intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập tiếng Việt và Toán lớp 2 tuần 15

Chia sẻ: Mạc Thị Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

373
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập tiếng Việt và Toán lớp 2 tuần 15 gồm các câu hỏi phục vụ cho các bạn học sinh tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Toán và tiếng Việt lớp 2. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập tiếng Việt và Toán lớp 2 tuần 15

  1.         Điểm  Họ và tên:…………………………………….    LỜI CÔ DẶN TUẦN 15                                                                                  THỨ 2 Bài 1: Viết chính tả bài: Hai anh em (từ Đêm hôm ấy … đến của anh. ) Bài 2: Đọc thuộc  các bảng trừ và  Làm VBT Toán 79.   Bài 3: a. Đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về mẹ của em: ……………………………………………………………………………………………….. b.Gạch dưới  những từ thuộc nhóm từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em   a.Yêu thương       b. nhường nhịn     c. hiếu thảo         d. đoàn kết     e.    phụng dưỡng   g. đùm bọc           h. hòa thuận         i. dũng cảm          k. giúp đỡ Bài 4:   Một cửa hàng bán được 100kg gạo, số  ngô bán được ít hơn số  gạo là 70kg. Hỏi cửa  hàng đó bán được bao nhiêu ki – lô – gam ngô? Bài giải …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………  Con ghi nhớ: *Kiều câu “Ai làm gì?”  dùng để miêu tả hoạt động của người và vật                        *Kiều câu “Ai là gì?”  dùng để giới thiệu về người và vật THỨ 3  Bài 1:  Đọc 10 lần và trả lời câu hỏi bài: Bé Hoa và Bán chó. Làm VBT Toán trang 80  Bài 2:  Tìm x:    a. x ­  17 = 42                 x ­  8 = 49 + 7 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….  Muốn tìm số bị trừ ta lấy……………………………………………………………………      b.  100 ­  X = 47                           100 – X = 28                             100 ­ x = 45 + 19 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….  Muốn tìm số trừ ta lấy…………………………………………………………………… Bài 3: Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì để nói về các bạn học sinh: ……………………………………………………………………………………………………  Bài 4:  Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai”. Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả  lời câu hỏi “Làm gì” a. Mẹ mua cho em chiếc áo mới.              d. Một quả rơi vào lòng cậu. b. Chị tặng em đôi giày này.                     e. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. c. Bố cho em đi du lịch.                            g. Bác sĩ khám bệnh cho bé. THỨ 4
  2. Bài 1: Viết chính tả bài: Bé Hoa (từ  Bây giờ, Hoa đã làm chị …đến đưa võng ru em ngủ.) Làm  VBT Toán trang 81. Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ  phận trả lời câu hỏi: Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ  phận trả lời câu  hỏi : Làm gì? a. Chúng em chơi đá bóng ở sân trường.          b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo. c. Các chú bộ đội hải quân canh giữ biển trời của tổ quốc. d. Cô giáo giảng bài rất hay. Bài 3: Đặt hai câu theo mẫu “Ai làm gì? Câu 1: ………………………………………………………………………………….. Câu 2:…………………………………………………………………………………. Bài 4: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét? Bài giải …………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… THỨ 5 Bài 1: : Học thuộc bảng trừ 11, 12, 13, 14 và Làm VBT Toán trang 82 Bài 2: Tính: a. 17 – 3 – 6 = …………….                   b.  69 + 15 + 12 = ………………………….                  =………………                                            =………………………….. Bài 3: Câu nào thuộc kiểu câu: Ai là gì? a. Bạn Hương rất giỏi toán. b. Bạn Hương đang giải một bài toán khó. c. Bạn Hương là cây toán của lớp em. Bài 4: Chủ nhật tuần này là 18 tháng 12 thì a.  Chủ nhật tuần sau là ngày……………………… b. Chủ nhật tuần trước là ngày…………………….. THỨ 6 Bài 1: Đọc 10 lần và trả lời câu hỏi bài : Hai anh em. Làm VBT toán trang 83, 84. Bài 2* : Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy sau: a. Chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, xanh biếc, hiền lành. b. Trắng tinh, xanh ngắt, đỏ ối, cao vút, hồng tươi. c. Cao cao, tròn trĩnh, vuông vắn, thẳng tắp, chuyên cần. d. Ngào ngạt, chót vót, sực nức, ngan ngát, dìu dịu.  Bài 3*: Cho hai số có hiệu là 58. Hỏi: 
  3. a. Nếu   số   bị   trừ   bớt   đi   9   đơn   vị   và   giữ   nguyên   số   trừ   thì   được   hiệu   mới   là: …………………. b. Nếu   giữ   nguyên   số   bị   trừ     và   tăng   số   trừ   lên   9   đơn   vị   thì   được   hiệu   mới   là:   …………… Bài 4*: Năm nay, chị hơn em 4 tuổi. Sau 3 năm nữa, chị hơn em……….. tuổi? Bài 5*: Năm nay, chị 14 tuổi, em 7 tuổi. Hỏi: a. Trước đây 3 năm, tổng số tuổi của chị và em là ……………………… b. Sau đây 2 năm, tổng số tuổi của chị và em là:………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2