng rãi để tăng cường khai thác dầu ở thung lũng San .C IE Joaquin, nơi mà khai thác được loại dầu rất nặng, nhưng chỉ chiếm mười phần trăm ST IL TA U H U IE IL
  6. .C ST TA U M H U sản lượng khai thác dầu của Hoa Kỳ. Bơm lửa cũng là một hình thức tăng cường IE thu hồi dầu, nhưng thay vì hơi nước, sau đó một phần dầu được đốt nóng tiếp tục IL TA đốt nóng dầu xung quanh đó. M Đôi khi, chất hoạt động bề mặt (chất tẩy rửa) được bơm vào để làm thay đổi độ O .C căng bề mặt giữa nước và dầu trong bể chứa, di chuyển lượng dầu mà nếu không sẽ ST vẫn còn lại trong bể chứa dầu. U Một phương pháp khác để làm giảm độ nhớt là bơm cacbon dioxide. M H Phương pháp thu hồi dầu cấp ba giúp tăng thêm 5% đến 15% lượng dầu của bể O U .C IE chứa thu hồi được. Trong một số mỏ dầu nặng ở California, phun hơi nước đã tăng ST IL gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba lần trữ lượng dầu và lượng dầu thu hồi tối đa. Ví dụ, TA U xem mỏ dầu Midway-Sunset, mỏ dầu lớn nhất của California. H Phương pháp thu hồi dầu cấp ba bắt đầu khi phương pháp thu hồi dầu cấp hai không U E đủ để tiếp tục khai thác, nhưng chỉ khi dầu còn đủ để khai thác có lãi. Điều này phụ ILI thuộc vào chi phí của các phương pháp khai thác và mức giá hiện tại của dầu thô. TA U M Khi giá cao, giếng trước đó không có lợi nhuận được đưa trở vào sử dụng trở lại, và H O U khi nó đang ở mức thấp, khai thác được giảm bớt. .C IE Việc sử dụng các phương pháp thu hồi dầu vi khuẩn là một phương pháp phục hồi ST IL TA bậc ba. Sự pha trộn đặc biệt của các vi sinh vật được sử dụng để xử lý và phá vỡ các U H chuỗi hydrocarbon trong dầu, làm cho thu hồi dầu dễ dàng hơn. Nó cũng tiết kiệm EU hơn so với phương pháp thông thường khác. Ở một số tiểu bang như Texas, có I những ưu đãi về thuế cho việc sử dụng các vi sinh vật tăng cường thu hồi dầu. IL TA 1.2. Công nghiệp dầu khí thế giới M 1.2.1. Trữ lượng O .C 1.2.1.1. Trữ lượng dầu thô ST Oil: Proved reserves in thousand million barrels U M H Growth rate per annum Share O U 1980 1990 2000 2010 2020 2020 2009-19 2020 .C E LI Total North America 123,3 101,0 236,5 220,3 242,9 --0,4% 1,2% 14,0% ST I TA Total S. & Cent. America 26,3 71,0 96,0 320,1 323,4 --0,2% 3,3% 18,7% U M Total Europe 16,6 17,5 21,0 13,6 13,6 --4,0% 0,1% 0,8% O .C Total CIS 67,0 58,4 120,1 144,2 146,2 - 0,2% 8,4% ST Total Middle East 362,4 659,6 696,7 765,9 835,9 -0,0% 1,0% 48,3% U Total Africa 53,4 58,7 92,9 124,9 125,1 0,1% 0,2% 7,2% M H Total Asia Pacific 33,6 34,7 37,7 47,8 45,2 --0,4% --0,3% 2,6% O U .C IE ST IL Total World 682,6 1000,9 1300,9 1636,9 1732,4 --0,1% 1,3% 100,0% TA U H U IE IL
