YOMEDIA
ADSENSE
Bài tập POLYMPIC
76
lượt xem 9
download
lượt xem 9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Câu 1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A (thuộc phân nhóm chính) : ● Tổng số proton của M, X là 28 ● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập POLYMPIC
- Câu 1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A (thuộc phân nhóm chính) : ● Tổng số proton của M, X là 28 ● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X. 1.1 Hãy cho biết trạng thái vật lí các hợp chất của M và X với Hidro. 1.2 Cho biết hóa trị cao nhất của M với oxi là m. Viết công th ức oxit và hidroxit có hóa trị cao nhất của M, X, công thức hợp ch ất tạo bởi hai oxit này (t ất c ả đ ều vi ết dưới dạng công thức tổng quát theo m). 1.3 Xác định M và X. Biết hợp chất Y tạo bởi oxit trên có % kh ối l ượng oxi trong phân tử là 53.33% và % của một trong hai nguyên tố (M,X) trong Y là 20%. ¤ 1.1 Theo đề bài: M là kim loại, X là phi kim, đối xứng nhau qua nhóm IVA. - Hợp chất với Hidro: MHm: chất rắn HmX: chất khí 1.2 Oxit và hidroxit M: M2Om; M(OH)m X2O8-m; HmXO4 Công thức hợp chất tạo bởi 2 oxit: MXO4 1.3 % của nguyên tố còn lại = 100 - (53.33+20) = 26.67 vì M< X: M: 20%; X: 26.67%; O: 53.33%. 20 M 1 Vì MXO4 = M = ⇒ M = 24 : Mg O 53.33 4 16 26.67 X 1 = X = ⇒ X = 32 : S => Hợp chất: MgSO4 O 53.33 4 16 ( Đề chính thức năm 1996) Câu 2.1 Trong hệ thống số lượng tử sau đây gán cho 1 electron, hệ th ống nào có thể chấp nhận được? 1 a) n=3 l=0 m=1 ms= − 2 1 b) n=2 l=2 m=0 ms= 2
- 1 c) n=4 l=3 m=-4 m s= − 2 1 d) n=3 l=2 m=2 ms= 2 3 e) n=3 l=2 m=-2 m s= − 2 2.2 Hai nguyên tố A và B có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau: 1 A (n=2 l=1 m=-1 m s= − ) 2 1 B (n=3 l=1 m=0 ms= − ) 2 a) Viết cấu hình e và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn. Gọi tên. b) Viết công thức cấu tạo các hợp chất trong công thức phân tử có chứa ba nguyên tố A, B và hidro. Cho biết loại liên kết hóa học rong các hợp chất tìm thấy. 2.3 Cho 7,2g hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim lo ại k ế ti ếp nhau trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cho A hòa tan hết trong dd H 2SO4 loãng thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 450ml dd Ba(OH) 2 0,2M thì thu được 15,76g kết tủa. Xác định công thức hai muối và tính % theo m của chúng trong A. 1 ¤ 2.1 a) n=3 l=0 m=1 ms= − Sai vì m > l 2 1 b) n=2 l=2 m=0 ms= Sai vì l > (n-1) 2 1 c) n=4 l=3 m=-4 ms= − Sai vì |m| > l 2 1 d) n=3 l=2 m=2 ms= Đúng 2 3 1 e) n=3 l=2 m=-2 m s= − Sai vì ms chỉ nhận 2 giá trị là − và 2 2 1 2 2.2 Nguyên tố A có e cuối cùng có n=2 => lớp thứ 2, l=1 ⇒ phân lớp p, m=-1 ⇒ 1 obitan px, ms= − ⇒ e có chiều quay xuống. Vậy cấu hình e của A: 1s22s22p4 2 ↑↓ ↑ ↑ Tương tự cấu hình e cuối cùng của nguyên tố B : 1s22s22p63s23p5 ↑↓ ↑↓ ↑ 2.3 Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3, M cũng là khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp. MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2 ↑ + H2O (1) Khí B là CO2 (nCO2=nMCO3) tác dụng với dd Ba(OH)2 tạo kết tủa, có thể có 2 pư:
- CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3_+ H2O (2) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (3) *Có 2 trường hợp: T/h1: Ba(OH)2 dư, chỉ có pư 2 xảy ra: 15,76 nCO2=nBaCO3= = 0.08 mol 197 7,2 ⇒ MCO3= = 90 ⇒ M=30 ⇒ 2 KL kế tiếp là Mg=24
- a b M 2 3 56 Fe 4 6 112 Cd Cd không có hóa trị 4,6 ⇒ Fe là nghiệm thích hợp 3.2 16,8g Fe ⇒ 0,3 mol Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ 0,3 → 0,3 10FeSO4 + 2KMnO4 +8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 0,3 → 0,06 ⇒ VKMnO4=0,06l=60ml Câu 4.1: Xác định nguyên tử của nguyên tố mà có e cuối cùng có 4 số lượng tử sau: 1 a) n=2 l=1 m=-1 m s= 2 1 b) n=3 l=1 m=0 ms= − 2 4.2 Cho biết tên phân lớp ứng với các giá trị số các số lượng tử sau: a) n=5 l=2 c) n=3 l=0 b) n=4 l=3 a) n=2 l=1 ¤ 4.1 a) E cuối cùng thuộc lớp 2p và e được phân bố lần lượt vào các obitan m có trị số nhỏ nhất. Trường hợp này là 2p1 ⇒ Bo b) Tương tự e cuối cùng là 3p5 ⇒ Cl 4.2 Tên phân lớp ứng với là: a) 5d b) 4f c) 3s d) 2p Câu 5: Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s. 5.1 Trong hai nguyên tố A, B; nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? 5.2 Xác định cấu hình e của A, B và tên của A. Cho bi ết t ổng e có trong phân l ớp ngoài cùng của A và B bằng 7. 5.3 Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo các hidroxit tạo bởi ba nguyên tố A, hidro và oxi. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng số oxi hóa c ủa A và giải thích kết quả. ¤ 5.1Gọi a,b là số e trong phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A B A: 3pa. Nếu a=1 ⇒ kim loại, a=4 → 6 ⇒ phi kim hoặc là khí hiếm. B: 4sb, do b=1 hoặc 2 ⇒ kim loại Mặt khác ta có: a+b=7. Lập bảng:
- b 1 2 a 6 (khí hiếm) (loại) 5 1s22s22p63s23p5 : Cl A 1s22s22p63s23p64s2 1s22s22p63s23p63d14s2 1s22s22p63s23p63d24s2 1s22s22p63s23p63d34s2 1s22s22p63s23p63d44s2 1s22s22p63s23p63d54s2 B 1s22s22p63s23p63d64s2 1s22s22p63s23p63d74s2 1s22s22p63s23p63d84s2 1s22s22p63s23p63d94s2 1s22s22p63s23p63d104s2 5.2 Chiều tăng tính axit HClO
- Câu 7: Hợp chất A có công thức dạng XY y. Thành phần % về khối lượng của Y là 60%. Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có số proton bằng số nơtron. t ổng s ố proton trong A là 40. Y thuộc chu kỳ 2 của BTH các nguyên tố hoá học. Xác định 2 nguyên tố X, Y và công thức hợp chất XYy ¤ Gọi Zx , Zy là số proton của X và Y %Y= (y.2Zy .100)/(2Zx +y.2Zy)=60 120Zx - 80Zy = 0 (1). Zx + Zy = 40 (2) Giải (1) và (2) ta được: Z x = 16; yZy = 24 Vì Y thuộc chu kì 2=> 3 ≤ Zy ≤ 10=>2,4 ≤ y ≤ 8 Chỉ có nghiệm đúng với y=3 và Zy = 8 Vậy X là Lưu huỳnh, Y là Oxi Công thức hợp chất là SO3 Câu 8: Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có tổng số hi ệu nguyên t ử b ằng 21. Điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng lần lượt hợp thành một cấp số cộng. a) Xác định X, Y, Z. (biết số hiệu nguyên tử của X Zx = 5(X là B), Z y= 7(Y là N) và Zz = 9 (Z là F) Khi a ≥ 3 thì X, Y, Z: loại do không thuộc chu kì hoặc khí hiếm. a)Nếu là 3 nguyên tố C, N, O. Các hợp chất tạo bởi chúng sẽ là CO; CO2 (A) và NH3 (B). Chúng không tạo được cặp axit-bazơ lewis. b) Nếu là 3 nguyên tố B, N và F thì hợp chất A là BF 3- , hợp chất B là NH3. B trong BF3- còn 1 obitan trống trong khi đó N trong NH 3 còn 1 đôi electron chưa liên kết cho - nhận với BF3- , nên BF3- là axit và NH3 là bazơ (theo Lewis) Cấu tạo: H3N => BF3- Câu 9: Hợp chất M được tạo nên từ cation X + và trong ion Y3-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số e trong X + là 10 và trong Y3- là 50. Hai nguyên tố trong Y3- thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong BTH và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Hãy xác định công thức phân tử của M. ¤ Đặt N là số p trung bình trong hạt nhân trong hạt nhân của ion: X+ => Zx = 11/5 = 2,2 (do số e trong X+ là 10 nen số p trong X là 11) => X+ phải chứa H (Z = 1) hoặc He (Z = 2), ta loại He vì nó là khí hi ếm th ực t ế không tham gia các phản ứng hoá học thông thường. Gọi A là nguyên tố thứ hai tạo nên cation X+ => X+: [AnBm]+ Ta có: n+ m = 5
- ZA.n + m = 11 => ZA.n - m = 6 (1) Lần lượt cho n = 1, 2, 3, 4 vào (1) ta sẽ được các giá tr ị t ương ứng của Z A và m. Nghiệm chấp nhận là n = 1 => m = 4, ZA = 7 => A là N => X+: NH4+ Đặt M là số p trung bình của trong hạt nhân nguyên tử trong Y3- => M = 47/5 = 9,4 Suy ra một nguyên tố tào nên Y3- phải thuộc chu kì 2 và nguyên tố kia thuộc chu kì 3. Gọi R là nguyên tố thuộc chu kì 2 và Q là nguyên tố thuộc chu kì 3 trong ion Y3- ta có: Y3-: [RxQy]3-=>x + y = 5 Zx.x+ (Zx + 7)(5-x) = 47 => 5Zx - 7x = 12 => nghiệm thoả mãn x= 4 và Zx = 8 (O) ZQ = 8 + 7 = 15 => Q là P. vậy ion Y3- là PO43- => hợp chất M là: (NH4)3PO4 Câu 10.1: Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số (n+l) bằng nhau: trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số l ượng t ử chính của B. Tổng đại số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên B là 4,5. a) Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng trên A, B b)Hợp chất X tạo bởi A, Cl, O có thành ph ần ph ần trăm theo kh ối lượng l ần lượt là 31,83%, 28,98%, 39,18%. Xác định công thức phân tử của X. 10.2.a) Mô tả dạng hình học phân tử, trạng thái lai hóa c ủa nguyên t ử nguyên tố trung tâm trong các phân tử: IF5, XeF4, Be(CH3)2 b) So sánh độ lớn góc liên kết của các phân tử sau đây. Giải thích. PI3, PCl5, PBr3, PF3 c) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau. Giải thích. NaCl, KCl, MgO. ¤10.1 a) A, B đứng kế tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn có (n+l) bằng nhau. Và nA>nB ⇒ cấu hình ngoài cùng: B: np6 ; A: (n+1)s1 1 ⇒ n+1+1 − =4,5 ⇒ n=3 2 1 Vậy 4 số lượng tử của A( n=4, l=0,, m=0, ms= ) 2 1 B (n=3, l=1, m=1, ms= − ) 2 b) Gọi công thức hợp chất X: KxClyOz 31.83 28.98 39.18 ⇒ x:y:z= = = = 1:1:3 39 35.5 16 ⇒ công thức của X là KclO3. 10.2a) IF5: Dạng chóp vuông, I lai hóa sp3d2 I: 5s25p55d0 ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑ ↑↓ ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ I*:5s25p35d2 ↑ ↑
- Câu 11: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì nh ỏ trong h ệ th ống tu ần hoàn ( Zx < Zy < Zz). Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng s ố hiệu nguyên tử của X và Z. Electron cuối cùng của nguyên tử Y có giá trị các s ố l ượng t ử là: l = 1, m = 1, S = +1/2. (Quy ước: số lượng tử nhận giá trị từ -l qua 0 đến +l) 11.1. Xác định SHNT và gọi tên 3 nguyên t ố trên, bi ết r ằng ch ỉ có 2 trong 3 nguyên tố này có khả năng tạo thành hớp chất khí với H. 11.2. Viết công thức phân tử, công th ức Lewis, cho bi ết bản ch ất liên k ết và đặc điểm cấu tạo (hình học phân tử và khả năng đime hóa) của các phân t ử hình thành từng cặp nguyên tố X và Z, Y và Z. Từ đặc đi ểm c ấu tạo phân t ử cho bi ết 2 chất nào có thể tạo cặp axit-bazơ Lewis. 1 ¤11.1 Nguyên tố Y: l=1; m=1; ms= ⇒ p3 2 Y thuộc chu kì nhỏ: *Chu kì 2: n=2 ⇒ Y= 2p3 ⇒ Y: 7(Nitơ) • X, Z: chu kì 2 Zx + Zy • =7 2 • Zy là trung bình cộng của Zx, Zz. ⇒ 3 trường hợp: ○ ZX=6 (Cacbon) ZZ=8 (oxi) ○ ZX=5(Bo) ZZ=9 (Flo) ○ ZX=4 (Be) ZZ=10 (Ne) Vì chỉ có 2 trong 3 tạo hợp chất khí với hidro ⇒ chọn hai trường hợp này. * Chu kì 3 tương tự: chọn Y: phot pho X: nhôm Z: Clo Câu 12. Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A,B và có phân t ử kh ối là 76. A và B có s ố oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n 0 và +m0 và có số oxi hoá âm trong các hợp chất hiđro là –nh và –mh thoả mãn các điều kiện │no│ = │nh│ và │m0│ = 3│mh│. Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X ¤Ta biết các nguyên tố nhóm I, II, III trong bảng tuấn hoàn không có s ố oxi hoá âm, chỉ có nhóm IV thì │n0│ = │nh│. Vậy A thuộc nhóm IV có công thức cả hai hợp chất là AO2 và AH4. Vì số electron mà B nhận để trở thành ion âm bằng 8 – m 0 (trong đó mo là số electron lớp ngoài cùng của B, tức là số oxi hoá dương cao nhất), do đó m0 = 3(8 – m0) tức m0 = 6, nghĩa là B thuộc nhóm VI và công thức các hợp ch ất là BO 3 và H2B. Như vậy X có công thức là AB 2, và MB < 76/2 = 38, nên B chỉ có thể là oxi (M = 16) hoặc lưu huỳnh (M = 32); suy ra MA = 76 – 2.16 = 44 hoặc M A = 76 – 2.32 = 12. Trong nhóm IV không có nguyên tố ứng với nguyên tử khối là 44, do đó A phải là cacbon (M = 12) và B là lưu huỳnh. Vậy công thức của X là CS2 (cacbon sunfua)
- Câu 13. Hai nguyên tố X,Y thuộc hai nhóm kế tiếp trong bảng hệ th ống tuần hoàn các nguyên tố; Y thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đ ơn ch ất X, Y không tác d ụng được với nhau. Tổng số điện tích dương hạt nhân hai nguyên tố là 23. Xác đ ịnh 2 nguyên tố X và Y. ¤Y thuộc nhóm 5. Suy ra X thuộc nhóm 4 hay nhóm 6. Nếu Y thuộc chu kì ≥ 4 thì Z của nguyên tố Y ≥ 23 trái với đề bài. Do đó hai nguyên t ố có t ổng đi ện tích d ương hạt nhân là 23 phải ở chu kì nhỏ Gọi a, b là số lớp e trung gian (trừ lớp trong cùng và l ớp ngoài cùng) c ủa 2 nguyên tố X, Y thì: a. Nếu X thuộc nhóm 4. (2 + 8a + 4) + (2 + 8b + 5) = 23 ⇒ 8(a + b) = 10 a và b nguyên dương hoặc bằng không, nên phương trình trên không thoả mãn b. Nếu X thuộc nhóm 6 (2 + 8a + 6) + (2 + 8b + 5) = 23 ⇒ 8(a + b) = 8 * a = 0 => b = 1 => X62 nguyên tố là oxi; Y582 nguyên tố là photpho * a = 1 => b = 0 => X682 nguyên tố lưu huỳnh ; Y25 nguyên tố nitơ. Theo đầu bài ở dạng đơn chất X,Y không tác dụng được v ới nhau X là S và Y là N. Câu 14. Một đơn chất A có khả năng tạo thành hợp chất với hiđro và hợp ch ất với oxi trong đó : │nH│ - │nO│ = 0 nH : Hoá trị A trong hợp chất khí với hiđro nO : Hoá trị cao nhất A trong hợp chất với oxi %mH/%mO = 11/32 A là nguyên tố nào sau đây : a. S b. C c. Cl d. F ¤Hợp chất của A với H có công thức : AH4
- Hợp chất của A với O có công thức : AO2 %H trong AH4 = (4/A + 4) x 100% %O trong AO2 = (32/A + 32) x 100% %mH A = 12, vậy A là cacbon (C) Câu 15. Cho 3 nguyên tố A, B, D (ZA < ZB < ZD) - A, B cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bản tuần hoàn - B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì - Tổng số proton trong 2 hạt nhân A, B là 24. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng của A, B, D. ¤Ta có : ZA + ZB = 24 ⇒ Ztb = 24/2 = 12 ⇒ ZA < 12 < ZB (1) A, B thuộc cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp nên A, B thuộc chu kì 2 và chu kì 3. Do đó: ZB – ZA = 8 (2) Từ (1) và (2) ta suy ra ZA = 8, A là oxi và ZB = 16, B là lưu huỳnh. B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong cùng chu kì : ZD = ZB + 1 = 17 ⇒ D là clo (Cl) Cấu hình electron : O : 1s22s22p4 S : 1s22s22p63s23p4 Cl : 1s22s22p63s23p5 Bộ bốn số lượng tử của electron sau cùng của : O: n = 2; 1 = 1; m = -1; s = - ½ S: n = 3; 1 = 1; m = -1; s = -1/2
- Cl: n = 3; 1 = 1; m = 0; s = -1/2 Câu16: A và B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Biết: a. Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp ch ất X của A v ới hiđro chiếm 4,17% về khối lượng hiđro. Định khối lượng mol nguyên tử A, suy ra tên nguyên tố A b. Nguyên tử B có 7 electron lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hđro. Biết 9,6gX tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Y 7,3% thì thu được khí C và dung dịch D. Định khồi lượng của B, suy ra tên nguyên tố B. ¤ a.Hợp chất X có công thức hoá học : AH Ta có : 1 x 100/A + 1 = 4,17 ⇒ A = 23 → Na mY = 7,3 x 200/100 = 14,6 (g) nX = 9,6/24 = 0,4 mol NaH + HB → NaB + H2 ↑ 1mol 1mol 0,4 mol 0,4mol MHB = 14,6/0,4 = 36,5 (g) MB = MHB – MH = 36,5 – 1 = 35,5 Suy ra MB = 35,5 → B: Clo Câu 17. A, B, C, D, E là thứ tự 5 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có t ổng đi ện tích hạt nhân là 70 (A là nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a. Xác định điện tích hạt nhân A, B, C, D, E gọi tên cac nguyên tố đó b. Hãy xác viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng các nguyên tố đó và sắp xếp theo tính bazơ của các hiđro tăng dần. ¤ a.Gọi số điện tích hạt nhân của A là Z. Số điện tích hạt nhân của B, C, D, E lần lượt là: Z + 1, Z + 2, Z + 3, Z + 4 (theo giả thiết) Nên : Z + Z + 1 + Z + 2 + Z + 3 + Z + 4 = 70 ⇒ Z = 12 Vậy số điện tích hạt nhân của A, B, C, D, E lần lượt là 12, 13, 14, 15, 16.
