Bài tập trọng tâm thi đại học năm 2014: Chuyên đề 9 - Tổng hợp các kiến thức của chương trình Hóa học vô cơ
lượt xem 7
download
Mời các bạn cùng tham khảo chuyên đề 9 "Tổng hợp các kiến thức của chương trình Hóa học vô cơ" thuộc Bài tập trọng tâm thi đại học năm 2014 dưới đây để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Tài liệu gồm 127 câu hỏi bài tập trắc nghiệm, hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập trọng tâm thi đại học năm 2014: Chuyên đề 9 - Tổng hợp các kiến thức của chương trình Hóa học vô cơ
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc BÀI TẬP TRỌNG TÂM THI ĐẠI HỌC NĂM 2014 Chuyên đề 9: Tổng hợp các kiến thức của chương trình Hóa học vô cơ (Phần 2: Các phản ứng trong dung dịch) Câu 1: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch A có pH = 13 và dung dịch B có pH = 2 thì thu được dung dịch có pH bằng A. 12,95 B. 12,65 C. 1,05 D. 1,35 Câu 2: Trộn 3 dung dịch Ba(OH)2 0,1M, NaOH 0,2M, KOH 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm HCl 0,2M và HNO3 0,29M, thu được dung dịch C có pH = 12. Giá trị của V là A. 0,134 lít B. 0,414 lít C. 0,424 lít D. 0,214 lít Câu 3: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,06 mol/l. B. 0,03 mol/l. C. 0,09 mol/l. D. 0,12 mol/l. Câu 4: X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn lẫn dung dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có pH = 2. Tỉ lệ thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y là A. 2:3. B. 1:2. C. 3:2. D. 2:1. Câu 5: Trộn 3 dung dịch axit HCl 0,2M; HNO3 0,1M và H2SO4 0,15M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M vào 400 ml dung dịch A thu được (V + 400) ml dung dịch D có pH = 13. Giá trị của V là A. 600 B. 400 C. 800 D. 300 Câu 6: Nhỏ 30 ml dung dịch NaOH 2M vào 20 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l), để trung hoà NaOH dư cần 30 ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10 ml dung dịch HCl C1 với 20 ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà là 20 ml. Giá trị C1 và C2 là A. 1,0 và 0,5. B. 0,5 và 1,0. C. 0,5 và 1,5. D. 1,0 và 1,0. Câu 7: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/lit và HNO3 b mol/lit. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là A. 1,0 và 0,5. B. 0,5 và 1,7. C. 1,0 và 1,5. D. 2,0 và 1,0. Câu 8: Dung dịch A là H2SO4 a (mol/lít), dung dịch B là KOH b(mol/lít) - Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích 3:2 thu được dung dịch C làm đỏ quỳ tím, trung hòa 100 ml C cần 20 ml NaOH 1M. - Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích 2:3 thu được dung dịch D làm xanh quỳ tím. Trung hòa 100 ml D cần 12,60 gam dung dịch HNO3 10%. Giá trị của a và b lần lượt là A. 1,7; 2,3. B. 0,5; 1. C. 3,5; 5. D. 0,34; 0,46. 2 Câu 9: Để kết tủa hết ion SO 4 trong V1 lít dung dịch A chứa HCl 0,05M và H2SO4 0,02M cần V2 lít dung dịch B chứa NaOH 0,025M và Ba(OH)2 0,005M. Dung dịch sau phản ứng có pH bằng A. 11. B. 12. C. 3. D. 2. Câu 10: Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M; dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,60 B. 5,825 C. 11,65 D. 10,304 Câu 11: Trộn các dung dịch HCl 0,75M; HNO3 0,15M; H2SO4 0,3M với các thể tích bằng nhau thì được dung dịch X. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thu được m gam kết tủa và dung dịch Y có pH = x. Giá trị của x và m lần lượt là A. 1 và 2,23 gam B. 1 và 6,99 gam C. 2 và 2,23 gam D. 2 và 1,165 gam Câu 12: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x lần lượt là A. 0,5825 và 0,06. B. 0,0025 và 0,06. C. 0,095 và 0,03. D. 0,098 và 0,06. Câu 13: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Các giá trị a, m tương ứng là A. 0,25 và 4,66. B. 0,15 và 2,33. C. 0,15 và 3,495. D. 0,2 và 2,33. Câu 14: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là A. 1,5 B. 1,75 C. 1,25 D. 1 Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X có chứa 6,12 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4. vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc C. Na2HPO4 và H3PO4 dư. D. NaOH dư và Na3PO4. Câu 16: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là A. Na2HPO4 và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và H3PO4 C. NaOH và Na3PO4 D. Na3PO4 và Na2HPO4 Câu 17: Thả nhẹ 6,85 gam Ba (được cắt nhỏ) vào 20 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan có trong dung dịch X là A. 23,22% B. 23,12% C. 22,16% D. 31,96% Câu 18: Cho m gam Ba tác dụng với H2O dư sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 6,85 gam B. 13,7 gam C. 3,425 gam D. 1,7125 gam Câu 19: Hòa tan hết m gam Na vào 200 ml dung dịch H2SO4 aM. Kết thúc phản ứng được 1,568 lít khí H2 (đktc), khi cô cạn dung dịch được 8,7 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 0,15M B. 0,35M C. 0,4M D. 0,25M Câu 20: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1:2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là A. 42,05 gam B. 20,65 gam C. 14,97 gam D. 21,025 gam Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được 300 ml dung dịch X có pH = 13. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 2,665 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,92. B. 1,45. C. 1,60. D. 2,10. Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm vào 400 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 chất tan có nồng độ mol/l bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Li và Na. B. Li và Rb. C. Li và K. D. Na và K Câu 23: Khi cho 39 gam kim loại vào 362 gam nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 22,4 lít khí (ở 0°C; 0,5 atm). Nồng độ % của dung dịch X là A. 13,97%. B. 14,00%. C. 14,01%. D. 15,00%. Câu 24: Nung 1,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat, sau khi thấy khối lượng chất rắn không thay đổi thu được 0,68 gam chất rắn và khí X. Cho X lội vào 100 ml dung dịch NaOH 0,75M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được khối lượng chất rắn khan là A. 1,590 gam. B. 3,390 gam. C. 6,300 gam. D. 3,975 gam. Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,016M và Ca(OH)2 0,014M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 1,00. C. 1,40. D. 0,65. Câu 26: Hấp thụ 3,808 lít khí CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,85 B. 5,91 C. 3,94 D. 25,61 Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,25. B. 0,75. C. 1,00. D. 2,00. Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,0 gam. B. 4,925 gam. C. 9,85 gam D. 19,7 gam Câu 29: Cho 0,672 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M rồi thêm tiếp vào bình 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,00. B. 1,50. C. 2,00. D. 2,50. Câu 30: Cho 8,96 lit CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị của b là A. 5 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 10 gam Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lit CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là A. KHCO3 và CaCO3. B. KHCO3 và K2CO3. C. K2CO3 và CaCO3. D. KHCO3 và Ca(HCO3)2. Câu 32: Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 19,700 gam. B. 39,400 gam. C. 24,625 gam. D. 32,013 gam. Câu 33: Sục 2,016 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Rót thêm 200 ml dung dịch gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m là vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc A. 0,1M và 3,94 gam. B. 0,05M và 1,97 gam. C. 0,05M và 3,94 gam. D. 0,1M và 1,97 gam. Câu 34: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là A. 0,336 lít B. 2,800 lít C. 2,688 lít D. A và B Câu 35: Cho V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ca(OH)2 2M. Để thu được 18 gam kết tủa thì giá trị của V là A. 2,575. B. 4,032 hoặc 4,256. C. 5,152 hoặc 4,032. D. 2,575 hoặc 4,032. Câu 36: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24 và 11,2 B. 5,6 và 1,2 C. 2,24 và 4,48 D. 6,72 và 4,48 Câu 37: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D. 13,44 Câu 38: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít. Câu 39: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và KOH 1M thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X lại xuất hiện thêm m gam kết tủa nữa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 17,92 và 39,4. B. 17,92 và 19,7. C. 17,92 và 137,9. D. 15,68 và 39,4. Câu 40: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho CaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là A. 1,12 < V < 2,24 B. 2,24 < V < 4,48 C. 4,48 ≤ V D. V ≤ 1,12 Câu 41: Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch A. Cho BaCl2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m1 gam kết tủa (m ≠ m1). Tỉ số T = b/a có giá trị là A. T ≤ 2 B. 0 < T < 1 C. T > 0 D. 1 < T < 2 Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 24 gam B. 27 gam C. 30 gam D. 36 gam Câu 43: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là A. 2,24 B. 3,36 C. 5,6 D. 1,12 Câu 44: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là A. 0,70M B. 0,75M C. 0,50M D. 0,60M Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,85 gam. B. 29,55 gam. C. 19,7 gam. D. 39,4 gam. Câu 46: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư), thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 1,8. C. 3,4. D. 1,6. Câu 47: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,4 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,6 Câu 48: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 là A. 75% B. 60% C. 40% D. 25% Câu 49: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5a M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là A. m = 116a B. m = 141a C. m = 103,5a D. m = 105a Câu 50: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch KOH 1,5 aM, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc A. m = 203a B. m = 193,5a C. m = 129a D. m = 184a Câu 51: Cho 0,06 mol CO2 vào dung dịch A chứa Ca(OH)2 thì thu được 4m gam kết tủa còn nếu cho 0,08 mol CO2 vào dung dịch A thì chỉ thu được 2m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 52: Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. Cho dung dịch X hấp thụ 0,06 mol CO2 được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,08 mol CO2 thì chỉ thu được b mol kết tủa. Giá trị của a và b là A. 0,08 và 0,04 B. 0,06 và 0,02 C. 0,05 và 0,02 D. 0,08 và 0,05 Câu 53: Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,39 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,4V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 8,40 lít. D. 6,72 lít. Câu 54: Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm K, Al tan hoàn toàn trong 200 gam H2O (dư) thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 213,0 gam B. 207,6 gam C. 212,4 gam D. 213,2 gam Câu 55: Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn thì thấy có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 8,160 B. 11,648 C. 8,064 D. 10,304 Câu 56: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Na, Zn vào nước thu được dung dịch A chứa 1 chất tan duy nhất và giải phóng 1,792 lít H2 (đktc). Giá trị m gam là A. 4,44. B. 1,76. C. 3,56. D. 1,84. Câu 57: Cho m gam X gồm Na và Al vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,2V lít khí. Thành phần phần trăm khối lượng Na trong X là (các khí đo ở cùng điều kiện) A. 22,12%. B. 24,68%. C. 39,87%. D. 29,87%. Câu 58: Khi cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2O thì thu được 1,00 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 1,75 lít khí H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của Na trong hỗn hợp X là A. 29,87%. B. 23,00%. C. 77,31%. D. 50,00%. Câu 59: Cho m gam A gồm Ba và Al tác dụng với nước dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Cũng m gam A trên cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 3,696 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 4,36 gam B. 6,54 gam C. 5,64 gam D. 7,92 gam Câu 60: Cho 7,3 gam hỗn hợp gồm Na và Al tan hết vào nước được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần cho vào dung dịch X để được lượng kết tủa lớn nhất là A. 150 ml B. 200 ml C. 100 ml D. 250 ml Câu 61: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào một lượng nước dư thì thoát ra 0,2 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH vừa đủ thì được 0,275 mol khí và dung dịch Y. Cho V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Z lại thu được kết tủa. Giá trị của V là A. 0,08 hoặc 0,15 B. 0,05 hoặc 0,08 C. 0,48 D. 0,52 Câu 62: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị I và oxit kim loại hóa trị II vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2. Nồng độ mol của dung dịch X là A. 0,2M B. 0,4M C. 0,3M D. 0,25M Câu 63: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 9,32 gam B. 10,88 gam C. 14 gam D. 12,44 gam Câu 64: Hòa tan 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch A. Thêm đến hết dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được là A. 46,6 gam. B. 7,8 gam. C. 54,4 gam. D. 62,2 gam. Câu 65: Cho 94,8 gam phèn chua tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 111,4 B. 48,575 C. 56,375 D. 101 Câu 66: Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa m gam HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị của m là A. 18,9 gam. B. 25,2 gam. C. 18,9 gam hoặc 44,1 gam. D. 25,2 gam hoặc 44,1gam. Câu 67: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,45 lít B. 0,35 lít C. 0,25 lít D. 0,05 lít vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc Câu 