  7. .C ST TA U M H U IE Chart Title IL TA 3500.0 M 3000.0 O 2500.0 .C 2000.0 ST 1500.0 U M 1000.0 H O U 500.0 .C IE - Total North Total S. & Total Europe Total CIS Total Middle Total Africa Total Asia ST IL America Cent. America East Pacific TA U 1980 1990 2000 2010 2020 H U - Nhận xét: E Tổng trữ lượng dầu qua các năm của các khu vực tăng không đều và không LI liên tục. Vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước. Tốc độ tăng trưởng trữ I TA U lượng dầu năm 2020 của các khu vực hầu như là giảm, chỉ trừ ở Africa là tăng M H 0.1%. Tốc độ tăng trưởng trữ lượng dầu từ 2009-19 của các khu vực đều tăng ngoại O U trừ Pacific giảm 0.3%. .C IE 1.2.1.2. Trữ lượng khí ST IL TA U H Natural Gas: Proved reserves EU Growth rate per annum Share I IL 1980 1990 2000 2010 2020 2020 2009-19 2020 TA Total North America 9,6 9,2 7,3 10,5 15,2 2,4% 4,7% 8,1% M O Total S. & Cent. America 2,8 5,5 6,8 8,1 7,9 --0,5% 0,5% 4,2% .C Total Europe 4,3 5,5 5,4 4,7 3,2 --3,3% --3,7% 1,7% ST Total CIS 20,5 34,9 38,6 51,3 56,6 --0,3% 2,2% 30,1% U M H Total Middle East 24,0 36,8 58,3 77,8 75,8 0,1% 0,3% 40,3% O U Total Africa 5,7 8,2 11,9 14,0 12,9 --13,8% 0,6% 6,9% .C E LI ST Total Asia Pacific 4,0 8,3 9,8 13,5 16,6 --1,3% 1,9% 8,8% I TA U M O Total World 70,9 108,4 138,0 179,9 188,1 --1,2% 1,2% 100,0% .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL
  8. .C ST TA U M H U IE Chart Title IL 300.0 TA M 250.0 O 200.0 .C 150.0 ST 100.0 U M 50.0 H O U - .C IE Total North Total S. & Total Europe Total CIS Total Middle Total Africa Total Asia ST IL America Cent. America East Pacific TA 1980 1990 2000 2010 2020 U H - Nhận xét: U Tương tự dầu, tổng chữ lượng khí qua các năm cũng tăng không đồng đều và E LI liên tục. Vẫn có năm giảm so với năm trước. Tốc độ tăng trưởng trữ lượng khí năm I 2020 ở các khu vực đều giảm ngoại trừ 2 khu vực có tốc độ tăng trưởng tăng là TA U Middle East, Middle East lần lượt là 2.4%, 0.1%. Từ năm 2009-19 duy nhất có khu M H O vực Europe có tốc độ tăng trưởng giảm -3,7%. U .C IE ST IL 1.2.2. Tình hình khai thác của các khu vực TA U Oil: Production* H Growth rate per EU annum Share Million 2009- tonnes 1965 1975 1985 1995 2005 2015 2020 2020 19 2020 I IL TA Total North America 489.6 591.5 730.2 645.7 638.2 911.0 1060.0 -4.4% 5.9% 25.4% M O Total S. & .C Cent. America 226.3 191.8 192.6 300.1 374.7 398.4 300.3 -5.9% -1.7% 7.2% ST Total U Europe 39.0 52.3 217.3 315.2 273.3 166.6 167.1 5.3% -3.1% 4.0% M H O U Total CIS 242.9 490.8 589.9 354.3 575.6 684.5 660.1 -8.5% 1.1% 15.8% .C E LI ST Total I TA Middle U East 418.7 978.7 514.1 975.4 1222.5 1411.8 1297.3 -8.5% 1.8% 31.1% M O Total .C Africa 106.2 243.4 258.0 336.3 464.7 386.1 327.3 -18.7% -1.6% 7.9% ST Total Asia Pacific 44.9 189.0 289.4 352.3 382.9 399.8 353.1 -2.4% -0.7% 8.5% U M H Total O U World 1567.6 2737.6 2791.5 3279.1 3931.9 4358.1 4165.1 -7.2% 1.4% 100.0% .C IE of which: OECD 526.3 655.5 968.2 1007.1 954.5 1140.9 1281.4 -3.5% 4.0% 30.8% ST IL 1041.3 2082.0 1823.3 2271.9 2977.3 3217.2 2883.8 -8.8% 0.5% 69.2% TA U H U IE IL
  9. .C ST TA U M H U Non-OECD IE IL OPEC 687.8 1281.6 750.5 1294.7 1646.3 1719.8 1448.4 -12.5% 0.4% 34.8% TA Non-OPEC 879.8 1456.0 2041.0 1984.4 2285.6 2638.2 2716.7 -4.2% 2.0% 65.2% M European O Union # 34.5 32.9 36.1 37.7 42.1 26.1 19.3 -4.9% -4.4% 0.5% .C ST Oil: Production U M H 5000 O U .C 4000 IE ST IL 3000 TA U 2000 H 1000 U E 0 LI 1965 1975 1985 1995 2005 2015 2020 I TA U Total North America Total S. & Cent. America Total Europe M H Total CIS Total Middle East Total Africa O U Total Asia Pacific .C IE ST IL Nhận xét: TA U Tổng sản lượng sản xuất dầu qua các năm của các khu vực tăng không đều và H không liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước. EU Tốc độ tang trưởng sản xuất dầu năm 2020 của các khu vực hầu như là giảm, chỉ trừ I IL ở Europe là tang 5.3% TA M Tốc độ tang trưởng sản xuất dầu hàng năm từ 2009-2019 của North America, CIS, O Middle East tang lần lượt là 5.9%, 1.1%, 1.8%. Còn của các khu vực S. & Cent. .C America, Europe, Africa, Asia Pacific lần lượt giảm là -1.7%, -3.1%, -1.6%, -0.7%. ST Trong đó tang nhiều nhất là North America (5.9%), còn giảm nhiều nhất là Europe U M H (-3.1%) O U .C E Natural Gas: Production* LI Growth rate per ST annum Share I TA Billion cubic U metres 1970 1975 1985 1995 2005 2015 2020 2020 2009-19 2020 M O Total North .C America 636.5 602.6 556.2 685.2 712.9 949.0 1109.9 -2.1% 4.0% 28.8% ST Total S. & Cent. U America 18.7 24.5 47.4 78.0 139.4 178.0 152.9 -11.5% 1.2% 4.0% M H O U Total Europe 104.9 200.6 267.7 266.3 327.6 260.8 218.6 -7.3% -2.5% 5.7% .C IE ST IL Total CIS 187.5 274.0 554.7 624.8 726.2 754.9 802.4 -6.8% 2.5% 20.8% TA U H U IE IL
  10. .C ST TA U M H U IE Total Middle IL East 10.3 26.4 57.5 138.5 309.9 600.8 686.6 1.0% 5.1% 17.8% TA M Total Africa 3.0 11.5 50.6 87.3 170.1 208.0 231.3 -5.4% 2.5% 6.0% O Total Asia .C Pacific 15.1 35.5 106.9 208.3 372.0 560.0 652.1 -1.2% 4.0% 16.9% ST Total World 976.1 1175.2 1640.9 2088.3 2758.0 3511.7 3853.7 -3.3% 3.1% 100.0% U of which: M H OECD 724.6 784.0 771.8 958.9 1062.8 1281.0 1478.5 -2.4% 3.2% 38.4% O U Non-OECD 251.5 391.2 869.2 1129.4 1695.2 2230.6 2375.2 -3.9% 3.0% 61.6% .C IE ST IL European Union # 93.0 163.1 156.8 147.5 129.2 84.3 47.8 -21.9% -6.3% 1.2% TA U Natural Gas: Production H U 5000 E LI 4000 I TA 3000 U M H 2000 O U .C IE 1000 ST IL 0 TA 1970 1975 1985 1995 2005 2015 2020 U H Total North America Total S. & Cent. America Total Europe EU Total CIS Total Middle East Total Africa I Total Asia Pacific IL TA Nhận xét: M Tổng sản lượng sản xuất khí qua các năm của các khu vực tăng không đều và không O .C liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước ST Tốc độ tang trưởng sản xuất khí ở năm 2020 ở các khu vực hầu hết là giảm chỉ trừ ở U Middle East là tang 1.0% M H O Tốc độ tang trưởng sản xuất khí hàng năm từ 2009- 2019 của hầu hết các khu vựa là U .C E tang, chỉ trừ ở Europe là giảm -2.5% LI ST I 1.2.3. Nhu cầu sử dụng dầu khí của các khu vực TA U M Oil: Consumption* O Growth rate per annum Share .C Million tonnes 1965 1975 1985 1995 2005 2015 2020 2020 2009-19 2020 ST Total North America 601.9 869.2 841.9 952.2 1121.7 1004.4 893.9 -13.4% 0.4% 22.3% U M H Total S. & Cent. America 85.4 138.6 151.7 199.7 240.5 299.7 246.1 -10.5% 0.5% 6.1% O U .C IE Total Europe 422.3 744.2 759.6 766.7 800.8 677.1 603.1 -14.1% -0.5% 15.1% ST IL TA U H U IE IL
  11. .C ST TA U M H U Total CIS 168.3 348.8 332.9 191.4 159.5 187.1 187.9 -5.5% 2.0% 4.7% IE IL Total Middle East 43.3 63.3 143.1 213.1 286.3 389.8 361.2 -7.8% 1.5% 9.0% TA M Total Africa 27.5 50.1 84.3 105.5 137.5 182.4 165.1 -13.4% 2.0% 4.1% O Total Asia Pacific 164.6 453.3 505.3 868.5 1144.2 1497.4 1560.2 -5.1% 3.1% 38.8% .C ST Total World 1513.3 2667.5 2818.9 3297.2 3890.7 4237.8 4017.5 -9.4% 1.4% 100.0% of which: OECD 1128.8 1881.8 1774.3 2103.9 2300.6 2028.0 1796.8 -13.2% ♦ 44.7% U Non-OECD 384.5 785.8 1044.6 1193.2 1590.1 2209.9 2220.7 -6.1% 2.8% 55.3% M H European Union # 326.2 604.8 555.9 600.6 635.4 517.7 462.5 -13.9% -0.8% 11.5% O U Oil: Consumption .C IE ST IL 5000 TA U 4000 H 3000 U E 2000 ILI 1000 TA U M H 0 O 1965 1975 1985 1995 2005 2015 2020 U .C IE Total North America Total S. & Cent. America Total Europe ST IL Total CIS Total Middle East Total Africa TA U Total Asia Pacific H EU Nhận xét: Tổng sản lượng tiêu thụ dầu qua các năm của các khu vực tăng không đều và không I IL liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước TA M Tốc độ tang trưởng tiêu thụ dầu ở năm 2020 ở các khu vực đều giảm. Giảm nhiều O nhất là ở Europe ( -14.1%) .C Tốc độ tang trưởng tiêu thụ dầu từ năm 2009-2019 ở các khu vực hầu hết đều tang. ST Chỉ trừ Europe là giảm -0.5% U M H O U .C E Natural Gas: Consumption* LI Growth rate per ST annum Share I TA 2020 U Billion cubic metres 1965 1975 1985 1995 2005 2015 2020 2020 2009-19 M O Total North America 445.7 585.5 551.2 705.9 736.3 934.8 1030.9 -2.6% 3.2% 27.0% .C ST Total S. & Cent. America 14.8 24.2 47.1 77.4 127.1 177.8 145.6 -11.1% 1.9% 3.8% U M H Total Europe 37.9 224.9 402.6 476.3 627.6 509.2 541.1 -2.5% -0.4% 14.2% O U .C IE Total CIS 121.7 274.1 434.1 455.9 498.8 528.2 538.2 -6.5% 1.4% 14.1% ST IL TA U H U IE IL
  12. .C ST TA U M H U IE 14.4% IL Total Middle East 3.8 17.0 54.4 136.3 266.3 479.2 552.3 1.2% 4.6% TA 4.0% M Total Africa 1.0 5.4 27.9 46.1 80.8 132.5 153.0 -1.8% 5.1% O .C Total Asia Pacific 5.6 35.1 108.6 212.8 408.5 716.4 861.6 0.1% 5.2% 22.5% ST Total World 630.4 1166.1 1626.1 2110.9 2745.4 3478.2 3822.8 100.0% U -2.3% 2.9% M 46.0% H of which: OECD 472.5 796.9 882.5 1176.8 1424.1 1623.7 1757.7 -2.6% 2.1% O U Non-OECD 157.8 369.2 743.6 934.0 1321.2 1854.5 2065.1 -2.1% 3.6% 54.0% .C IE European Union # 36.7 185.8 251.1 314.8 418.7 346.7 379.9 -3.1% -0.1% 9.9% ST IL TA Natural Gas: Consumption U H 5000 U 4000 E LI 3000 I TA U 2000 M H O U 1000 .C IE 0 ST IL 1965 1975 1985 1995 2005 2015 2020 TA U Total North America Total S. & Cent. America Total Europe H Total CIS Total Middle East Total Africa EU Total Asia Pacific I IL Nhận xét TA Tổng sản lượng tiêu thụ khí qua các năm của các khu vực tăng không đều và không M O liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước .C Tốc độ tang trưởng tiêu thụ khí ở năm 2020 ở các khu vực hầu hết là giảm. Chỉ trừ ST ở Middle East và Total Asia Pacific là tang lần lượt 1.2% và 1.0% U M Tốc độ tang trưởng tiêu thụ khí từ năm 2009-2019 ở các khu vực hầu hết đều tang. H O U Chỉ trừ Europe là giảm -0.4% .C E LI 1.2.4. Tình hình xuất, nhập khẩu dầu khí giữa các khu vực ST I TA Oil: Trade movements U M Growth rate per annum Share O Thousand barrels daily 1980 1985 1995 2005 2015 2020 2020 2009-19 2020 .C Imports ST US 6735 5065 8830 13525 9451 7863 -14.0% -2.2% 12.1% Europe 12244 8768 10694 13557 13993 12611 -15.2% 1.5% 19.4% U China n/a n/a 679 3427 8333 12865 8.8% 8.8% 19.8% M H India n/a n/a 915 2236 4380 5030 -6.7% 4.4% 7.7% O U Japan 4985 4045 5581 5225 4332 3310 -12.4% -1.2% 5.1% .C IE Rest of World 8635 6764 11912 15143 22026 23381 -7.9% 4.0% 35.9% Total World 32599 24642 38611 53113 62515 65061 -7.6% 2.6% 100.0% ST IL Exports TA U H U IE IL
  13. .C ST TA U M H U Canada 445 685 1401 2201 3836 4427 -5.6% 6.4% 6.8% IE Mexico 875 1580 1422 2065 1323 1252 -1.6% -1.3% 1.9% IL US 555 780 949 1129 4521 8117 0.3% 15.3% 12.5% TA S. & Cent. America 3010 1985 2797 3528 4107 3455 -0.2% -0.8% 5.3% Europe1 M n/a n/a 1435 2257 2926 2742 -12.9% 4.3% 4.2% Russia n/a n/a 3468 6878 8313 7433 -11.3% 1.4% 11.4% O Other CIS n/a n/a 134 1126 2100 2073 -2.9% 1.4% 3.2% .C USSR & Central Europe 2040 2549 n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a ST Saudi Arabia 9630 2674 7612 8594 7968 8027 -5.3% 1.5% 12.3% Middle East (ex Saudi Arabia)2 8155 6820 9496 11879 13537 13915 -6.7% 2.4% 21.4% U North Africa3 2820 2415 2699 3076 1701 1550 -39.2% -1.4% 2.4% M H West Africa3 2475 1765 2736 4408 4880 4244 -10.3% 0.4% 6.5% O U Asia Pacific (ex Japan)4 2099 2339 3470 4429 6780 7399 -7.4% 3.6% 11.4% .C IE Rest of World 495 1050 991 1543 525 428 -22.8% -8.4% 0.7% Total World 32599 24642 38611 53113 62515 65061 -7.6% 2.6% 100.0% ST IL TA Imports oil U H 70000 U E 60000 LI 50000 I TA U 40000 M H 30000 O U .C IE 20000 ST IL 10000 TA U 0 H 1980 1985 1995 2005 2015 2020 EU US Europe China India Japan Rest of World I IL TA M O .C ST U M H O U .C E LI ST I TA U M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL
  14. .C ST TA U M H U IE Exports oil IL TA 70000 M 60000 O .C 50000 ST 40000 U M H 30000 O U .C IE 20000 ST IL 10000 TA U 0 H 1980 1985 1995 2005 2015 2020 U E Canada Mexico US LI S. & Cent. America Europe1 Russia I TA U Other CIS USSR & Central Europe Saudi Arabia M H Middle East (ex Saudi Arabia)2 North Africa3 West Africa3 O U .C IE Asia Pacific (ex Japan)4 Rest of World ST IL Xuất nhập khẩu dầu ở các khu vực không đều TA U Năm 1980: H EU + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Europe ( 12244 Thousand barrels) + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Saudi Arabia ( 9630 Thousand barrels ) I IL Năm 1985: TA M + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Europe ( 8768 Thousand barrels) O + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 6820 Thousand .C ST barrels) Năm 1995: U M H + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 11912 Thousand barrels) O U + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 9496 Thousand .C E LI ST barrels) I TA Năm 2005: U M + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 15143 Thousand barrels) O .C + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 11879 Thousand ST barrels) U Năm 2015: M H O + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 22026 Thousand barrels) U .C IE ST IL TA U H U IE IL
  15. .C ST TA U M H U + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 13537 Thousand IE barrels) IL TA Năm 2020: M + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 23381 Thousand barrels) O .C + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 13915 Thousand ST barrels) U Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở M H O China là tang 8.8% U .C IE Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 hầu hết là tăng chỉ ST IL trừ ở US và Japan lần lượt giảm -2.2% và -1.2 TA U Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở US H U là tang 0.3% E Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 hầu hết là tăng chỉ ILI trừ ở Mexico, S. & Cent. America, North Africa, Rest of World lần lượt giảm - TA U M H 1.3%, -0.8%, -1.4% và -8.4% O U Natural gas: LNG imports .C IE Growth rate ST IL per annum Share TA U 2009- H Billion cubic metres 2000 2005 2015 2020 2020 19 2020 EU Total North - I America 6.5 17.6 10.0 4.6 46.0% -6.8% 1.0% IL Total S. & Cent. TA America 0.3 1.0 18.9 13.9 5.4% 14.2% 2.8% M O Total Europe 32.9 49.8 56.0 114.8 -3.8% 5.4% 23.5% .C Total Middle East ST & Africa - - 13.7 9.2 -3.1% 26.0% 1.9% Total Asia Pacific 100.7 126.8 238.5 345.4 3.3% 7.8% 70.8% U M Total World 140.5 195.1 337.1 487.9 0.6% 6.8% 100.0% H O U Natural gas: LNG exports .C E Growth rate LI ST per annum Share I TA Billion cubic 2009- U M metres 2000 2005 2015 2020 2020 19 2020 O Total Americas 5.7 15.6 22.1 81.3 16.0% 13.2% 16.7% .C Total Europe & ST CIS - 0.1 25.6 46.0 -4.1% 16.7% 9.4% U Total Middle M H East 24.6 45.1 125.4 126.9 -0.8% 5.9% 26.0% O U Total Africa 32.9 47.3 48.5 56.4 -8.1% 0.9% 11.6% .C IE Total Asia 77.3 87.0 115.5 177.3 -0.3% 6.8% 36.3% ST IL TA U H U IE IL
  16. .C ST TA U M H U Pacific IE Total LNG IL exports 140.5 195.1 337.1 487.9 0.6% 6.8% 100.0% TA M Natural gas: LNG imports O .C 600 ST 500 U 400 M H O U 300 .C IE ST IL 200 TA U 100 H 0 U 2000 2005 2015 2020 E LI Total North America Total S. & Cent. America Total Europe I TA U Total Middle East & Africa Total Asia Pacific M H O U Natural gas: LNG exports .C IE ST IL 600 TA U 500 H 400 EU 300 I IL 200 TA 100 M O 0 .C 2000 2005 2015 2020 ST Total Americas Total Europe & CIS Total Middle East U Total Africa Total Asia Pacific M H O Xuất nhập khẩu khí ở các khu vực tang liên tục qua các năm U .C E Năm 2000: LI ST I + Nhập khẩu nhiều nhất là Asia Pacific ( 100.7 Billion cubic metres) TA U M + Xuất khẩu nhiều nhất là Asia Pacific ( 77.3 Billion cubic metres) O Năm 2005: .C + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 126.8 Billion cubic metres) ST + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 87.0Billion cubic metres) U M H Năm 2015: O U + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 238.5 Billion cubic metres) .C IE ST IL + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East ( 125.4 Billion cubic metres) TA U H U IE IL
  17. .C ST TA U M H U Năm 2020: IE + Nhập khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 345.4 Billion cubic metres) IL TA + Xuất khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 177.3 Billion cubic metres) M Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở S. O .C & Cent. America và Asia Pacific tang lần lượt là 5.4%, 3.3% ST Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 hầu hết là tăng chỉ U trừ ở North America là giảm -6.8% M H Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở O U .C IE Americas là tang 16.0% ST IL Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 đều tang. Tăng TA U nhiều nhất là ở khu vực Europe & CIS ( 16.7%) H U II. Giới thiệu về ngành công nghiệp dầu khí của Indonesia E Indonesia có nhiều lưu vực địa chất đa dạng cung cấp tiềm năng dầu khí lớn. ILI Indonesia có 60 bể trầm tích, trong đó có 36 bể ở Tây Indonesia đã được khám phá TA U M kỹ lưỡng, 14 trong số này đang sản xuất dầu và khí đốt. H O U Khoảng 75% hoạt động thăm dò và khai thác nằm ở Tây Indonesia. Bốn khu vực .C IE sản xuất dầu là Sumatra, Biển Java, Đông Kalimantan và Natuna. Ba khu vực sản ST IL TA xuất khí đốt chính là Đông Kalimantan, Nam Sumatra và Natuna U H 2.1. Trữ lượng EU Quốc gia này sở hữu 128 khu vực có trữ lượng dầu khí, trong đó 54 khu vực đã I được đưa vào khai thác và 74 khu vực vẫn đang chờ đầu tư. IL TA Trữ lượng đã được chứng minh của 54 khu vực trên là 3,8 tỷ thùng, trong khi các M khu vực còn lại có trữ lượng ước tính lên tới 7,4 tỷ thùng. O .C Dầu mỏ (nghìn Khí tự nhiên ST triệu thùng) (nghìn tỷ m3) U 1990 5,4 2,9 M H O U 1991 5,9 1,9 .C E 1992 5,6 1,8 LI ST I 1993 5,2 1,8 TA U M 1994 5,0 1,8 O 1995 5,0 2,0 .C ST 1996 4,7 2,1 U 1997 4,9 2,2 M H 1998 5,1 2,2 O U .C IE 1999 5,2 2,7 ST IL TA U H U IE IL
  18. .C ST TA U M H U 2000 5,1 2,7 IE IL 2001 5,1 2,6 TA 2002 4,7 2,6 M 2003 4,7 2,6 O .C 2004 4,3 2,8 ST 2005 4,2 2,5 U 2006 4,4 2,7 M H O U 2007 4,0 3,0 .C IE 2008 3,7 3,2 ST IL 2009 4,3 3,1 TA U H 2010 4,2 3,0 U 2011 3,7 3,0 E LI 2012 3,7 3,0 I TA U 2013 3,7 2,9 M H 2014 3,6 2,9 O U .C IE 2015 3,6 2,8 ST IL 2016 3,3 2,9 TA U 2017 3,2 2,9 H EU 2018 3,2 2,8 2019 2,5 1,4 I IL 2020 2,4 1,3 TA M Trữ lượng khí đốt tự nhiên đã được chứng minh của Indonesia đạt tổng cộng 1,407 O nghìn tỷ mét khối vào năm 2021, giảm hơn 50% so với năm 2018. Trữ lượng của .C nước này lớn thứ ba ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, sau Trung Quốc và ST Australia. U M H 2.2. Sản lượng khai thác O U Theo Trưởng Nhóm đặc trách các hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí .C E LI ST (SKKMigas), ông Dwi Sutjipto, mục tiêu trên là có thể đạt được do Indonesia vẫn I TA còn nhiều tiềm năng dầu khí chưa được khai thác. U M Tuy nhiên, theo ông Dwi, dù có tiềm năng lớn, hoạt động thăm dò và khai thác dầu O .C khí của Indonesia vẫn đối mặt với nhiều thách thức, một trong số đó là nhu cầu vốn ST đầu tư lớn trong khi thời gian đầu tư khá dài, đôi khi mất tới 10 năm. U M H O U .C IE ST IL TA U H U IE IL
  19. .C ST TA U M H U IE IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U H U E ILI TA U M H O U Sản lượng dầu ở Indonesia từ năm 2011 đến năm 2020(1.000 thùng một ngày) .C IE Bắt đầu từ những năm 1990, sản lượng dầu thô của Indonesia đã có xu hướng giảm ST IL ổn định do thiếu hoạt động thăm dò và đầu tư vào lĩnh vực này. Trong những năm TA U gần đây, lĩnh vực dầu khí của nước này thực sự đã cản trở tăng trưởng GDP quốc H EU gia . Các mục tiêu sản xuất dầu do chính phủ đặt ra vào đầu năm đã không đạt được I trong nhiều năm liên tiếp vì hầu hết sản lượng dầu đều bắt nguồn từ các mỏ dầu đã IL TA trưởng thành. Ngày nay, tổng số nhà máy lọc dầu của Indonesia có tổng công suất M tương đương với một thập kỷ trước, cho thấy tiến độ sản xuất dầu còn hạn chế, dẫn O .C đến nhu cầu nhập khẩu dầu hiện tại để đáp ứng nhu cầu trong nước. ST Nếu không tăng đầu tư, tổng sản lượng dầu khí của Indonesia sẽ giảm gần 20% vào U năm 2022 so với sản lượng của năm 2017. M H Trong bốn năm qua, vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí của O U .C E Indonesia đã giảm một nửa khi các công ty trì hoãn triển khai các dự án mới trong LI ST I bối cảnh giá dầu sụt giảm mạnh. TA U Dự báo sau năm 2022, quốc gia này sẽ phải nhập khẩu khí đốt ròng do nhu cầu M O trong nước gia tăng trong khi các dự án bị đình trệ. .C Sản lượng khai thác dầu khí của Indonesia đạt mức kỷ lục khoảng 1,6 triệu ST thùng/ngày vào giữa năm 1990. U M Tuy nhiên, khi bắt đầu cải cách những năm 2000, sản lượng dầu của Indonesia rơi H O U vào tình trạng suy giảm do quản lý yếu kém của chính phủ, kết hợp những yếu tố .C IE khách quan dẫn đến việc giảm đầu tư và khai thác trong ngành công nghiệp dầu mỏ. ST IL TA U H U IE IL
  20. .C ST TA U M H U Năm 2019, quốc gia này đặt mục tiêu đạt sản lượng 784.520 thùng/ngày, tăng nhẹ IE so với mức 778.330 thùng/ngày trong năm 2018. IL TA Sản lượng dầu của Indonesia sụt giảm cùng với nhu cầu trong nước tăng đã biến M Indonesia thành nước nhập khẩu dầu ròng từ năm 2004 trở đi, đồng nghĩa với việc O .C nước này phải chấm dứt tư cách thành viên dài hạn (1962-2008) trong OPEC. Tuy ST nhiên, Indonesia sẽ tái gia nhập OPEC vào tháng 12/2015. U 2.3. Sản lượng tiêu thụ M H O Khí tự nhiên Dầu (triệu tấn) U .C IE (tỷ m3) ST IL 1990 17,2 31,7 TA U 1991 19,8 33,6 H U 1992 21,6 36,2 E LI 1993 22,9 38 I TA 1994 27,1 39,1 U M H 1995 28,6 41,5 O U .C 1996 29,7 44,1 IE ST IL 1997 31 48,9 TA U 1998 29,9 46,5 H 1999 32,5 48,7 EU 2000 33 54,3 I IL 2001 34,1 56,1 TA M 2002 37,1 57 O 2003 39,6 57,7 .C 2004 36,2 61,5 ST 2005 36,4 60,9 U M H 2006 37,1 58 O U 2007 34,6 61,5 .C E LI ST 2008 39,7 61,4 I TA U 2009 42,1 62,6 M O 2010 44 66,5 .C 2011 42,7 72,6 ST 2012 43 76,4 U 2013 44,5 75,4 M H O U 2014 44 74,4 .C IE 2015 45,8 69,8 ST IL TA U H U IE IL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2