Bài tập tham khảo môn luật ngân hàng
lượt xem 138
download
Doanh nghiệp A ký hợp đồng cho doanh nghiệp B vay tiền, trong hợp đồng có khỏa thuận B phải trả lãi cho A lãi suất 1% /tháng. Số tiền A cho B vay . Hđ này có tranh chấp. TA giải quyết theo hướng tuyên hđ vay vốn trên vô hiệu. DN A ko có chức năng kd tiền tệ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập tham khảo môn luật ngân hàng
- Mới kiếm được cái này mang lên cho bà con thử sức Chương I 1. Sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống ngân hàng của nước ta trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiện nay (khác biệt giữa hệ thống NH 1 cấp và 2 cấp ở VN) 2. Hd ngân hàng là gj? Sự khác biệt cb giữa hđ NH với hđ kd khác 3. Tại sao hđ NH lại có pl riêng điều chỉnh 4. Vai trò NN trong lĩnh vực NH 5. NH điều chỉnh những nhóm quan hệ nào 6. Doanh nghiệp A ký hợp đồng cho doanh nghiệp B vay tiền, trong hợp đồng có khỏa thuận B phải trả lãi cho A lãi suất 1% /tháng. Số tiền A cho B vay . Hđ này có tranh chấp. TA giải quyết theo hướng tuyên hđ vay vốn trên vô hiệu. DN A ko có chức năng kd tiền tệ (ko được NHNN cấp giấy phép hđ NH). QĐ of anh chị về vđề trên 7. A cho B vay tiền luật NH có điều chỉnh ko? 8. Dịch vụ cầm đồ có là đối tượng điều hcirnh của LNH hay ko? Chương II 1. Nêu vị trí pháp lý của NHNN? Giải thích tại sao PLVN lại quy định như vậy? 2. Tại sao nói NHNN là NH của các NH 3. Tại sao nói NHNN là NH of CP 4. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa nghiệp vụ NH do NHNN thực hiện với hđ NH do các tc tín dụng thực hiện 5. Nêu các thẩm quyền of NHNN trong thực hiện chức năng quản lý NN và trình bày cơ sở để pháp luật giao thẩm quyền cho NHNN quản lý 6. Quản lý NN của NHNN có điểm j khác biệt so với các tc khác? 7. Nêu hệ thống tổ chức of NHNN và giải thích tại sao phải tổ chức như vậy? 8. Hệ thống tổ chức lãnh đạo điều hành NHNN có khác j so với các bộ kahcs?
- 9. Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa chi nhánh NHNN với văn phòng đại dienejc của NHNN 10. Bộ máy lãnh đạo điều hành NHNN được quy định trong luật NHNN năm 1990 với NHNN năm 1997 có j khác biệt? Tại sao có sự thay đổi đó? 11. Các biện pháp và những công cụ mà NHNN sử dụng để thực hiện chinhs ách tiền tệ quốc gia 12. Cơ chế xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quóc gia được pháp luật quy định ntn 13. hoạt động tín dụng của nhnn có điểm khác biệt nào so với hoạt động tín dụng của tctd 14. khẳng định sau đúng hay sai: nhnn chỉ cho vay vốn với các tổ chức tín dụng nhnn tái cấp vốn cho mọi đối tg nhnn thực hiện nghịêp vụ thị trường mở để thực hịên chính sách tiền tệ quốc gia nhnn tái cấp vốn cho các nhtm bằng bằng các hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu bảo lãnh, cho thuê tài chính 15. NHNN đồng ý cho NH thương mại A vay vốn trên cơ sở có bảo đảm bằng cầm cố tài sản. Vậy tài sản mà NH TM A mang đi cầm cố pahri thỏa mãn những đk nào? Chương III 1. Điều kiện pháp lý của các tc tín dụng? Tc tín dụng là gì? Phân biệt tc tín dụng với các DN khác 2. Nêu sự khác biệt trong việc áp dụng PL NH với các tc tín dụng và các tc khác có hđ NH. Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó. 3. Phân biệt các loại hình tc tín dụng của VN và nêu ý nghĩa của sự phân biệt đó. 4. So sánh NHNN và NH TM NN 5. Điểm khác biệt cơ bản của NHTMCP và công ty cổ phần trong LDN 6. Tổ chức tín dụng hợp tác có đặc điểm gì? Pháp luật có quy định gì cho phù hợp với các đặc điểm đó 7. Tổ chức tín dụng có vốn đầu tư nước ngoài có điểm gì khác biệt so với các doanh nghiệp có
- vốn đầu tư nước ngoài theo luật đầu tư nước ngoài 8. Điều kiện để đặt tctd vào tình trạng kiểm soát đặc biệt? Tại sao lại ko đưa ra công luận khi tctd bị đặt trong tình trạng kiểm sát đặc biẹt 9. Phân biệt ban kierm soát đặc biệt với ban kiểm soát trong tctdBooj máy quản lý của tctd có điểm khác biệt cơ bản nào so với các dn thong thường khác 10. bộ máy quản lý của tctd có điểm khác biệt cơ bản nào so với các dn thông thường khác 11. Các loại tiền gửi và quyền huy động vốn bằng nhận tền gửi của các tctd? Nêu các nghĩa vụ mà tctd phải thực hiện khi nhận tiền gửi nhằm bảo vệ quyền lợi cho ng gửi tiền 12. Tctd có đc trực tiếp kinh doanh bất động sản ko? Tại sao? 13. Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao Mọi tổ chức có hoạt động NH đều do NHNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động Cty cho thuê tài chính ko được huy động vốn bawgnf nhận tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng NH ko được sử udngj vốn vay để mua cổ phần của các DN khác Mọi tc tín dụng đều được nhận tiền gửi dưới mọi hình thức 14. A có thể được vay tiền của B ko nếu A là anh trai của chủ tịch hồng quản trị NH B Con trai ông C là thành viên BKS ngân hàng B Phó tổng giám đốc của NH B Cổ đông của NH B sở hữu 10% vốn điều lệ 15. Nêu hạn chế trong hoạt động tổ chức tín dụng. Giải thích tại sao PL lại quy định những hạn chế đó. 16. Giải thích và chứng minh PL NH chính là công cụ để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh NH 17. Bảo hiểm tiền gửi là gì? Mục đích và những đặc điểm của bảo hiểm tiền gửi ở VN
- 18. Nêu nội dung cơ bản của chế độ bảo hiểm tiền gửi ở vn 19. Doanh nghiệp A là dn kinh doanh thg mại thong thg có nhu cầu vay vốn và đủ điều kiện vay vốn. . DN A có thể vay vốn ở những tổ chức nào trong các tổ chức dưới đây? Tại sao a. chi nhánh nh nhà nước tỉnh? b. Công ty co thuê tài chính nơi dn đóng trụ sở c. Chi nhánh ngân hang thg mại d. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, nơi doanh nghiệp có trụ sở 20. So sánh giữa các hình thức tín dụng trong nền kinh tế Chương IV 1. So sánh hợp đồng tín dụng với các hợp đồng cho vay dân sự 2. Phan tích các điều kiện cho vay vốn NH theo PL hiện hành 3. Phân biệt các hình thức cấp tín dụng của tc tín dụng 4. Phân biệt giữa các vi phạm hợp đồng và tranh chấp phát sinh từ vi phạm hợp đồng 5. Phân tích các điều khoản chủ yếu của hợp đồng tín dụng và phân tích tại sao các điều khoản đó lại là các điuè khoản chủ yếu 6. Gia hạn nợ là gì? Phân biệt gia hạn nợ với điều chỉnh kỳ hạn trả nợ 7. Trình tự xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho tctd 8. Đều kiện đối với tài sản bảo đẩm tiền vay, cách thức thiết lập hợp đồng bảo đảm 9. Phân biệt giữa cầm cồ với thế chấp tài sản vay vốn tại tctd 10. Các loại bảo lãnh vay vốn tại tổ chức tín dụng 11. Mối tg quan giữa giá trị tài sản bảo đảm với nghĩa vụ đc bảo đảm 12. Ý nghĩa pháp lý của việc xác định giá trị tài sản ảo đảm khi ký kết hợp ddooongf tín dụng và khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay
- 13. A sở hữu một số cổ phiếu, trái phiếu do NH B phát hành và muốn sử dụng nó để cầm cố vay vốn tại chính NH này liệu có được ko và giải thích tại sao? 14. Hãy cho ví dụ về trường hợp cho vay hơp vốn ? Trong quan hệ đó các chủ hteer phải ksy kết các hợp đồng nào? Phân tích mqh pháp lý trong các hợp đồng đó 15. Quan hệ cho vay của tctd có điểm gì khác biệt so với các quan hệ cho vay của các chủ thể khác 16. Khẳng định đúng sai? Giải thích mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng đều phải được giải quyết bằng con đg tài phán hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực kể từ thời điểm các ben ký vào văn bản hợp đồng Chương V, VI, VII 1. Phân biệt chiết khấu với cho vay cầm cố giấy tờ có giá 2. Sự khác nhau cơ bản giữa 2 phương thức chiết khấu là chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá và chiết khấu giá chiết khấu có thời hạn. 3. Sự khác nhau cơ bản giữa chiết khấu và tái chiết khấu 4. Tín dụng thương mại là gì? Các ngân hang có vai trò ntn trong sự phát triển của tín dụng thương mại 5. Phân biệt giữa bảo lãnh ngân hang và bảo lãnh vay vốn ngân hang? Cho ví dụ thể hiện sự kết hợp giữa cả hai hình thức đó 6. Sự khác nhau cơ bản giữa các hình thức cấp tín dụng của các tctd Chương VIII 1. Cho thuê tài chính là gì? Tại sao nói cho thuê tài chính là một nghiệp vụ cấp tín dụng 2. So sánh cho thuê tài chính với cho vay trung và dài hạn của tổ chức tín dụng? Trình bày các loại hình công ty cho thuê tài chính ở VN 3. So sánh cho thuê tài chính với cho thuê tài sản thông thường. Nêu lợi ích của cho thuê tài chính với các bên trong quan hệ cho thuê tài chính 4. Nêu và phân tích các đặc trưng của hợp đồng cho thuê tài chính? Nêu các trường hợp chấm
- dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn và phương thức xử lý trong các tường hợp đó Chương IX 1. Khái niệm và nội dung của chế độ dịch vụ thanh toán 2. Nội dung chế độ mở và sử dụng tài khoản thanh toán? 3. Các chủ thể tham gia dịch vụ thanh toán? Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể đó. 4. Kể tên các chủ thế thanh toán trong nước hiện hành. So sánh thanh toán bằng ủy nhiệm thu và thanh toán bằng dư tín dụng 5. Để đảm bảo khả năng chi trả của người có nghĩa vu thanh toán người thụ hướng có thể sử dụng hình thức thanh toán nào? Tại sao? 6. Séc là gì? So sánh sẽ với ủy nhiệm chi 7. Các đối tượng tham gia vào quá trình phát hành và chuyển nhượng, thanh toán séc? Điều kiện chyển nhượng séc 8. Nêu các trg hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được từ chối thanh toán séc? Trách nhiệm của đơn vị thanh toán trong các thg hợp này 9. Nêu trình tự và điều kiện của hình thứcc thanh toán bằng thư tín dụng 10. Quyền lợi của bên thụ hg đc bảo đảm ntn trong các hình thức thanh toán Chương X 1. Ngoại hối là gì? Nguyên tắc lưu hành ngoại hói ở VN 2. Tỉ giá hối đoái là gì? Tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ở VN do cơ quan nào công bố? Ý nghĩa của tí giá này? 3. Trình bày nội dung quản lý ngoại hói của NHNN? Phân biệt quản lý ngoiaj hối và quản lý dự trữ ngoại hối của NN 4. Thân nhân ở nước ngoài gửi cho ông A 5000 USD, nguồn thu trên được gọi là nguồn thu gì? Ông A có nghĩa vụ bán 1 phần số ngoại tệ trên cho NH được phép hoạt động ngoại hối ko? Phần bài tập tình huống:
- Tình huống 1: Công ty A có dự án khả thi, hiệu quả. Tổng vốn đầu tư cho dự án này là 300 tỷ. Công ty có lượng tài sản có thể dùng để bảo đảm cho khoản vay là 300 tỷ. Công ty là hồ sơ xin vay vốn tại nhtm B với số tiền là 300 tỷ thời hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm. Hỏi 1. Giám đốc ngân hang sẽ quyết định cho công ty A vay bao nhiêu để ko vi phạm pl. Biết rằng vốn tự có của nhtm B là 900 tỷ. Việc cho vay ấy dựa trên những cơ sở nào 2. Anh chị hãy giúp công ty có thể huy động đủ vốn để thực hiện dự án Tình huống 2 Ông A muốn vay NH một số vốn nhưng do ko có tài sản bảo đảm có nhờ B đứng ra bảo lãnh bằng tài sản thế chấp là nhà và giá trị thửa đất có ngôi nhà thuộc sở hữu B trị giá 1,5 tỷ. Sau khi hoàn tất hò sơ NHTM B ký hợp đồng cho A vay 800 tr, thời hạn 1 năm lãi suất 12%/năm. Sau khi vay đc 3 tháng trên, A muốn vay thêm 500 tr với điều kiện bảo đảm bằng chính tài sản bảo lãnh của B trên 1. Việc bảo lãnh cho khoản vay lần 2 có cần sự đồng ý của B ko? Có cần phải ks hợp đồng bảo lãnh vay vốn giữa ngân hàng với B nữa ko 2. Theo anh chị, ngân hàng cho vay hoặc ko cho A vay với điều kiện (B đồng ý bảo lãnh cho khản vay thứ hai của A bằng tài sản B thế chấp) có đc ko? Tại sao 3. Giả sử đến hạn trả nợ A ko trả nợ ngân hàng, cách thức xử lý khoản nợ trên sẽ ntn Tình huống 3: Công ty A đang thiếu vốn kinh doanh, công ty A làm hồ sơ vay vốn của nhtm B số tiền 300tr để mua nguyên liệu, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1,5%/tháng, tài sản bảo đảm cho khoản vay trên trị giá 350 tr. Mọi thủ tục, hồ sơ tín dụng thực hiện theo đúng các quy định pl. Đến hạn trả nợ do công ty A chưa có đủ tiền để trả nợ ngân hàng. Công ty A làm đơn đề nghị ngân hàng gia hạn nợ. Sau khi xem xét, giám đốc ngân hàng đã quyết định gia hạn nợ cho công ty A với thời hạn 9 tháng lãi suất áp dụng 2% tháng. Hỏi 1. Quyết định gia hạn nợ trên của Giám đốc ngân hàng là đúng hay sai so với quy định pl hiện hành? Giải thích 2. Nếu hết thời hạn gia hạn nợ, ng vay ko trả đc nợ và xin gia hạn nwoj thì NH có hg giải quyết khoản nợ trên của công ty A ntn? Tình huống 4:
- Công ty A ký hợp đồng nhạp khẩu 20 chiếc ô to loại 12 chỗ ngồi do Nhật sản xuất. Để có tiền thanh toán do lô hàng nhập khẩu này, công ty A đã ký ợp đồng vay 150’000 USD của ngân hàng cổ phần B, thời gian 3 tháng, với tài sản đảm bảo chính là lô hàng nhập khẩu nói trên. 2 ben thỏa thuận sau khi nhận đc số hàng nhập khẩu, số tiền vay trên đc ngân hàng chuyển trả cho bên nc ngoài. Khi nhận hàng bên nc ngoài, ngân hàng đã ko chuyển tiền trả tiền cho bên nc ngoài nên bên nc ngoài có thôn báo phạt công ty A 10’000 USD vi phạm điều khoản thanh toán 1. Anh chị sẽ làm những gì để bảo vệ quyền lợi cho công ty A trong trường hợp trên 2. Sau khi nhận hàng từ bên nc ngoài công ty A ký hợp dồng bán lại số hàng nhập khẩu này cho công ty C với lý do lấy tiền trả nợ ngân hàng nhưng ko đc ngân hàng đồng ý. Vì không bán đc lô hàng nhâp khẩu trên, đến hạn thanh toán, công ty A ko có tiền để trả nợ cho ngân hàn. NH B đã chuyển số nợ trên sang nợ quá hạn và có yêu cầu đòi xử lý tài sản bảo đảm nhwung ko đc công ty A chấp nhận. NH đã khởi kiejn công ty A tại TAND thành phố H để yêu cầu giải quyết Hỏi: Với các tính tiết cùa vụ việc nêu trên, Anh, chị hay cho biết vụ kiện trên giữa công ty A với NH B có hg giải quyết ntn là đúng pl Tình huống 5 Công ty A muốn mua lại dn B với số tiền 7 tỷ nhưng ko có vốn vì công ty mới đầu tư 1 dây truyền sx mới trị giá 8 tỷ. Công ty A đã đề nghị công ty cho thuê tài chính H ma dn B để cho mình thuê 5 năm. Kết thúc hợp đồng sẽ chuyển giao quyền sở hữu tài sản thuê cho bên thuê. Vậy đề nghị trên liệu có đc công ty cho thuê tài chính chấp nhận ko? Tại sao? Anh chị có cách nào giúp công ty A thực hiện đc mong muốn mua đc DN B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ngân hàng câu hỏi môn Luật hành chính có đáp án
47 p | 4555 | 1666
-
Hệ thống ngân hàng câu hỏi thi môn Pháp luật đại cương
33 p | 1696 | 354
-
Giáo trình luật ngân hàng của Pháp
161 p | 259 | 69
-
Tìm hiểu nội dung Luật ngân hàng: Phần 1
170 p | 231 | 44
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ I năm học 2018-2019 môn Lý luận nhà nước và pháp luật - ĐH Ngân hàng TP.HCM
3 p | 74 | 7
-
Đề thi kết thúc học phần môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 2)
3 p | 47 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ II năm học 2018-2019 môn Lý luận về nhà nước và pháp luật - ĐH Ngân hàng TP.HCM
2 p | 36 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Kinh doanh năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
3 p | 74 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần môn Pháp luật doanh nghiệp năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p | 120 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần môn Những vấn đề chung về Luật Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p | 34 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn