intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản của tư duy, tư duy sáng tạo và năng lực tư duy sáng tạo. Nghiên cứu những biểu hiện của tư duy sáng tạo của học sinh và sự cần thiết phải phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông chuyên Thái Bình khi dạy học Hoá học. Đề xuất một số biện pháp cần thiết để rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông chuyên thông qua dạy học phần Hóa học đại cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- PHẠM QUANG HIỆU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH CHUYÊN HOÁ - TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN THÁI BÌNH QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN HOÁ HỌC ĐẠI CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- PHẠM QUANG HIỆU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH CHUYÊN HOÁ - TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN THÁI BÌNH QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN HOÁ HỌC ĐẠI CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60.14.01.11 Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Kim Long Hà Nội – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới n Gi hiệu, thầy ô gi và n bộ ủ t ư ng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã t uyền thụ cho tôi những kiến thức, kinh nghiệ u b u và gi đ tôi h àn thành uận văn. Đặc biệt, tôi xin chân thành cả ơn PGS. TS. Lê Kim Long, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cả ơn thầy cô giáo và các em họ sinh t ư ng THPT Chuyên Thái Bình – tỉnh Th i ình, t ư ng THPT Lương Văn Tụy – tỉnh Ninh Bình, đã gi đ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi ũng xin ả ơn tới gi đình, bạn bè và đồng nghiệ đã động viên, gi đ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Hà Nội, tháng 01 nă 2016 PHẠM QUANG HIỆU i
  4. DANH MỤC CH VI T TẮT BTHH Bài tập hóa học dd Dung dịch đkt Điều kiện tiêu chuẩn ĐL T Định luật bảo toàn ĐC Đối chứng GD Giáo dục GV Giáo viên HTBT Hệ thống bài tập HSGHH Học sinh giỏi Hóa học HS Học sinh PTHH Phương t ình hó học Tchh Tính chất hóa học TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệ sư hạm TNKQ Trắc nghiệm khách quan THPT Trung học phổ thông PPDH Phương h dạy học NXB Nhà xuất bản ii
  5. MỤC LỤC L i ả ơn .................................................................................................................... i nh ụ hữ viết tắt .................................................................................................. ii Mụ ụ ........................................................................................................................ iii nh ụ bảng ............................................................................................................ vi nh ụ hình ............................................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO ........................................................................................ 7 1.1. Cơ sở ý uận .......................................................................................................... 7 1.1.1. Một số vấn đề ơ bản về tư duy .......................................................................... 7 1.1.2. Tư duy s ng tạ ................................................................................................... 9 1.1.3. Năng ự tư duy s ng tạ .................................................................................. 15 1.2. Cơ sở thự tiễn ..................................................................................................... 26 1.2.1. Mụ đ h dạy họ bài tậ H họ đại ương ở THPT Chuyên ....................... 26 1.2.2. Chứ năng bồi dư ng năng ự tư duy s ng tạ h họ sinh ủ bài tậ Hoá họ đại ương ở THPT Chuyên .................................................................................. 28 1.2.3. Đ nh gi hung về thự t ạng dạy và họ hần Hó họ đại ương ................. 28 1.2.4. Khả năng èn uyện và h t t iển năng ự tư duy s ng tạ h họ sinh hổ thông u dạy họ ....................................................................................................... 29 Tiểu kết hương 1 ....................................................................................................... 30 Chƣơng 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH CHUYÊN HÓA - TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUA DẠY HỌC PHẦN HOÁ HỌC ĐẠI CƢƠNG ............................ 31 2.1. C ơ sở đề xuất biện h thự hiện .......................................................... 31 2.2. Một số biện h ụ thể ....................................................................................... 31 2.2.1. iện h 1: ồi dư ng h họ sinh hướng th và nhu ầu họ tậ , à bài tậ hần H họ đại ương; gi họ sinh thấy đó như à ột t ng nhu ầu ần thiết ủ bản thân. ............................................................................................................. 31 iii
  6. 2.2.2. iện h 2: Hướng dẫn và tậ uyện h họ sinh khả năng vận dụng kiến thứ , kỹ năng và giải bài tậ hần Hó họ đại ương, nhất à bài tậ ó kiến thứ ới. ............................................................................................................. 35 2.2.3. iện h 3: Hướng dẫn và tậ uyện h họ sinh hân t h nội dung, h giải để từ đó tì h giải kh nh u và biết nhận xét, đ nh gi để hỉ đượ h giải h y nhất. ....................................................................................................... 38 2.2.4. iện h 4: Hướng dẫn và tậ h họ sinh h nhìn nhận bài tậ Hó họ đại ương, dưới kh ạnh kh nh u để từ đó ự họn h giải th h hợ . ................ 41 2.2.5. iện h 5: Hướng dẫn và tậ uyện h họ sinh hân t h, h t hiện, đề xuất bài tậ ới từ bài tậ đã h . ...................................................................................... 43 2.2.6. iện h 6: Hướng dẫn họ sinh hân t h yếu tố ủ bài tậ Hó họ đại ương để hỉ h giải độ đ , s ng tạ đối với bài tậ đã h . ........................... 46 2.3. Gi n thự nghiệ ............................................................................................ 48 2.3.1. Gi n hủ đề 1: .............................................................................................. 48 2.3.2. Gi n hủ đề 2: .............................................................................................. 61 2.3.3. Gi n hủ đề 3: .............................................................................................. 80 Tiểu kết hương 2 ....................................................................................................... 92 Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................ 93 3.1. Mụ đ h, nhiệ vụ ủ thự nghiệ sư hạ ................................................... 93 3.2. Đối tượng thự nghiệ ........................................................................................ 93 3.3. Tiến hành thự nghiệ ........................................................................................ 93 3.3.1. Th i gi n thự nghiệ ...................................................................................... 93 3.3.2. C huyên đề dạy thự nghiệ ....................................................................... 94 3.3.3. Kiể t thự nghiệ ....................................................................................... 94 3.3.4. C bướ tiến hành thự nghiệ ...................................................................... 94 3.3.5. Phương h xử số iệu ................................................................................. 95 3.4. Kết uả thự nghiệ ............................................................................................ 96 3.4.1. ảng hân hối tần số, tần suất ........................................................................ 96 3.4.2. iểu diễn kết uả bằng đồ thị ........................................................................... 98 3.5. Đ nh gi kết uả thự nghiệ ........................................................................... 101 3.5.1. Chất ượng họ tậ ủ ớ đối hứng và ớ thự nghiệ ............................ 101 iv
  7. 3.5.2. Nhận xét .......................................................................................................... 101 Tiểu kết hương 3 ..................................................................................................... 104 K T LUẬN VÀ Đ UẤT .................................................................................... 105 1. Kết uận ........................................................................................................... 105 2. Đề xuất ........................................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 107 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 108 v
  8. DANH MỤC BẢNG ảng 3.1: Kết uả bài kiể t ............................................................................... 96 ảng 3.2. ảng điể t ung bình ................................................................................... 97 Bảng 3.3. ảng % họ sinh đạt điể kh , giỏi, t ung bình, yếu, ké .......................... 97 ảng 3.4. ảng tỉ ệ % họ sinh đạt điể xi t ở xuống................................................. 97 ảng 3.5. ảng tổng hợ th số đặ t ưng .......................................................... 98 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Đồ thị đư ng ũy t h s s nh kết uả kiể t đề số 1 ................................ 98 Hình 3.2. Đồ thị đư ng ũy t h s s nh kết uả kiể t đề số 2 ................................ 99 Hình 3.3. Đồ thị đư ng ũy t h s s nh kết uả kiể t đề số 3 ................................ 99 Hình 3.4. Đồ thị ột s s nh kết uả kiể t đề số 1 ................................................ 100 Hình 3.5. Đồ thị ột s s nh kết uả kiể t đề số 2 ................................................ 100 Hình 3.6. Đồ thị ột s s nh kết uả kiể t đề số 3 ................................................ 101 vi
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công cuộc đổi mới của đất nước đã và đang đặt ra cho ngành Giáo dục và Đào tạo nhiệm vụ to lớn và hết sức nặng nề đó là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ này, bên cạnh việc đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa ở mọi bậc học, lãnh đạo Đảng, Nhà nước, lãnh đạo các cấp của ngành Giáo dục và Đào tạo và các nhà nghiên cứu, các nhà giáo đều khẳng định vai trò quan trọng và sự cần thiết của việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trư ng. Điều này đã được thể chế hóa trong Luật Giáo dục: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng cũng đã khẳng định “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, đạo đức, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. Để tạo ra những con ngư i lao động mới có năng lực sáng tạo cần có một phương pháp dạy học mới để khơi dậy và phát huy được tư duy sáng tạo của ngư i học. Vấn đề đặt ra là đề ra những biện pháp cụ thể, dễ thực hiện và có tính thực tiễn dạy học cao để giáo viên có thể giúp thanh thiếu niên, học sinh và sinh viên phát huy năng lực tư duy sáng tạo, giúp ngư i học phát triển năng lực tư duy sáng tạo để học và làm việc tốt hơn, đ i sống được cải thiện hơn. Hiện nay vấn đề “Phát triển năng lực tư duy sáng tạo” à hủ đề thuộc một lĩnh vực nghiên cứu mang tính thực tiễn cao. Các vấn đề năng ự tư duy s ng tạ không chỉ giới hạn trong các ngành nghiên cứu về khoa học kỹ thuật mà nó có thể thuộc lĩnh vực khác như chính trị, kinh tế, xã hội, nghệ thuật,... hoặc trong các phát minh, sáng chế. Yêu cầu cấp thiết được đặt ra trong hoạt động giáo dục phổ thông là phải đổi mới cách dạy, cách học. Trong th i đại bùng nổ công nghệ thông tin theo hướng ngày càng hiện đại hóa, con ngư i ngày càng sử dụng nhiều phương tiện khoa học kĩ thuật hiện đại thì năng lực suy luận, tư duy và 1
  10. sáng tạo giải quyết vấn đề càng trở nên khẩn thiết hơn. Do vậy, rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh nói chung và h họ sinh ở t ư ng THPT Chuyên nói riêng, là một mục tiêu mà các nhà giáo dục ất lưu tâm và hướng đến. Hiện n y hầu như nướ đều i t ọng vấn đề đà tạ và bồi dư ng họ sinh giỏi t ng hiến ượ h t t iển gi dụ hổ thông. Công t bồi dư ng họ sinh giỏi à ột ông t ũi nhọn t ng việ nâng dân t , đà tạ nguồn ự hất ượng , bồi dư ng nhân tài h nhà t ư ng, h đị hương nói iêng, h uố gi nói hung. ồi dư ng họ sinh giỏi à ột ông việ khó khăn và âu dài, đòi hỏi nhiều công sứ ủ thầy và t ò. T ư ng THPT Chuyên Th i ình từ ngày thành ậ (th ng 11 nă 1968) đến nay đã t ưởng thành và h t t iển không ngừng. Cơ sở vật hất iên tụ đượ đổi ới, số ượng họ sinh t ng tuyển và t ư ng tăng ên ả về hất và ượng, đặ biệt số ượng họ sinh đạt giải uố gi , uố tế ủ bộ ôn tăng dần the từng nă . Tuy nhiên số ượng họ sinh giỏi đạt giải ủ môn Hoá họ òn ất khiê tốn. Chất ượng họ sinh giỏi ôn H họ không đượ như ng uốn d nhiều nguyên nhân kh nh u nhưng ột t ng số nguyên nhân ơ bản à nhiều thầy ô t ng tổ bộ ôn t kinh nghiệ à t ình độ tư duy s ng tạ ủ e họ sinh t ng giải bài tậ còn hạn hế. ên ạnh ột số họ sinh đã ó khả năng tư duy s ng tạ khi giải bài tậ thì vẫn òn những họ sinh hư h t huy đượ khả năng tư duy s ng tạ ủ ình. Khi giải bài tậ e òn thụ động hụ thuộ nhiều và sự hướng dẫn ủ gi viên. C e hư biết tì những hương h giải ới và đi đến đ số bằng n đư ng ngắn nhất the h ủ iêng ình. Do vậy, việc rèn luyện và phát triển năng lực tư duy cho học sinh nói chung và năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông chuyên qua dạy họ ôn H họ nói iêng à ột yêu cầu cấp bách. Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên, ùng với âu hỏi nghiên ứu "Là thế nà để h t t iển năng ự tư duy s ng tạ h họ sinh huyên Hó ?" nên t giả chọn nội dung “Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương” à đề tài nghiên ứu với hy vọng gó hần nâng hất ượng dạy họ ôn H họ ở t ư ng THPT Chuyên. 2
  11. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về sử dụng bài tập Hóa học trong dạy học nhằm phát triển tư duy nói hung và tư duy s ng tạo nói riêng cho học sinh. Đã ó một số luận án tiến sĩ, uận văn thạ sĩ kh học chuyên ngành Hóa học nghiên cứu về vấn đề sử dụng hệ thống bài tập ở t ư ng phổ thông nhằm phát triển tư duy h học sinh ở các khía cạnh, mứ độ kh nh u như: 1. Lê Văn ũng (2001), Phát triển tư duy cho HS thông qua bài tập Hoá học, Luận án tiến sĩ. ĐHSP Hà Nội. 2. Vũ Anh Tuấn (2003), Xây dựng hệ thống bài tập Hoá học nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng HS giỏi hóa học ở trường THPT, Luận án tiến sĩ. ĐHSP Hà Nội. 3. Đặng Thị Thanh Bình (2006), Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập Hoá học bồi dưỡng HS khá giỏi lớp 10 THPT (ban nâng cao), Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHSP Hà Nội. 4. Đỗ Mai Luận (2006), Phát triển năng lực tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo của HS qua bài tập Hoá học vô cơ lớp 11- Ban Khoa học tự nhiên, Luận văn thạc sĩ khoa học, ĐHSP Hà Nội. 5. Nguyễn Tuấn Anh (2013), Nâng cao năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần Este - lipit, Hóa học 12 cơ bản, Luận văn thạc sĩ khoa học, T ư ng Đại họ Gi dụ - ĐHQGHN. 6. ương Thị h (2013), Nâng cao năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh phổ thông qua việc dạy học chương Este - lipit Hóa học lớp 12 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ khoa học, T ư ng Đại họ Gi dụ - ĐHQGHN. 7. Nguyễn Thị Hư ng (2013), Nâng cao năng lực nhận thức và tư duy của học sinh thông qua dạy học chương Sự điện li hóa học 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ khoa học, T ư ng Đại họ Gi dụ - ĐHQGHN và một số Luận văn thạc sĩ khác. Tuy nhiên việc nghiên cứu hệ thống bài tập phần Hóa họ đại ương ở t ư ng THPT Chuyên nhằm phát triển tư duy s ng tạo cho học sinh vẫn hư được quan tâm 3
  12. đ ng ức. Do vậy, điểm nổi bật củ đề tài phát triển tư duy s ng tạo cho học sinh THPT Chuyên qua hệ thống bài tập phần Hóa họ đại ương. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản và biểu hiện của tư duy sáng tạo ở học sinh trung học phổ thông chuyên Thái Bình để đề xuất những biện pháp cần thiết nhằm rèn luyện và phát triển năng ự tư duy sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông qua dạy học bài tậ hần Hoá họ đại ương; góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trư ng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài có nhiệm vụ làm rõ một số vấn đề sau: - Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản của tư duy, tư duy sáng tạo và năng lực tư duy sáng tạo. - Nghiên cứu những biểu hiện của tư duy sáng tạo của học sinh và sự cần thiết phải phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông chuyên Thái Bình khi dạy học Hoá họ . - Đề xuất ột số biện pháp cần thiết để rèn luyện và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông chuyên thông qua dạy học hần H họ đại ương. 5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Tư duy sáng tạo trong quá trình dạy và học Hoá họ đại ương. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển tư duy sáng tạo trong quá trình dạy và học Hoá học ở t ư ng THPT Chuyên Thái Bình. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng đượ hệ thống bài tậ Hóa họ đại cương phù hợ với đối tượng và phương pháp dạy họ phù hợ sẽ h t t iển năng ự tư duy s ng tạ h họ sinh hổ thông chuyên, gó hần nâng hất ượng dạy họ ôn H họ , the yêu ầu ủ bộ ôn và để họ sinh ó thể tự họ . 4
  13. 7. Phạm vi nghiên cứu - Hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh khi tiến hành dạy phần Hoá học đại ương tại t ư ng THPT chuyên Thái Bình - tỉnh Thái Bình. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu -Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên ứu, hân t h và tổng hợ tài iệu về gi dụ họ , tâ ý họ , sách giáo kh , s h bài tậ , tạ h , s h, b , đặ s n th khả ó iên u n tới gi t n họ , tư duy s ng tạ , năng ự tư duy s ng tạ , hương h tư duy h họ , hương h nhằ h t t iển và èn uyện năng ự tư duy s ng tạ hoá họ h họ sinh hổ thông thông qua bài tậ Hoá họ đại ương ng nhiều t nh tư duy s ng tạ . - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khả s t tình hình dạy họ , hân t h thự t ạng và đề xuất nội dung và hương h èn uyện và h t t iển năng ự tư duy s ng tạ h họ sinh hổ thông chuyên Thái Bình u dạy họ bài tậ hoá họ hần Hoá họ đại ương. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: T iển kh i biện h đã đề u ột số gi dạy thự nghiệ ớ huyên Hoá. T ên ơ sở đó kiể t , đ nh gi , bổ sung và sử đổi để tăng thê t nh khả thi ủ biện h . - Phương pháp xử lí thông tin ùng thống kê t n họ để định ượng kết uả nghiên ứu ủ uận văn. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về lý luận: Gó hần à s ng tỏ nội dung h t t iển năng ự tư duy s ng tạ h họ sinh hổ thông chuyên Hoá. - Về thực tiễn: + Xây dựng ột số biện h nhằ h t t iển tư duy s ng tạ h họ sinh hổ thông u dạy họ bài tậ hần Hoá họ đại ương. + Vận dụng biện h t ên và thự tiễn dạy họ bài tậ hần H đại ương cho họ sinh hổ thông chuyên để đ nh gi và ải tiến hương h . 5
  14. Với h i đóng gó nhỏ t ên, hy vọng khó uận ó thể à tài iệu th khả h các gi viên t ẻ ới và nghề và bạn uốn èn uyện và h t t iển năng ự tư duy s ng tạ và giải tốt bài tậ hần Hoá họ đại ương. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề rèn luyện và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh THPT chuyên. Chương 2. Một số biện pháp phát triển năng lực tƣ duy sáng tạo cho học sinh chuyên qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cƣơng Chương 3. Thực nghiệm sƣ phạm 6
  15. Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƢ DUY SÁNG TẠO 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tư duy 1.1.1.1. Khái niệm Theo Từ điển tiếng Việt phổ thông: “Tư duy là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, đi sâu vào bản chất và phát hiện ra tính quy luật của sự vật bằng những hình thức như biểu tượng, khái niệm, phán đoán, suy lý”. Theo Từ điển triết họ : “Tư duy là sản phẩm cao nhất của cái vật chất được tổ chức một cách đặc biệt là bộ não, quá trình phản ánh tích cực thế giới khách quan trong các khái niệm, phán đoán, lý luận,… Tư duy xuất hiện trong quá trình hoạt động sản xuất của con người và bảo đảm phản ánh thực tại một cách gián tiếp, phát hiện những mối liên hệ hợp với quy luật của thực tại”. Theo quan niệm của Tâm lý học: Tư duy là một quá trình tâm lý thuộc nhận thức lý tính, là một mức độ nhận thức mới về chất so với cảm giác và tri giác. Tư duy phản ánh những thuộc tính bên trong, bản chất, những mối liên hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết. 1.1.1.2. Đặc điểm cơ bản của tư duy a) Tính có vấn đề: Khi gặp những tình huống mà vấn đề hiểu biết cũ, phương pháp hành động đã biết của chúng ta không đủ giải quyết, lúc đó chúng ta rơi và “tình huống có vấn đề”, và chúng ta phải cố vượt ra khỏi phạm vi những hiểu biết cũ để đi tới cái mới, hay nói cách khác chúng ta phải tư duy. b) Tính khái quát: Tư duy có khả năng phản ánh những thuộc tính chung, những mối quan hệ, liên hệ có tính quy luật của hàng loạt sự vật hiện tượng. Do đó, tư duy mang tính khái quát. c) Tính độc lập tương đối của tư duy: Trong quá trình sống con ngư i luôn giao tiếp với nhau, do đó tư duy của từng ngư i vừa tự biến đổi qua quá trình hoạt động của bản thân vừa chịu sự tác động biến đổi từ tư duy của đồng loại thông qua những hoạt động có tính vật chất. Do đó, tư duy 7
  16. không chỉ gắn với bộ não của từng cá thể ngư i mà còn gắn với sự tiến hóa của xã hội, trở thành một sản phẩm có tính xã hội trong khi vẫn duy trì được tính cá thể của một con ngư i nhất định. Mặc dù được tạo thành từ kết quả hoạt động thực tiễn nhưng tư duy có tính độc lập tương đối. Sau khi xuất hiện, sự phát triển của tư duy còn chịu ảnh hưởng của toàn bộ tri thức mà nhân loại đã tích lũy được trước đó. Tư duy cũng chịu ảnh hưởng, tác động của các lý thuyết, quan điểm tồn tại cùng th i với nó. Mặt khác, tư duy cũng có logic phát triển nội tại riêng của nó, đó là sự phản ánh đặc thù logic khách quan theo cách hiểu riêng gắn với mỗi con ngư i. Đó chính là tính độc lập tương đối của tư duy. d) Mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ Nhu cầu giao tiếp của con ngư i là điều kiện cần để phát sinh ngôn ngữ. Kết quả tư duy được ghi lại bằng ngôn ngữ. Ngay từ khi xuất hiện, tư duy đã gắn liền với ngôn ngữ và được thực hiện thông qua ngôn ngữ. Vì vậy, ngôn ngữ chính là cái vỏ hình thức của tư duy. Ở th i kỳ sơ khai, tư duy đuợc hình thành thông qua hoạt động vật chất của con ngư i và từng bước được ghi lại bằng các ký hiệu từ đơn giản đến phức tạp, từ đơn lẻ đến tập hợp, từ cụ thể đến trừu tượng. Hệ thống các ký hiệu đó thông qua quá trình xã hội hóa và trở thành ngôn ngữ. Sự ra đ i của ngôn ngữ đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của tư duy và tư duy cũng bắt đầu phụ thuộc vào ngôn ngữ. Ngôn ngữ với tư cách là hệ thống tín hiệu thứ hai trở thành công cụ giao tiếp chủ yếu giữa con ngư i với con ngư i, phát triển cùng với nhu cầu của nền sản xuất xã hội cũng như sự xã hội hóa lao động. e) Mối quan hệ giữa tư duy và nhận thức Tư duy là kết quả của nhận thức đồng th i là sự phát triển cấp cao của nhận thức. Xuất phát điểm của nhận thức là những cảm giác, tri giác và biểu tượng... được phản ánh từ thực tiễn khách quan với những thông tin về hình dạng, hiện tượng bên ngoài được phản ánh một cách riêng lẻ. Giai đoạn này được gọi là tư duy cụ thể. Ở giai đoạn sau, với sự hỗ trợ của ngôn ngữ, hoạt động tư duy tiến hành các thao tác so sánh, đối chiếu, phân tích, tổng hợp, khu biệt, quy nạp những thông tin đơn lẻ, gắn chúng vào mối liên hệ phổ biến, lọc bỏ những cái ngẫu nhiên, không căn bản của sự việc để tìm ra nội dung và bản chất của sự vật, hiện tượng, quy nạp nó thành những 8
  17. khái niệm, phạm trù, định luật... Giai đoạn này được gọi là giai đoạn tư duy trừu tượng. 1.1.1.3. Phân loại tư duy Cho đến nay, vẫn chưa có sự thống nhất khi phân loại tư duy. Tuy nhiên, có hai cách phân loại tư duy phổ biến nhất, đó là: a) Phân loại tư duy theo đối tượng (của tư duy): Với cách phân loại này, ta có các loại tư duy sau: - Tư duy kinh tế, - Tư duy chính trị, - Tư duy văn học, - Tư duy tự nhiên, - Tư duy nghệ thuật, … b) Phân loại tư duy theo đặc trưng của tư duy: Với cách phân loại này, ta có các loại tư duy sau: - Tư duy cụ thể, - Tư duy trừu tượng, - Tư duy logic, - Tư duy biện chứng, - Tư duy sáng tạo, - Tư duy hê h n, … 1.1.2. Tư duy sáng tạo 1.1.2.1. Khái niệm về tư duy sáng tạo “S ng tạ ” hiểu theo Từ điển tiếng Việt là tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần. Tìm ra cách giải quyết mới, không bị gò bó hay phụ thuộc vào cái đã có. Hoặc theo Đại từ điển tiếng Việt, sáng tạo là làm ra cái mới chưa ai làm. Tìm tòi làm tốt hơn mà không bị gò bó. Theo Lecne thì có hai kiểu tư duy nhân: “Một kiểu là tư duy tái hiện hay tái tạo, kiểu kia gọi là tư duy tạo ra cái mới hay sáng tạo”. Tư duy sáng tạo là tư duy mà kết quả là tạo được một cái gì đó mới. Tư duy sáng tạo dẫn đến tri thức mới về thế giới hoặc về phương thức hoạt động mới. Tư duy sáng tạo là quá trình tìm cách nhận thức, phát hiện ra quy luật của sự vật, có ý thức luôn tìm ra cái mới để hiểu rõ hơn bản chất của sự vật, hiện tượng cũng như tìm ra 9
  18. nguyên nhân, ngăn chặn, loại bỏ cái xấu và phát triển cái tốt. Như vậy, tư duy sáng tạo là một thuộc tính bản chất của con ngư i để tồn tại và phát triển những gì tốt đẹp và loại bỏ, ngăn chặn những điều có hại đối với con ngư i. Tư duy sáng tạo có tính khởi đầu, sản sinh ra một sản phẩm phức tạp. Tư duy sáng tạo có tính phát minh, trực giác tưởng tượng và phát triển liên tục. Kiến thức trước đó được tổng hợp và mở rộng để sản sinh ra những ý tưởng mới. Và những ý tưởng mới này chịu sự phân tích, phê phán và tính hiệu quả của chúng được xét đến trong việc giải quyết bài tậ . 1.1.2.2. Các đặc trưng cơ bản của tư duy sáng tạo a) Tính nhuần nhuyễn Tính nhuần nhuyễn trong tư duy có thể được sử dụng một cách dễ dàng, thoải mái, một cách tự nhiên trong quá trình suy nghĩ để phát hiện và nhận thức bản chất của sự vật. Tính nhuần nhuyễn được thể hiện ở việc vận dụng các thao tác tư duy đạt đến mức độ thành thạo một cách tự nhiên nhằm tạo ra một số ý tưởng để giải quyết vấn đề, nhanh chóng đưa ra giả thuyết, ý tưởng mới và số ý tưởng nghĩ ra càng nhiều thì càng có khả năng xuất hiện ý tưởng độc đáo. Mặt khác, tính nhuần nhuyễn còn được thể hiện ở chỗ khả năng tìm ra được nhiều giải pháp trên nhiều tình huống, góc độ, khía cạnh khác nhau, từ đó tìm ra được phương án tối ưu. - Ví dụ: (HSG QG 2000 – 2001) Sunfu y đi u SO2Cl2 là hoá chất phổ biến trong phản ứng clo hoá. Tại 350oC, 2 atm phản ứng: SO2Cl2 (khí)  SO2 (khí) + Cl2 (khí) (1) Có KP = 50. ) Hãy h biết đơn vị ủ t ị số đó và giải th h: hằng số ân bằng K P này hải ó đơn vị như vậy. b) Tính phần t ă the thể tích SO2Cl2(khí) còn lại khi (1) đạt tới cân bằng ở điều kiện đã h . ) n đầu dùng 150 mol SO2Cl2 (khí), tính số mol Cl2 (kh ) thu được khi (1) đạt tới cân bằng. C kh đượ i à kh ý tưởng. 10
  19. Hƣớng dẫn giải a) Gọi số mol SO2Cl2 b n đầu à 1, độ phân li là , ta có: SO2Cl2 (khí)  SO2 (khí) + Cl2 (khí) (1) n đầu 1 0 0 Phân li  Cân bằng (1  )   PSO2 (atm)  PCl2 (atm) KP   50 atm (2) PSO2Cl 2 (atm ) b) Vì kh đều à kh tưởng nên pi = P  xi (3) ni mà xi  (4)  ni ở đây: nSO 2 = nCl 2 =  ; nSO 2 Cl 2 = (1  ); còn  ni = 1   (5) Tổ hợp (5) và (4), (3) và (2) ta có: 2 Kp  P.  Kp  50 1  2 P  Kp 2  50  0,9806 Số mol SO2Cl2 còn là (1  )  0,0194 (mol) 0,0194 đó SO2Cl2 còn lại chiếm:  100%  0,98% 1,9804 Đây à % the số , ũng à % the thể tích. Vậy khi (1) đạt tới cân bằng SO2Cl2 còn lại chiếm 0,98% về số mol hay thể tích của hệ. c) Ban đầu dùng 150 mol (khí), tính số mol Cl2 (kh ) thu đượ khi (1) đạt tới cân bằng: Theo (1) ta có: Số mol SO2 = Số mol Cl2 = Số mol SO2Cl2  98,06 = 150  0,9806 Số mol Cl2 = 147,09 mol Đứng trước bài toán này, tính nhuần nhuyễn của học sinh được thể hiện ở chỗ: Liên tưởng đến bài toán tương tự về động h họ , kiến thứ về hằng số ân bằng, s s nh ại hằng số ân bằng KP; KC; KX, h t nh suất iêng hần thông u hân số … 11
  20. b) Tính linh hoạt Tính mềm dẻo và tính linh hoạt thể hiện khả năng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang hoạt động trí tuệ khác, chuyển từ đối tượng suy nghĩ này sang đối tượng suy nghĩ khác; biết thay đổi phương pháp cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh, không bị gò bó, rập khuôn bởi những gì đã có; kịp th i và nhanh chóng điều chỉnh hướng suy nghĩ khi gặp trở ngại và tìm ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề. - Ví dụ: Kh CO đượ dùng ộng ãi t ng tổng hợ hữu ơ, ó thể điều hế đượ kh CO khi h kh CO2 t dụng với th n hì (G hit). ) ùng số iệu h dưới đây để hứng inh hằng số ân bằng tại 298,15K nhỏ hơn 1. Tại 298,15K CO2(k) Hott = -393,51kJ mol-1 So = 213,79 Jk-1mol-1 CO(k) Hott = -110,53 kJ mol-1 So = 197,66 Jk-1mol-1 C(graphit) So = 5,74 Jk-1 mol-1 b) Hãy x định nhiệt độ à tại đó hằng số ân bằng à 1. ỏ u sự biến đổi ất nhỏ ủ số iệu nhiệt động ) Phản ứng điều hế CO đượ tiến hành giữ CO2 và ượng dư th n hì t ng bình hản ứng đượ giữ tại 800oC và suất t àn hần 5,0 t . Hằng số ân bằng K tại điều kiện này bằng 10. Hãy t nh suất iêng hần ủ CO tại ân bằng. Hƣớng dẫn giải a. CO2 + C  2CO Ho ư = 2Hott (co) - Hott(co2) = 2(-110,53) - (-393,51) = 172450 J So ư = 2  197,66 - 213,79 - 5,74 = 175,79 J /K Go ư=Ho - TSo= 172450 - 298,15  175,79 = 172450 - 52411,7885 >0 Go = - RT nK → nk < 0 → K< 1 H 0 b. Kcb = 1 → nK = 0 → Go = 0 → Ho = TSo → T   981K S 0 2 PCO P2 c. K P  10 → PCO2  CO PCO2 10 2 PCO Pco + Pco2 = 5 atm  PCO  5  Pco = 3,66 atm; Pco2=1,34 atm 10 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1