- Nên: A: Magiê (Mg) B: Nhôm (Al) C: Silic (Si) D: Photpho (P) E: Lưu huỳnh (S) a. Công thức các hiđroxit tương ứng và oxit tương ứng là : - Công thức oxit: MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3. - Công thức hiđroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SiO3, H3PO4, H2SO4 - Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần: H2SO4, H3PO4, H2SiO3, Al(OH)3, Mg(OH)2 Câu 18. Cho 8,8g hỗn hợp kim loại thuộc nhóm IIA thu ộc 2 chu kỳ liên ti ếp c ủa bảng tuần hoàn tác dụng với axit HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Hãy xác định 2 kim loại này. ¤ Gọi Mtb là khối lượng trung bình của kim loại A và B nH = 6,72/22,4 = 0,3 mol Mtb + 2HCl → Mtb Cl2 + H2↑ 1 mol 1mol 0,3 mol 0,3 mol Mtb = 8,8/0,3 = 29,3 Vậy MA < 29,3 < MB (với B thuộc chu kỳ kế tiếp) Ta thấy A: Mg(24) và B là Ca (40) (vi đều thuộc nhóm IIA) Câu 19: Electron cuối cùng của các ion A-, B+, C2+, D2- đều có cùng một bộ 4 số lượng tử trong đó n.m=3, l+s=0,5. a) Xác định các hợp chất tạo thành từ các ion trên. Đọc tên các hợp chất. b) Hợp chất X tạo thành từ C, D, Oxi trong đó có % O về khối lượng là 31.58%, số nguyên tử của C, D, O trong hợp chất X hợp thành cấp s ố cộng. Xác đ ịnh công thức phân tử X. ¤ a) n.m=3 ⇒ n=3, m=1 1 l + s=0,5 ⇒ l=1, s= − 2 ⇒ cấu hình e : 1s22s22p63s23p6 tương ứng với K+, Cl-, Ca2+, S2- b) Gọi công thức phân tử hợp chất là CaxSyOz ta có 2y=x+z 16 z.100 Và 40 x + 32 y + 16 z = 31,58 ⇒ suy ra CaS2O3
- Câu 20: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X có th ể có được xếp vào vị trí nhóm IA(cùng với kim loại kiềm) và nhóm VIIA (cùng với nhóm halogen).Hãy nêu 3 lí do chính(cho mỗi trường hợp) để giải thích vì sao có th ể x ếp nguyên tố X vào hai nhóm trên. ¤ 3 lí do xếp X(H) vào nhóm IA cùng với kim loại kiềm (M) là: -Đứng đầu chu kì . -Có 1 electron lớp ngoài cùng với cấu hình ns 1, có khuynh hướng nhường 1 electron tạo ion dương H* H - 1e -> H* Giống M – 1e -> M* - Có công thức oxit cao nhất :H2O, giống công thức oxit cao nhất của M:M2O. - 3 lí do xếp X(H) vào nhóm VIIA cùng với các halogen(X’) là: - Đứng sát trước khí trơ. - Còn thiếu 1 electron sẽ đạt cấu hình bền của khí tr ơ, có khuynh h ướng nhân 1 electron tạo ion H- H + 1e ->H- Giống X’ + 1e -> X’- - Ở trạng thái đơn giản có công thức H2, giống với halogen là X’3 Câu 21: Hợp chất A được tạo thành từ cation X + và anionY-, phân tử A chứa 9 phân tử, gồm 3 nguyên tử phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4.Tổng số proton trong A là 42 và trong ion Y –chứa hai nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp. a)Viết công thức hóa học và tên gọi của A. b)Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và hình dạng của ion X+ và Y- ¤ a)Số proton trung bình của 3 nguyên tố Z=4.67 Phải có 1 nguyên tố phi kim có Z < 4.67 chỉ có thể là H. Phi kim còn ;ại có trong Y - ở cùng chu kì và 2 phân nhóm chính liên tiếp nên số proton tương ứng là Z và Z+1 * Trường hợp1:A có hai nguyên tử H Hoặc :2+3z+4(z+1) = 42 =>z = 36/7 ( loại) Hoặc: 2+4z+3(z+1) = 42 =>z=37/7 (loại) * Trường hợp 2:A có 3 nguyên tử H. Tương tự: Hoăc: 3+2z+4(z+1)=42 =>z=35/6(loại) Hoặc: 3+4z+2(z+1) =42=>z=37/6(loại) * Trường hợp3:A có 4 nguyên tử H. Tương tự: Hoặc: 4+3z+2(z+1) = 42 =>z=36/5(loại) Hoặc: 4+2z+3(z+1) = 42=>z=35/5=7(nguyên tố N) =>(z+1) =8(nguyên tố O) Vậy A:NH4NO3. b)NH+4:N có lai hóa sp3=> tứ diện đều. NO-3:N có lai hóa sp2=>tam giác đều. Câu 22: Cho X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X, Y có s ố h ạt mang đi ện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16.Biết trong hợp chất XYn: -X chiếm 15.0486% về khối lượng.
- -Tổng số proton là 100. -Tổng số nơtron là 106. a)Xác định X và Y? b)Xác định công thức cấu tạo của XYn và cho biết lai hóa của nguyên tố? ¤ a)Theo bài ra ta có : Px+ nPy=100 (1) Nx+ nNy=106 (2) Từ (1, 2)=>Ax+Ay=206 (3) Mặt khác: Từ (3, 4)=>Ax=31 (5) Trong nguyên tử X có: 2Px-Nx=14 (6) Từ (5, 6)=>Px=15, Nx=16.Vậy X là photpho Thay Pxvà Nx vào(1) và(2) ta có : n(Ny-Py)=5 (7) Trong nguyên tử Y có :2Py-Ny=16 =>Ny=2Py-16 (8) Từ (7, 8)=>Py=17, Ay=35,=>Y là Clo. b )CT của XYn: PCl5 lưỡng giác, nguyên tử P lai hóa sp3d Câu 23: a. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử m ột nguyên tố là 18. Xác định tên nguyên tố, viêt cấu hình electron. b. Nguyên tố lưu huỳnh tạo thành với flo h ợp ch ất SFn, trong đó n đ ạt giá tr ị c ực đ ại. Dựa vào cấu hình electron của S để tìm giá trị đó. Vi ết công th ức c ấu t ạo, công th ức electron của SFn ¤ a. Đạt số proton , số electron của nguyên tử nguyên tố là Z và N ta có: N(2Z+N) = 18 → (2Z+N) = 18\n (2Z+N) nguyên dương ≥ 2 Thỏa mãn khi n =1; 2; 3; 6; 9 n=1, 2Z+N =18 Z=6, A=12 12 C :cấu hình : 1s22s22p2 n= 2, 2Z+N= 9 2,6< Z
- X 3 1 -1 -1/2 Y 2 1 1 1/2 Z 2 1 -1 -1/2 a.Xác định X,Y,Z b.So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất của X,Y ,Z. Giải thích. c. Tại sao 2 phân tử YZ2 có thể kết hợp với nhau còn XZ2 thì không ¤ a)cấu hình e phân lớp ngoài cùng: X: 3p4 nên X là S Y: 2p3 nên Y là N Z: 2P4 nên Z là O a. Năng lượng ion hóa thứ nhất của O< S vì trong một nhóm từ O đ ến S năng lượng ion hòa thứ nhất giảm dần Oxi và Nitơ cùng chu kì, cấu hình e phân lớp ngoài cùng của N là 2p 3 trạng thái bán bảo hòa bền hơn O :2p4. Mặt khác do lực đẩy giữa các e trong 1 obitan của oxi làm cho e ở đây dễ bị tách ra khỏi nguyên tử hôn nitơ nên I1 của N>O . Vậy N>O>S b. 2 phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử N 2O4 còn phân tử SO2 thì không vì: - Ở SO2 thì S có đủ 8 e ngoài cùng - Ở NO2 thì N chỉ có 7 e lớp ngoài cùng , dễ kết h ợp v ới phân t ử khác đ ể t ạo ra N2O4 Câu 25: Nguyên tử X có tổng số proton và nơtron nhỏ hơn 35, tổng số oxi hó dương cực đại và hai lần số oxi hóa âm là -1. a. Xác định X và 4 số lượng tử của e cuối cùng b. Viết công thức cấu tạo Lewis của hợp chất X với H. ¤ a)X có p+n
- Viết cấu hình electron của nguyên tử A và B, biết tổng số electron của phân lớp ngoài cùng 2 nguyên tố là 7. Viết kí hiệu nguyên tử của A và B. ¤ -Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A: 3s23pa là 2+a với a=1,2,…,5. Nếu A=1 thì A là kim loại Nếu A>1 thì A là phi kim Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B: 4s b là b với b= 1,2 nên B luôn là kim loại -Cấu hình electron: Ta có a+b =7 neena=5, b=2 Nguyên tử A có cấu hình 3s23p5, A là nguyên tử 17Cl Nguyên tử B có cấu hình 4s2, B là nguyên tử 20Ca 3s23p63dx4s2với x=1,2,3,5,6,7,8,10 Câu 27: A và B là 2 nguyên tố thuộc nhóm A của hệ thống tuần hoàn a. Nguyên tử A có 2 e lớp ngoài cùng và hợp ch ất X c ủa A đ ối v ới H có 4,76% khối lượng H. Xác định nguyên tử khối của A. b.Nguyên tử B có 7 e lớp ngoài cùng. Y là h ợp ch ất c ủa B v ới H. Bi ết 16,8 g X tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch Y 14,6 %. Cho khí C vào dung d ịc D. Xác ddingj nguyên tử khối của B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch D. ¤ a) Theo đề, A có hai e lớp ngoài cùng nên A thuộc nhóm IIA do đó X: AH2. 2 Ta có: . 100= 4,76% nên A =40 A+2 Vậy A là Canxi, X là CaH2 a. B thuộc nhóm VIIA nên Y: HB 16,8 Ta có: nCaH2 = 42 = 0,4 mol CaH2 +2HB → CaB2 + 2H2 0,4 0,8 0,4 0,8 14,6 Ta có: 200. = (1+B). 0,8 100 B= 35,5 mCaCl2= 44,4g mdung dịch= 200+ 16,8- 0,8.2= 215,2g 44,4 Nồng độ % dung dịch= 215,2 .100= 20,63% Câu 28: Xác định tên nguyên tử có e cuối cùng ứng với 4 số lượng tử: n l m ms 1 0 0 +1/2 2 1 -1 -1/2 3 1 0 -1/2
- Viết cấu hình e và xác định tên nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Biết rằng các e chiếm các ob bắt đầu từ m có giá trị nhỏ nhất trước Viết CTCT các hợp chất trong CTPT có chứa cả 3 nguyên t ố trên. Cho bi ết trạng thái lai hóa cảu nguyên tử trung tâm và cấu trúc hình h ọc c ủa các anion ứng v ới các chất trên ¤ Cấu hình e của 3 nguyên tố: A: 1s1 (1H) 2 2 4 B: 1s 2s 2p (8O) 2 5 C: 3s 3p (17Cl) Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Stt Chu kì Nhóm A 1 1 IA B 8 2 VIA C 17 3 VIIA CTCT: H─O─Cl H─O─Cl → O H─O─Cl → O H─O─Cl → O ↓ ↓ O O Anion ClO- ClO2- ClO3- ClO4- Ng tử trung tâm O Cl Cl Cl Tr thái lai hóa sp3 sp3 sp3 sp3 Cấu trúc h học Thẳng G. khúc Tháp t g Tứ diện Câu 29:Hợp chất A có công thức là MX x trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có N-Z=4 và của X có N`=Z`. Tổng số protom trong MXx là 58 Xác định công thức phân tử của A. ¤ M=Z+N=N-4+N = 2N-4 Khối lượng nhóm xX= x(Z`+N`) =2Z`x 2N + 4 46,67 %X= 100%- 46,67% =53,33%. = 53,33 =0,875 (1) 2Z `x Z+xZ`= 58 → xZ`= 58-Z= 58- (N-4)= 62-N (2) Thế (2) vào (1) → N= 30 Z= 30=4 =26 M là sắt 62 − 30 32 (2) → Z`= = x x x 1 2 3 4 Z` 32 16 10,7 8 Vì X thuộc chu kì 3 nên chọn Z` =16 X là lưu huỳnh CTPT của A là FeS2
- Câu 30: Vì sao muối LiCl lại có tính chất hóa học giống với muối MgCl 2 nhiều hơn muối NaCl. Xét vị trí tương đối của Li, Na, Mg trong b ảng tu ần hòa đ ể rút ra k ết luận chung. ¤ Điện tích của cation càng lớn và bán kính càng nhở thì tác dụng làm bi ến dạng của canion của nó càng lớn. Khi đi từ Li + đến Na+, tác dụng làm biến dạng ion Cl- của anion càng giảm, nhưng đi từ Na+ đến Mg2+ tác dụng làm biến dạng ion Cl- lại tăng. Vì vậy sự khacsbnhau về tác dụng làm biến dạng ion Cl - giữa Mg2+ và Li+ít hơn giữa Li+ và Na+. Do đó tính chất của LiCl giống tính chất của MgCl hơn là của NaCl. Có quan hệ chéo: Li+ Be2+ ↓ ↓ + Na Mg2+ Al3+ Câu 31: Ba nguyên tố X, Y, Z ở cùng một chu kì, có tổng s ố hi ệu nguyên t ử là 39. Số hiệu nguyên thử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của 3 nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường. a. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố và gọi tân từng nguyên tố. b.So sánh đọ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó. c. So sánh tính bazơ của các hidroxit của các nguyên tố đó. ¤ a. Gọi x, y,z lần lượt là số hiệu nguyên tử của X, Y, Z. Ta có: x+y+z = 39 2y= x+z → x+z=36 → y=13 → X, Y, Z cùng thuộc chu kì 3 Do X, Y, Z cùng thuộc 1 chu kì nên nghiệm phù hợp là x=12, x=14. Tên ba nguyên tố tương ứng : Mg, Al, Si. b.Thứ tự độ âm điện Mg Si c. Thứ tự tính bazơ Mg(OH)2>Al(OH)3>Si(OH)4 Câu 32 : Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e c ủa nguyên t ố đó biết rằng năng lượng ion hó có các giá trị sau : I1 I2 I3 I4 I5 I6 1102 1903 2910 4956 6278 22230 ¤ Ta thấy có sự tăng lên đột ngột về năng lượng ion hóa khi t ất c ả các e hóa trị đã bị tách ra, ở đây là sau I 5. Do đó nguyên tố có 5 e hóa trị, nên nằm ở nhóm VA, trong chu kì 3, nguyên tố đó là photpho. Cấu hình e: 3s23p1 Câu 33: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A,B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n0 và +m0 và có số oxi hoá âm trong các hợp chất hiđro là –nh và –mh thoả mãn các điều kiện │no│ = │nh│ và │m0│ = 3│mh│. Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X
- ¤ Ta biết các nguyên tố nhóm I, II, III trong bảng tuấn hoàn không có số oxi hoá âm, chỉ có nhóm IV thì │n0│ = │nh│. Vậy A thuộc nhóm IV có công thức cả hai hợp chất là AO2 và AH4. Vì số electron mà B nhận để trở thành ion âm bằng 8 – m0 (trong đó mo là số electron lớp ngoài cùng của B, tức là số oxi hoá dương cao nhất), do đó m0 = 3(8 – m0) tức m0 = 6, nghĩa là B thuộc nhóm VI và công thức các hợp chất là BO3 và H2B. Như vậy X có công thức là AB2, và MB < 76/2 = 38, nên B chỉ có thể là oxi (M = 16) hoặc lưu huỳnh (M = 32); suy ra MA = 76 – 2.16 = 44 hoặc MA = 76 – 2.32 = 12. Trong nhóm IV không có nguyên tố ứng với nguyên tử khối là 44, do đó A phải là cacbon (M = 12) và B là lưu huỳnh. Vậy công thức của X là CS2 (cacbon sunfua) Câu 34:. Hai nguyên tố X,Y thuộc hai nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố; Y thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất X, Y không tác dụng được với nhau. Tổng số điện tích dương hạt nhân hai nguyên tố là 23. Xác định 2 nguyên tố X và Y. ¤Y thuộc nhóm 5. Suy ra X thuộc nhóm 4 hay nhóm 6. Nếu Y thuộc chu kì ≥ 4 thì Z của nguyên tố Y ≥ 23 trái với đề bài. Do đó hai nguyên tố có tổng điện tích dương hạt nhân là 23 phải ở chu kì nhỏ Gọi a, b là số lớp e trung gian (trừ lớp trong cùng và lớp ngoài cùng) của 2 nguyên tố X, Y thì: b. Nếu X thuộc nhóm 4. (2 + 8a + 4) + (2 + 8b + 5) = 23 ⇒ 8(a + b) = 10 a và b nguyên dương hoặc bằng không, nên phương trình trên không thoả mãn b. Nếu X thuộc nhóm 6 (2 + 8a + 6) + (2 + 8b + 5) = 23 ⇒ 8(a + b) = 8 * a = 0 => b = 1 => X62 nguyên tố là oxi; Y582 nguyên tố là photpho * a = 1 => b = 0 => X682 nguyên tố lưu huỳnh ; Y25 nguyên tố nitơ. Theo đầu bài ở dạng đơn chất X,Y không tác dụng được với nhau X là S và Y là N.
- Câu 35: Một đơn chất A có khả năng tạo thành hợp chất với hiđro và h ợp ch ất với oxi trong đó : │nH│ - │nO│ = 0 nH : Hoá trị A trong hợp chất khí với hiđro nO : Hoá trị cao nhất A trong hợp chất với oxi %mH/%mO = 11/32 A là nguyên tố nào sau đây : a. S b. C c. Cl d. F ¤ Hợp chất của A với H có công thức : AH4 Hợp chất của A với O có công thức : AO2 %H trong AH4 = (4/A + 4) x 100% %O trong AO2 = (32/A + 32) x 100% %mH A = 12, vậy A là cacbon (C) Câu 36:. A và B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Biết: c. Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp ch ất X của A v ới hiđro chiếm 4,17% về khối lượng hiđro. Định khối lượng mol nguyên tử A, suy ra tên nguyên tố A d. Nguyên tử B có 7 electron lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hđro. Biết 9,6gX tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Y 7,3% thì thu được khí C và dung dịch D. Định khồi lượng của B, suy ra tên nguyên tố B. ¤ a)Hợp chất X có công thức hoá học : AH Ta có : 1 x 100/A + 1 = 4,17 ⇒ A = 23 → Na mY = 7,3 x 200/100 = 14,6 (g) nX = 9,6/24 = 0,4 mol NaH + HB → NaB + H2 ↑
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn