Bài tập tiếng Việt và Toán lớp 2 tuần 14 giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài tập tiếng Việt và Toán lớp 2 tuần 14
- LỜI CÔ DẶN TUẦN 14
THỨ 2
Bài 1: Viết chính tả bài: Câu chuyện bó đũa( Người cha liền bảo……. đến hết)
Bài 2: Đọc thuộc các bảng trừ và Làm VBT Toán73.
Bài 3: Gạch dưới những câu viết theo mẫu: Ai làm gì? trong đoạn truyện sau:
Gà Trống đi khám bệnh. Bác sĩ cho Gà Trống uống một lọ sirô. Đó là lọ si rô màu xanh,
thơm ngon tuyệt vời.Gà Trống xì xụp uống sirô cả ngày. Gà trống mong muốn sớm khỏi bệnh
mà.
Bài 4: Mẹ mua về 55 kg gạo, đã ăn hết 16 kg gạo. Hỏi mẹ còn bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
THỨ 3
Bài 1: Đọc 10 lần và trả lời câu hỏi bài: Nhắn tin và Tiếng võng kêu. Làm VBT Toán trang 74
Bài 2: Tìm x: a. x + 17 = 42 19 + x = 53 x + 78 = 93+ 7
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Muốn tìm một số hạng ta lấy……………………………………………………………………
b. X 25 = 47 X – 19 = 28 X – 36 = 45 + 19
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Muốn tìm số bị trừ ta lấy……………………………………………………………………
Bài 3: Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì để kể về cô giáo em:
……………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Bố mẹ đưa em về thăm quê nội.
……………………………………………………………………………………….
b. Chim sâu bay đi kiếm mồi.
………………………………………………………………………………………
c. Cá voi xanh là động vật lớn nhất và nặng nhất còn tồn tại.
……………………………………………………………………………………….
THỨ 4
Bài 1: Viết chính tả bài: Tiếng võng kêu ( Khổ thơ 2) và Làm VBT Toán trang 75.
Bài 2: Hãy khoanh vào các chữ cái trước những câu thuộc kiểu câu “ Ai làm gì?”
- a. Chúng em chơi đá bóng ở sân trường.
b. Bà ngoại là người nấu ăn ngon nhất nhà em.
c. Các chú bộ đội hải quân canh giữ biển trời của tổ quốc.
Con ghi nhớ: *Kiều câu “Ai làm gì?” dùng để miêu tả hoạt động của người và vật
*Kiều câu “Ai là gì?” dùng để giới thiệu về người và vật
THỨ 5
Bài 1: : Học thuộc bảng trừ 11, 12, 13, 14 và Làm VBT Toán trang 76, 77
Bài 2: a. Bố 43 tuổi, mẹ 37 tuổi. Trước đây 3 năm, tổng số tuổi của bố mẹ là bao nhiêu?
b. Thùng to có 46l dầu, thùng bé ít hơn thùng to 18l dầu. Hỏi thùng bé có bao nhiêu lít dầu?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Chúng em chơi đá bóng ở sân trường.
……………………………………………………………………………….
b. Các chú bộ đội hải quân canh giữ biển trời của tổ quốc.
……………………………………………………………………………….
c. Cuối tuần, bố mẹ đưa em về thăm quê nội.
…………………………………………………………………………………...
d. Thỏ mẹ dặn các con không được ra vườn chơi.
..............................................................................................................................
e. Gà Trống đi khám bệnh.
……………………………………………………………………………………
THỨ 6
Bài 1: Đọc 10 lần và trả lời câu hỏi bài : Hai anh em. Làm VBT toán trang 78.
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a. Vào buổi sáng, trước khi đi học, em quét sân, tưới hoa.
……………………………………………………………………………….
b. Buổi chiều, em trông em cho bà thổi cơm.
……………………………………………………………………………….
c. Buổi tối, mẹ thường kể chuyện cho chúng em nghe.
…………………………………………………………………………………...
d. Cô bé ngắt bông hoa và nâng niu trên tay.
..............................................................................................................................
e. Mọi người trong gia đình em đều tham gia chuẩn bị cho bữa cơm chiều.
………………………………………………………………………………………
- Bài 3*: Cho hai số có hiệu là 37. Hỏi:
a. Nếu số bị trừ bớt đi 8 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì được hiệu mới là:
………………….
b. Nếu giữ nguyên số bị trừ và tăng số trừ lên 9 đơn vị thì được hiệu mới là:
……………
Bài 4*: Năm nay, chị hơn em 4 tuổi. Sau 3 năm nữa, chị hơn em……….. tuổi?
Bài 5*: Năm nay, chị 10 tuổi, em 5 tuổi. Hỏi:
a. Trước đây 3 năm, tổng số tuổi của chị và em là ………………………
b. Sau đây 2 năm, tổng số tuổi của chị và em là:………………………………..