intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng bài tập thực tiễn dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hoá học 12) phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng, sử dụng hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (hóa học 12) nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học hoá học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng bài tập thực tiễn dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hoá học 12) phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ---------------------------------- TRƯƠNG THỊ HƯƠNG GIANG SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN DẠY HỌC PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM (HÓA HỌC 12) PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC TRƯƠNG THỊ HƯƠNG GIANG SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN DẠY HỌC PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM (HÓA HỌC 12) PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên nghành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Thị Việt Anh HÀ NỘI – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại khoa Sư phạm – Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS Đào Thị Việt Anh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ Lý luận và Phương pháp dạy học môn Hóa Học - Trường đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Thư viện trường Đại học Giáo dục, phòng Sau Đại học - Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT Trương Định nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT Kim Anh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh các trường THPT Trương Định, THPT Kim Anh đã ủng hộ tôi trong quá hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này. Do những điều kiện chủ quan và khách quan chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Tác giả Trương Thị Hương Giang i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH : Bài tập hóa học BTTT : Bài tập thực tiễn ĐC : Đối chứng dd : Dung dịch GV : Giáo viên HS : Học sinh NL : Năng lực NLVDKT : Năng lực vận dụng kiến thức PPDH : Phương pháp dạy học PTHH : Phương trình hóa học SGK : sách giáo khoa THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm TNKQ : Trắc nghiệm khách quan TNSP : Thực nghiệm sư phạm TNTL : Trắc nghiệm tự luận ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................ 1 2. Lịch sử nghiên cứu............................................................................................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3 3.1.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 3 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.................................................................... 3 4.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 3 4.2. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4 6.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................................... 4 6.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 4 7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 4 8. Đóng góp của luận văn ...................................................................................................... 4 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................... 5 1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông, mục tiêu giáo dục Việt Nam hiện nay ......................... 5 1.1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay ..................................................... 5 1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ giảng dạy môn hoá học ở bậc THPT............................................ 5 1.2. Năng lực và dạy học theo định hướng phát triển năng lực ............................................. 7 1.2.1. Khái niệm và cấu trúc năng lực .................................................................................. 7 1.2.2. Các năng lực cơ bản của học sinh trung học phổ thông .......................................... 10 1.3. Vai trò của việc vận dụng kiến thức trong quá trình học tập và nhận thức ................. 10 1.4. Dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh phổ thông .................... 11 1.4.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức ................................................................... 11 1.4.2. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức ................................................................ 12 1.4.3. Những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức ................................................... 12 1.4.4. Biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức ............................... 13 1.4.5. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức ..................................................................... 13 iii
  6. 1.5. Bài tập hóa học ............................................................................................................. 16 1.5.1. Khái niệm bài tập hóa học ......................................................................................... 16 1.5.2. Nguyên tắc xây dựng và tuyển chọn hệ thống bài tập hóa học .................................. 16 1.5.3. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học ............................................................ 18 1.5.4. Bài tập hóa học thực tiễn ........................................................................................... 19 1.6. Thực trạng về việc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua quá trình dạy học hóa học ở trường THPT hiện nay ..................................................... 24 1.6.1. Điều tra thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học hiện nay ở trường trung học phổ thông .................................................................................................................................... 24 1.6.2. Đánh giá kết quả điều tra........................................................................................... 25 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1....................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM (HÓA HỌC 12) ........... 28 2.1. Nội dung kiến thức, mục tiêu dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Chương 6 - Hóa học 12) ..................................................................................................... 28 2.1.1. Nội dung kiến thức .................................................................................................... 28 2.1.2. Mục tiêu dạy học ........................................................................................................ 28 2.2. Một số chú ý khi dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm ..................... 29 2.2.1. Những định hướng khi dạy học .................................................................................. 29 2.2.2. Một số chú ý để nâng cao chất lượng dạy học cho từng dạng bài............................. 29 2.3. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12) ...................................................................... 32 2.3.1. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bài tập thực tiễn .................................................. 32 2.3.2. Hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm.... 37 2.4. Hướng dẫn học sinh cách giải bài tập thực tiễn ............................................................ 52 2.5. Một số biện pháp sử dụng bài tập hóa học thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh.......................................................................................................... 53 2.5.1. Sử dụng trong dạy học hình thành kiến thức mới ...................................................... 54 2.5.2. Sử dụng trong giờ luyện tập....................................................................................... 65 2.5.3. Sử dụng trong kiểm tra, đánh giá .............................................................................. 70 2.6. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh. ................... 74 2.6.1. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên .................................................................... 74 2.6.2. Phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức ..................... 75 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 76 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................... 78 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................................. 78 3.2. Phạm vi và đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................................. 78 3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ................................................................................... 78 iv
  7. 3.3.1. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .............................................................. 78 3.3.2. Nội dung và kết quả thực nghiệm ............................................................................... 80 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3....................................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 92 1. Kết luận: ........................................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị ..................................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 94 PHỤ LỤC............................................................................................................................ 96 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức…………………..…....14 Bảng 1.2. Tình hình việc dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong chương “ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm”………………………....................25 Bảng 3.1. Danh sách các lớp dạy thực nghiệm…………………………………....78 Bảng 3.2. Học lực của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng……………….79 Bảng 3.3. Bảng điểm kiểm tra của học sinh…………………………………...........81 Bảng 3.4. Bảng điểm trung bình……………………………………………………82 Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất % học sinh đạt điểm từ Xi trở xuống……..........82 Bảng 3.6. Bảng % HS đạt điểm yếu - kém, trung bình, khá, giỏi………………….84 Bảng 3.7. Giá trị của các tham số đặc trưng………………………………….........87 Bảng 3.8. Kết quả bảng kiểm quan sát và đánh giá của GV……………………....88 Bảng 3.9. Kết quả phiếu hỏi học sinh lớp thực nghiệm về tự đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí đánh giá NLVDKT......................................................................89 Bảng 3.10. Tỉ lệ % số HS đạt các mức của các tiêu chí đánh giá NLVDKT………89 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực thực hiện…………………………………..8 Hình 3.1. Biểu đồ minh họa học lực của học sinh lớp TN và lớp ĐC……………79 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích so sánh kết quả kiểm tra (đề số 1) ……………...83 Hình 3.3. Đồ thị đường tích lũy so sánh kết quả kiểm tra (đề số 2)…………........83 Hình 3.4. Đồ thị đường tích lũy so sánh kết quả kiểm tra (đề số 3)…………........84 Hình 3.5. Biểu đồ % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi đề số 1……..84 Hình 3.6. Biểu đồ % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi đề số 2……..85 Hình 3.7. Biểu đồ % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi đề số 3……..85 Hình 3.8. Đồ thị % số HS đạt các mức theo tiêu chí đánh giá NLVDKT ………......89 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW - ngày 4/11/2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực… Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành ph m chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn...” Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được những gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được những gì vào thực tiễn sau quá trình học tập. Để đạt được điều đó, việc dạy học ở trường phổ thông phải được đổi mới đồng bộ cả về nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá. Trong quá trình dạy học nói chung và dạy học bộ môn Hóa học nói riêng, việc sử dụng bài tập là không thể thiếu. Bài tập vừa là mục đích vừa là nội dung và cũng là phương pháp dạy học hiệu quả. Bài tập không chỉ cung cấp cho học sinh kiến thức, con đường giành lấy kiến thức và còn mang lại niềm vui của sự phát hiện, của sự tìm ra đáp số. Nếu thông qua việc giải một bài tập mà học sinh có thể giải đáp được những tình huống có vấn đề nảy sinh trong đời sống, trong lao động, sản xuất thì sẽ làm tăng lòng say mê học hỏi, phát triển tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Tăng cường sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy và học hoá học sẽ góp phần thực hiện nguyên lí giáo dục: học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn. Tuy nhiên, trong chương trình sách giáo khoa và sách bài tập hoá học THPT hiện nay, số lượng các bài tập thực tiễn còn rất hạn chế (khoảng 17,5%). Vì vậy học sinh có thể giải thành thạo các bài tập hoá học định tính, định lượng về cấu tạo chất, 1
  11. về sự biến đổi các chất rất phức tạp nhưng khi cần phải dùng kiến thức hoá học để giải quyết một tình huống cụ thể trong thực tiễn thì lại rất lúng túng. Điều này khiến cho việc phát triển NLVDKT vào thực tiễn của học sinh bị hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển năng lực. Chính vì những lí do trên tôi chọn đề tài: “Sử dụng bài tập thực tiễn dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hoá học 12) phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh”. 2. Lịch sử nghiên cứu Hiện nay, theo định hướng đổi mới giáo dục, nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu tới vấn đề sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh như: - Đỗ Công Mỹ, 2005, Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn môn hóa học trung học phổ thông (phần hóa đại cương và vô cơ), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, trường Đại học sư phạm Hà Nội. - Nguyễn Thị Hằng, 2007, Xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập thực tiễn THPT (phần hóa hữu cơ), luận văn thạc sĩ khoa học, trường Đại học sư phạm Hà Nội. - Đặng thị Thanh Giang, 2009, Phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh thông qua hệ thống bài tập hóa học có liên quan đến thực tiễn và môi trường (phần vô cơ - hóa học THPT), luận văn thạc sĩ giáo dục học, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội. - Đậu Thị Thịnh, 2011, Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh THPT phần hữu cơ lớp 12 nâng cao, Luận văn Thạc sĩ sư phạm, trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. - Lê Thị Kim Thoa, 2012, Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học gắn với thực tiễn dùng trong dạy học hóa học ở trường phổ thông, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục, trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh… Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào tập trung xây dựng và đề xuất biện pháp sử dụng bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12) để phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh trung học phổ thông. Đây là một trong những phần kiến thức trọng tâm của hóa học 12, đồng thời cũng có nhiều 2
  12. kiến thức gắn liền với thực tế đời sống và sản xuất của con người. Vì vậy tôi chọn đề tài này với hi vọng đóng góp một phần vào kho tài liệu dạy - học Hóa học. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Mục đích nghiên cứu Xây dựng, sử dụng hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (hóa học 12) nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học hoá học. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức, mối quan hệ giữa hoá học và các vấn đề thực tiễn. - Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Hóa 12. - Đề xuất việc sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy học hoá học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh. - Thiết kế kế hoạch, giáo án bài dạy và thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh. - Thực nghiệm sư phạm nhằm xác định tính hiệu quả của đề tài. 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Dạy học sử dụng các bài tập thực tiễn giúp học sinh rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn như thế nào? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu Nếu giáo viên xây dựng được hệ thống bài tập thực tiễn đảm bảo chất lượng và sử dụng chúng một cách hợp lý thì sẽ phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến bài tập hóa học thực tiễn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của HS phổ thông. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: trao đổi, tiếp thu ý kiến đóng góp của các giáo viên giàu kinh nghiệm. Kiểm nghiệm các biện pháp đã đề ra qua một số giờ dạy 3
  13. thực nghiệm ở một số lớp đã chọn. Trên cơ sở đó kiểm tra, đánh giá, bổ sung và chỉnh sửa để tăng thêm tính khả thi của các biện pháp đó. - Phương pháp thống kê xử lí thông tin: Thống kê, xử lý các dữ liệu thu thập được qua quá trình thực nghiệm sư phạm bằng các phần mềm hỗ trợ như excel,... 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 6.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học ở trường phổ thông. 6.2. Đối tượng nghiên cứu - Bài tập hóa học gắn với thực tiễn trong phần Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, chương trình Hóa học 12. - Các biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS trung học phổ thông. 7. Phạm vi nghiên cứu Tập trung nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập hóa học gắn với thực tiễn trong phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12) và biện pháp sử dụng chúng nhằm phát triển NLVDKT của HS. 8. Đóng góp của luận văn Luận văn nghiên cứu tổng quan các vấn đề lí thuyết liên quan đến NLVDKT và BTTT, góp phần làm sáng tỏ các nội dung về NLVDKT. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12), đồng thời đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống BTTT trong quá trình dạy học nhằm phát triển NLVDKT của HS. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVDKT của HS. 9. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm các phần: MỞ ĐẦU Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - hóa 12. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO 4
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông, mục tiêu giáo dục Việt Nam hiện nay 1.1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế đã chỉ rõ quan điểm: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và ph m chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”. Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2015 cũng xác định rõ: “Chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông nhằm giúp học sinh hình thành ph m chất và năng lực của người lao động, nhân cách công dân, ý thức quyền và nghĩa vụ đối với Tổ quốc trên cơ sở duy trì, nâng cao và định hình các ph m chất, năng lực đã hình thành ở cấp trung học cơ sở; có khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, có những hiểu biết và khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc bước vào cuộc sống lao động”. Như vậy có thể thấy rõ, quan điểm giáo dục phổ thông của nước ta hiện nay chú trọng tới: - Bồi dưỡng năng lực tự học, học suốt đời, học để nâng cao trình độ chuyên môn, học để chuyển đổi nghề nghiệp…. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong đời sống, lao động và sản xuất. - Khích lệ học sinh phát huy tính chủ động trong việc chiếm lĩnh tri thức, phát huy tính sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống có vấn đề nảy sinh trong học tập và trong thực tiễn. 1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ giảng dạy môn hoá học ở bậc THPT 1.1.2.1. Mục tiêu 5
  15. Môn hoá học trường phổ thông cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức, kĩ năng phổ thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực và gắn với đời sống. Nội dung chủ yếu bao gồm cấu tạo chất, sự biến đổi của các chất, những ứng dụng và tác hại của các chất trong đời sống, sản xuất, môi trường. Những nội dung này góp phần giúp học sinh có học vấn phổ thông tương đối toàn diện để có thể tiếp tục học lên đồng thời có thể giải quyết một số vấn đề có liên quan đến hoá học trong đời sống và sản xuất, mặt khác góp phần phát triển tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 1.1.2.2. Nhiệm vụ a. Kiến thức: Phát triển và hoàn chỉnh những kiến thức hoá học ở cấp trung học cơ sở, cung cấp một hệ thống kiến thức hoá học phổ thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực gồm: - Hoá đại cương: Bao gồm hệ thống lí thuyết chủ đạo, làm cơ sở để nghiên cứu các chất hoá học cụ thể. Mức độ lí thuyết đề cập chủ yếu ở mức định tính, một phần ở mức định lượng hoặc bán định lượng, giúp học sinh vận dụng để xem xét các đối tượng hoá học cụ thể. - Hoá vô cơ: Vận dụng lí thuyết chủ đạo nghiên cứu các đối tượng cụ thể như nhóm nguyên tố, những nguyên tố điển hình và các hợp chất có nhiều ứng dụng quan trọng, gần gũi trong đời sống, sản xuất hoá học. - Hoá hữu cơ: Vận dụng lí thuyết chủ đạo nghiên cứu các hợp chất hữu cơ cụ thể, một số dãy đồng đẳng hoặc loại chất hữu cơ tiêu biểu, có nhiều ứng dụng, gần gũi trong đời sống sản xuất. - Trong chương trình còn có thêm một số vấn đề: + Phân tích hoá học: phương pháp phân biệt và tách các chất thông dụng. + Hoá học về vấn đề kinh tế: vai trò của sản xuất hoá học trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống (các vật liệu mới, chất mới, sản ph m mới, năng lượng mới…) + Hoá học và vấn đề xã hội: vai trò của hoá học đối với sự phát triển của xã hội. + Hoá học và vấn đề môi trường: mối liên quan giữa các hoạt động của con người, giữa sản xuất hoá học với sự ô nhiễm môi trường, phương pháp xử lí chất thải. 6
  16. Những vấn đề trên vừa được lồng ghép trong khi học về các chất cụ thể vừa được tách ra thành chương trình riêng nhằm tăng thêm tính thiết thực của chương trình. b. Kĩ năng: Phát triển các kĩ năng hoá học, kĩ năng giải quyết vấn đề nhằm phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động cho học sinh như: - Quan sát thí nghiệm, phân tích, dự đoán, kết luận và kiểm tra kết quả…. - Làm việc với tài liệu giáo khoa và các tài liệu tham khảo: tóm tắt nội dung chính, thu thập tài liệu, phân tích và kết luận… - Thực hiện một số thí nghiệm hoá học độc lập và theo nhóm. - Cách làm việc hợp tác với các học sinh khác trong nhóm nhỏ để hoàn thành một nhiệm vụ nghiên cứu. - Vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề đơn giản của cuộc sống hàng ngày có liên quan đến hoá học. - Lập kế hoạch giải một bài tập hoá học, thực hiện một vấn đề thực tế, một thí nghiệm, một đề tài nhỏ có liên đến hoá học…. c. Thái độ: Tiếp tục hình thành và phát triển thái độ tích cực ở học sinh như: - Hứng thú học tập môn hoá học. - Có ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng đồng có liên quan đến hoá học. - Nhìn nhận và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học. - Có ý thức vận dụng những điều đã biết về hoá học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. 1.2. Năng lực và dạy học theo định hướng phát triển năng lực 1.2.1. Khái niệm và cấu trúc năng lực [4] 1.2.1.1. Khái niệm Theo Từ điển Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân, “Năng lực là khả năng đảm nhận công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có ph m chất đạo đức và trình độ chuyên môn.” Ngoài ra, khái niệm năng lực được tiếp cận theo nhiều quan điểm khác như: 7
  17. - Năng lực được xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúc như là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí (John Erpenbeck - 1998). - Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002). - Năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử dụng một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp… trong những tình huống thay đổi (Weinert, 2001). Như vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, năng lực luôn gắn với khả năng thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “làm” ở đây lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ để đạt được kết quả. 1.2.1.2. Cấu trúc Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực thực hiện Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể. 8
  18. - Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. - Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp luận – giải quyết vấn đề. - Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp. - Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chu n giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của GV bao gồm những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực ch n đoán và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học. Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các NL này. 9
  19. 1.2.2. Các năng lực cơ bản của học sinh trung học phổ thông [2] Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống. Theo quan điểm đổi mới giáo dục, năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp, bao gồm: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực th m mỹ - Năng lực thể chất - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông Từ các ph m chất và năng lực chung, mỗi môn học xác định những ph m chất, và năng lực cá biệt và những yêu cầu đặt ra cho từng môn học, từng hoạt động giáo dục. Đối với môn Hóa học, cần hình thành và phát triển ở HS một số năng lực đặc thù như: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Trong các NL trên, NLVDKT là một trong các NL đặc thù, cần thiết phải phát triển cho HS trong quá trình học tập. 1.3. Vai trò của việc vận dụng kiến thức trong quá trình học tập và nhận thức [9] Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết 10
  20. vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của học sinh như: vận dụng kiến thức để giải bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay cao nhất là vận dụng để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống của các em. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức có thể giúp cho học sinh: - Nắm vững kiến thức đã học để vận dụng những kiến thức giải quyết những bài tập hay xây dựng kiến thức cho bài học mới; nắm vững kiến thức đã học, có khả năng liên hệ, liên kết các kiến thức bởi những vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức khoa học. - Vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào trong học tập, trong cuộc sống giúp các em HS xây dựng được thái độ học tập đúng đắn, phương pháp học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết; năng lực tự học. - Hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển kĩ năng nghiên cứu thực tiễn; có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn. - Giúp cho học sinh có được những hiểu biết về thế giới tự nhiên, chu kỳ hoạt động và tác động tích cực cũng như tiêu cực đối với cuộc sống con người cũng như ảnh hưởng của con người đến thế giới tự nhiên. - Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu giúp các em ý thức được hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trường và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau này của các em. - Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập. 1.4. Dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh phổ thông 1.4.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức [10] Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết được những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách sử dụng các 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0