68: Cho từ từ 500 ml dung dịch NaOH aM vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi được 10,2 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 2,8M. B. 1,2M. C. 3,2M. D. Cả A và B. Câu 69: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,375. B. 42,75. C. 17,1. D. 22,8 Câu 70: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 18,81 B. 15,39 C. 20,52 D. 19,665 Câu 71: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là A. 3 : 4 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 7 : 4 Câu 72: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 9,43. B. 11,5. C. 9,2. D. 10,35. Câu 73: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 11,70 gam và 1,2. B. 9,36 gam và 2,4. C. 3,90 gam và 1,2. D. 7,80 gam và 1,2. Câu 74: Cho 240 ml dung dịch KOH 1,5M vào V lít dung dịch AlCl3 aM thu được 7,8 gam kết tủa. Nếu cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào V lít dung dịch AlCl3 aM thì khối lượng kết tủa thu được là A. 5,85 gam B. 3,9 gam C. 2,6 gam D. 7,8 gam Câu 75: Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,6M cần cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 250 ml B. 300 ml C. 350 ml D. 400 ml Câu 76: Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Tỉ lệ V2 / V1 là A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55. B. V2 / V1 = 1,7 hoặc V2 / V1 = 3,75. C. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25. D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55. Câu 77: Cho từ từ V lit dung dịch Ba(OH)2 1M vào 500 ml dung dịch chứa MgSO4 0,5M và ZnCl2 0,5M. Giá trị V để có kết tủa lớn nhất và bé nhất lần lượt là A. 1,25 và 1,5 B. 0,5 và 0,625 C. 0,75 và 1,25 D. 0,5 và 0,75. Câu 78: Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 5,3 gam. Giá trị của m là A. 19,50. B. 17,55. C. 16,38. D. 15,60. Câu 79: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) là A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 80: Thêm từ từ từng giọt của 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 5,5 gam. B. 10 gam. C. 8 gam. D. 5 gam. Câu 81: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 6,72 lít; 26,25 gam. B. 8,4 lít; 52,5 gam. C. 3,36 lít; 17,5 gam. D. 3,36 lít; 52,5 gam. Câu 82: Thêm từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M được dung dịch A và giải phóng V lít khí CO2 đktc . Cho thêm nước vôi vào dung dịch A tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m và V là A. 15 gam và 3,36 lít B. 10 gam và 3,36 lít C. 20 gam và 2,24 lít D. 10 gam và 2,24 lít Câu 83: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là A. 22,22 gam B. 11,82 gam C. 28,13 gam D. 16,31 gam Câu 84: Trộn 100 ml dung dịch chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200 ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào 200 ml vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 39,4. B. 78,8. C. 59,1. D. 82,4. Câu 85: Cho từ từ 300 ml dung dịch gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch gồm KOH 0,6M và BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 1,0752 lít và 8,274 gam. B. 0,448 lít và 25,8 gam. C. 1,0752 lít và 22,254 gam. D. 1,0752 lít và 19,496 gam. Câu 86: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch là A. 1,25M B. 0,75M C. 0,5M D. 1,5 M Câu 87: Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, KHCO3 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 31,20. B. 30,60. C. 39,40. D. 19,70. Câu 88: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y là A. 66,30 gam B. 54,65 gam C. 46,60 gam D. 19,70 gam Câu 89: Cho 30 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng hết với HNO3 thu được khí Y, dẫn khí Y qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa Z, khối lượng của Z là A. 59,6 gam B. 59,5 gam C. 59,1 gam D. 59,3 Câu 90: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít CO2. Quan hệ giữa a và b là A. a = 0,8b B. a = 0,35b C. a = 0,75b D. a = 0,5b Câu 91: Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là A. V = 0,2 lít ; V1 = 0,25 lít B. V = 0,25 lít ; V1 = 0,2 lít C. V = 0,15 lít ; V1 = 0,2 lít D. V = 0,2 lít ; V1 = 0,15 lít Câu 92: Rót từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm y mol Na2CO3 và y mol K2CO3 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 138,825 gam chất tan. Tỉ lệ x:y là A. 11:4 B. 7:3 C. 9:4 D. 11:3 Câu 93: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH aM thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 300 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện 30 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,75M. B. 2M. C. 1,5M. D. 1M. Câu 94: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B. Cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc A và 4,784 gam M2CO3 (M là kim loại kiềm) vào cốc B. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là A. K B. Cs C. Li D. Na Câu 95: Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16 mol NaOH hoặc 0,24 mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là A. 7,88 gam. B. 4,925 gam. C. 1,97 gam. D. 3,94 gam. Câu 96: Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,04 mol Na+; 0,2 mol OH-; với dung dịch chứa K+; 0,06 mol HCO 3 ; 0,05 2 mol CO 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76 gam B. 13,97 gam C. 19,7 gam D. 21,67 gam 2 Câu 97: Trộn dung dịch X chứa Ba2+, OH- (0,17 mol), Na+ (0,02 mol) với dung dịch Y chứa HCO 3 , CO3 (0,03 mol), Na+ (0,1 mol) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,775 B. 13,79 C. 5,91 D. 7,88 2- Câu 98: Dung dịch X có chứa 0,08 mol Na ; 0,02 mol SO4 và x mol OH . Dung dịch Y có chứa y mol H+; 0,01 + - - mol ClO4 và 0,01 mol NO3- . Trộn X với Y được 200 ml dung dịch Z. Giá trị pH của dung dịch Z là A. pH = 13 B. pH = 1 C. pH = 2 D. pH = 12 Câu 99: Cho dung dịch X gồm 0,09 mol Na+; 0,05 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; 0,1 mol HCO3-; 0,01 mol NO3-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong X cần dùng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 2,96 B. 4,44 C. 7,4 D. 3,7 vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc 2 Câu 100: Dung dịch X gồm Al3+, Fe3+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol SO 4 , 0,3 mol Cl-. Cho V lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là A. 0,6 B. 0,7 C. 0,5 D. 0,8 Câu 101: Khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 aM vào dung dịch X chứa x mol Na+, y mol HCO 3 , z mol CO 32- và t mol SO 24 thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của a là A. 10(z + t). B. 10(z – t). C. 5(x – y). D. 5(x + y). Câu 102: Dung dịch A chứa a mol Na+, bmol NH 4 , c mol HCO 3 , d mol CO 23 , e mol SO 24 . Thêm dần dần dung dịch Ba(OH)2 fM đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dùng hết V ml dung dịch Ba(OH)2. Cô cạn dung dịch sau khi cho V ml dung dịch Ba(OH)2 trên thì thu được khối lương chất rắn thu được là A. 35b gam. B. 40a gam. C. 20a gam. D. 30a gam Câu 103: Dung dịch X chứa các ion: Ba2+, Na+, HCO3-, Cl- trong đó số mol Cl- là 0,24. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,81 B. 18,29. C. 31,62 D. 36,58 Câu 104: Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al , 0,4 mol Mg , 0,4 mol NO 3 , x mol Cl , y mol Cu2+ 3+ 2+ - - Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa. - Nếu cho 1,7 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 25,3 gam B. 20,4 gam C. 40,8 gam D. 48,6 gam Câu 105: Cho 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO 23 và SO 24 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là A. 71,4 gam. B. 23,8 gam. C. 86,2 gam. D.119 gam. + 2+ 2+ - 2 Câu 106: Dung dịch X chứa đồng thời các ion Na , Ca , Mg , Cl , HCO 3 và SO 4 . Đun nóng dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tủa, dung dịch Y và 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch Y thì thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X ban đầu là A. 17,76 gam. B. 35,76 gam. C. 23,76 gam. D. 22,84 gam. Câu 107: Dung dịch Y có chứa các ion: NH 4 , NO3 , SO24 . Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 1,87 . B. 2,24. C. 1,49. D. 3,36. Câu 108: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca ; 0,6 mol Cl ; 0,1 mol Mg ; a mol HCO 3 ; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung 2+ - 2+ dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 90,1. B. 105,5. C. 102,2. D. 127,2. 2 Câu 109: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO 4 ; 0,1 mol NO 3 ; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là A. 12,47 gam B. 15,62 gam C. 13,17 gam D. 11,67 gam Câu 110: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca ; 0,08 mol Cl ; x mol HCO 3 và y mol NO 3 . Đem cô cạn dung dịch X 2+ – rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 16,44 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu thêm y mol HNO3 vào dung dịch X sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 25,56 B. 27,84 C. 30,84 D. 28,12 Câu 111: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là A. 30 gam B. 40 gam C. 26 gam D. 36 gam Câu 112: Hòa tan 64 gam hỗn hợp muối gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng vào nước được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 149,5. B. 116,5. C. 50,0. D. 233,0. vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
- Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc http://www.facebook.com/vukhacngoc Câu 113: Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu? A. 1,688 lần. B. 1,488 lần. C. 1,588 lần. D. 1,788 lần. Câu 114: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung dịch ban đầu? (coi như nước bay hơi không đáng kể). A. 19,7 gam. B. 12,5 gam. C. 25,0 gam. D. 21,4 gam. Câu 115: Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm tan hết trong 200 ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,34 B. 49,25 C. 31,52 D. 39,4 Câu 116: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,34 gam B. 31,52 gam C. 49,25 gam D. 39,4 gam. Câu 117: Cho m gam Ca vào 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và CaCl2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,0 B. 6,0 C. 8,0 D. 10,0 Câu 118: Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M + NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 15,2 gam. B. 39,3 gam. C. 16,0 gam. D. 38,5 gam. Câu 119: Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y (không có oxi) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m và x là A. 25,167 và 22,235. B. 10,525 và 12,000. C. 9,580 và 14,875. D. 15,850 và 10,300. Câu 120: Cho 200 gam dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 có dư thì thu được 46,6 gam kết tủa trắng. Để trung hòa dung dịch nước lọc (dung dịch thu được sau khi tách bỏ kết tủa bằng cách lọc), người ta phải dùng hết 500 ml dung dịch NaOH 1,6M. Nồng độ % của HCl và H2SO4 trong dung dịch ban đầu lần lượt là A. 3,6%; 4,9% B. 14,6%; 9,8% C. 10,2%; 6,1% D. 7,3%; 9,8% Câu 121: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là A. 30,492 B. 22,689 C. 21,780 D. 29,040 Câu 122: Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 7,4925 gam B. 7,770 gam C. 8,0475 gam D. 8,6025 gam Câu 123: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 8,96 gam và 0,12M B. 5,6 gam và 0,04M C. 4,48 gam và 0,06M D. 5,04 gam và 0,07M Câu 124: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1:2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4. B. 10,8. C. 28,7. D. 68,2. Câu 125: Hòa tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 82,8 gam. B. 104,5 gam. C. 79 gam. D. 57,4 gam. Câu 126: Cho 10,6 gam K3PO4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 0,4M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 15,64 gam B. 18 gam C. 15,2 gam D. 11,4 gam Câu 127: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na. B. Li. C. K. D. Cs. vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Liên hệ học trực tiếp: 0985052510
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Hình ôn thi đại học, cao đẳng tổng hợp
24 p | 3506 | 1067
-
Những câu hóa hay trong đề thi đại học ( sưu tầm )
9 p | 684 | 273
-
ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐẠI SỐ - HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
16 p | 729 | 251
-
CÁC BÀI TOÁN TRONG TAM GIÁC QUA CÁC KÌ THI ĐẠI HỌC
15 p | 832 | 217
-
Luyện thi Đại học Hóa học: Lý thuyết trọng tâm về Nitơ và các hợp chất (Bài tập tự luyện) - Vũ Khắc Ngọc
0 p | 577 | 126
-
Lý thuyết trọng tâm về este - lipit - tài liệu bài giảng
0 p | 322 | 85
-
Luyện thi Đại học Toán hình học
16 p | 247 | 73
-
Hình học trên mặt phăng OXY qua các kì thi Đại học từ 2002 - 2014
5 p | 192 | 53
-
VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRONG KHÔNG GIAN TỌA ĐỘ
1 p | 360 | 53
-
Lý thuyết trọng tâm về cacbohidrat - tài liệu bài giảng
0 p | 236 | 50
-
Một số bài tập tổng hợp, nâng cao biểu thức đại số
18 p | 392 | 46
-
Các bài toán trong tam giác 1997-2008
7 p | 261 | 41
-
Ôn tập trọng tâm kiến thức và phương pháp giải môn Tiếng Anh: Phần 1
51 p | 147 | 26
-
Hướng dẫn giải bài 7,8,9,10,11 trang 56 SGK Đại số 7 tập 1
5 p | 96 | 17
-
Giới thiệu và hướng dẫn giải chi tiết bộ đề thi thử trọng tâm môn Toán: Phần 1
59 p | 106 | 11
-
Đề thi thử đại học lần 2 môn toán - Hội những người ôn thi đại học khối A
1 p | 77 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 47 trang 74 SGK Đại số 7 tập 1
7 p | 97 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn