Bài tập Vật lý 10 bài 2 và bài 3
lượt xem 18
download
Để giúp các em học sinh lớp 10 nâng cao kỹ năng giải bài tập Vật lý và quý thầy cô có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình dạy học, xin giới thiệu đến các bạn tài liệu bài tập Vật lý lớp 10. Tài liệu gồm các bài tập nằm trong bài 2 và bài 3 chương 1 SGK Vật lý 10. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Vật lý 10 bài 2 và bài 3
- Vật lý 10 - Bài 2, 3: CĐTĐ-CĐTBĐĐ BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Câu 1: Cho 2 xe ô tô chuyển động thẳng đều trên cùng một quỹ đạo. Biết cùng lúc 6 giờ xe 1 đang ở A và chuyển động với vận tốc 60km/h hướng về xe 2, còn xe 2 đang ở B cách A đoạn AB dài 100km, chuyển động với vận tốc 40km/h theo cùng chiều xe 1. Chọn hệ quy chiếu như sau: vật mốc và gốc toạ độ gắn với vị trí A, trục Ox trùng với AB, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian lúc 6 giờ. a. Hãy viết phương trình chuyển động của mỗi xe và từ đó cho biết thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau. b. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của 2 xe lên cùng một hệ trục Oxt. Câu 2: Hai ô too xuất phát cùng một lúc từ từ 2 địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B. Vận tốc lần lượt là 60 km/h và 40 km/h a) Lập phương trình chuyển động của 2 xe trên cùng một trục tọa độ. b) Tìm vị trí, thời điểm gặp nhau Câu 3: Lúc 6h một ô tô đi từ Hà nội về hải Phòng với vận tốc 52 km/h, cùng lúc đó, một xe thứ 2 đi từ Hải Phòng hà Nội với vận tốc 48 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100km a) Lập phương trình chuyển động của 2 xe trên cùng một trục tọa độ. Gốc thời gian lúc 8h b) Tính vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau, tính quãng đường mỗi xe đi được cho đến lúc gặp. c) Vẽ đồ thị tọa độ của 2 xe trên cùng một hình vẽ. Dựa trên đồ thị xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau. B C Bài 4: Một chất điểm chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 7. a/ Hãy viết phương trình chuyển động của chất điểm D b/ Tính quãng đường vật đi được trong 20 gi y O A Hình 7 1
- Vật lý 10 - Bài 2, 3: CĐTĐ-CĐTBĐĐ BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 1) Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau a) e rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54 (km /h ). ĐS: 0,25m/s2 b) ột ô tô bắt đầu chuyển động biến đ i điều sau 10 (s) ô tô đạt vận tốc 10 (m /s). ĐS: 1 m/s2 c) Đoàn xe l a đang chạy với vận tốc 36 (km /h ) thì hãm phanh và dừng sau 10 (s). ĐS: -1 m/s2 d) e chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút t ng tốc từ 18 (km /h ) đến 72 (km /h ). ĐS: 0,25 m/s2 e) ột ô tô đang chạy với vận tốc 10 (m /s) thì t ng tốc chuyển động nhanh đần đều sau 20 (s) thì đạt vận tốc 14 (m /s). ĐS: 0,2 m/s2 f) ột ô tô đang chuyển động với vận tốc 21, 6 (km /h ) thì t ng tốc, sau 5 (s) thì đạt vận tốc 2 50, 4 (km /h ). ĐS: 1,6 m/s g) ột người đang đi xe đạp với vận tốc không đ i 10, 8 (km /h ) thì ngừng đạp, sau 1 phút thì dừng lại. ĐS: -0,05 m/s2 h) ột đoàn tàu chạy với vận tốc 43, 2 (km /h ) thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. au 2 phút thì tàu dừng lại ở s n ga. - Tính gia tốc của đoàn tàu - Tính quãng đường mà tàu đi được trong khoảng thời gian hãm phanh Đ : a / a = - 0,1(m /s2 ) b / s = 72 (m ). i) Sau 10s đoàn tàu giảm vận tốc từ 54km/h xuống còn 18km/h. Nó chuyển động thẳng đều trong 30s và đi thêm 10s thì ngừng hẳn. a/ Tính gia tốc của vật trong mỗi giai đoạn chuyển động b/ Tính vận tốc trung bình của xe chuyển động Đ : a 1 = - 1(m /s2 ); a 2 = 0 (m /s2 ); a 3 = - 0, 5 (m /s2 ); v t b = 5, 5 (m /s). 2) ột ô tô đang chuyển động với vận tốc 8 (m /s) thì hãm phanh với gia tốc a = 2 (m /s2 ) . tô đi được quãng đường s b ng bao nhiêu cho đến khi vận tốc của nó giảm đi 2 lần Đ : s = 12 (m ) . 2
- Vật lý 10 - Bài 2, 3: CĐTĐ-CĐTBĐĐ 3) ột tàu h a đang đi với vận tốc 10 (m /s) thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. au khi đi thêm được 64 (m ) thì vận tốc của nó ch còn 21, 6 (km /h ). a/ Tính gia tốc của tàu h a và quãng đường tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại b/ Tính vận tốc của tàu h a sau khi được n a quãng đường trên Đ : a / a = - 0, 5 (m /s2 ); s1 = 100 (m ) b / v ' = 7,1(m / s). 4) Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau một phút tàu đạt đến vận tốc 36km/h. a) Tính gia tốc của đoàn tàu ra đơn vị m/s2 b) Nếu tiếp túc tang tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt đến vặn tốc 54km/h 5) Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h bỗng tang ga chuyển động nhanh dần đều. a) Tính gia tốc của xe biết r ng sau 30s ô tô đạt vận tốc 72km/h b) Trong quá trình t ng tốc nói trên, vào thời điểm nào kể từ lúc t ng tốc, vận tốc của xe là 64,8km/h 6) Một viên bi l n từ mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,4 m/s2 a) Tính vận tốc của bi sau 40s kể từ lúc chuyển động b) Sau bao lâu từ lúc thả l n, viên bi đạt vận tốc 24m/s. tính quãng đường bi đi được từ lúc thả đến khi bi đạt vận tốc 24m/s 7) Một ô tô đang chuyển động tẳng đều với vận tốc 36km/h thì t ng tốc chuyển động nhanh dần đều. a) Tính gia tốc của xe biết r ng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 60km/h b) Viết phương trình chuyển động của x. chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa đọ trùng với vị trí xe bắt đầu t ng tốc. gốc thời gian là lúc t ng tốc 8) Một viên bi thả l n nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2 m/s2 , vận tốc ban đầu b ng 0. a) au bao l u viên bi đạt vận tốc 1 m/s2 b) Viết công thức tính đường đi của viên bi và tính quãng đường bi l n được trong 10s đầu tiên 9) Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4m/s và gia tốc 2 m/s2 a) Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật, Sau bao lâu vật đạt vận tốc 20m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. 3
- Vật lý 10 - Bài 2, 3: CĐTĐ-CĐTBĐĐ b) Viết phương trình chuyển động của vật. từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 20m/s. BÀI 3: (TỜ 2) Bài 1: Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 80t 2 + 50t + 100 (cm;s). a/ Tính gia tốc của chuyển động b/ Tính vận tốc lúc t = 1(s) ? c/ Định vị trí vật lúc vận tốc vật là 130 (cm /s) ? Đ : a/ a = 160 (cm /s2 ). b/ v = 210 (cm /s). c/ s = 45cm. Bài 2: ột vật chuyển động theo phương trình: x = - 0, 5t 2 + 4t, (cm;s). a/ Tính quãng đường vật đi được từ lúc t = 1(s) đến lúc t = 3 (s) ? b/ Tính vận tốc của vật lúc t = 3 (s) ? Đ : a/ s = 4 (cm ). b/ v = 1(cm /s). Bài 3: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng là x = 2t 2 + 10t + 100 (m; s) a/ Tính vận tốc của vật lúc t = 2 (s) ? b/ Tính quãng đường của vật khi vận tốc đạt 30 (m /s) ? Đ : a / v t = 2(s) = 18 (m /s) b / s v= 30(m /s) = 100 (m ) . Bài 4: ột ô tô đang đi với vận tốc 36 (km /h ) thì t ng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 (s) được được vận tốc 50, 4 (km /h ) . a/ Tính vận tốc của xe sau 45 (s) ? b/ au bao l u xe đạt được vận tốc 54 (km /h ) ? c/ Vẽ đồ thị vận tốc của xe Đ : a / v t = 45(s) = 19 (m /s) b / t v= 54(km /h ) = 25 (s). Bài 5: ột vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu 4 (m /s) và gia tốc 0, 2 (m /s2 ) . a/ Tính vận tốc và quãng đường mà vật đạt được sau 5 (s) kể từ lúc bắt đầu chuyển động b/ H i sau bao l u thì vật dừng lại 4
- Vật lý 10 - Bài 2, 3: CĐTĐ-CĐTBĐĐ c/ Vẽ đồ thị vận tốc và viết phương trình tọa độ Bài 6: ột xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 4 (m /s), gia tốc 0, 2 (m /s2 ) . a/ Viết phương trình tọa độ b/ Tính vận tốc và đường đi sau 5 (s) chuyển động Bài 7: ột ô tô đang chuyển động với vận tốc không đ i 30 (m /s). Đến ch n một con dốc, đột nhiên tắt máy ngừng hoạt động và ô tô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và gia tốc có độ lớn 2 (m /s2 ) trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốc. a/ Viết phương trình chuyển động của ô tô, lấy gốc tọa độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí ch n dốc b/ Tính quãng đường xa nhất trên sườn dốc mà xe có thể lên được c/ Tính thời gian để đi hết quãng đường đó d/ Tính vận tốc của ô tô sau 20 (s) Lúc đó ô tô chuyển động theo chiều nào Bài 8: Lúc 7 (h ), hai ô tô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 (m ), chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. tô đi từ A có gia tốc 1(m /s2 ), còn ô tô từ B có gia tốc ( 2 m /s2 . ) a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 (h ). b/ ác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau Bài 9: Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 (m ) có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 (m /s) và gia tốc là 2 (m /s2 ), vật đi từ B có vận tốc đầu 6 (m /s) và gia tốc 4 (m /s2 ). Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. b/ ác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau ? c/ Tìm vận tốc của vật từ A khi đến B và của vật từ B khi đến A 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 2: Động lực học chất điểm
17 p | 2509 | 556
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 1: Động học chất điểm
21 p | 2028 | 372
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 3: Cân bằng
14 p | 1089 | 330
-
Giải bài tập Vật lý 10 cơ bản: Chương 4: Định luật bảo toàn
10 p | 1566 | 327
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 34: Chất rắn kết tinh.Chất rắn vô định hình
31 p | 684 | 116
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
25 p | 653 | 97
-
phương pháp giải bài tập vật lý 10: phần 1
106 p | 431 | 88
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
28 p | 484 | 84
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
34 p | 430 | 78
-
phương pháp giải bài tập vật lý 10: phần 2
46 p | 325 | 72
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật sác lơ
25 p | 460 | 65
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
23 p | 403 | 55
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 25: Động năng
30 p | 506 | 45
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 24: Công và công suất
22 p | 462 | 42
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 26: Thế năng
27 p | 368 | 31
-
Tuyển chọn 400 bài tập Vật lý 10: Phần 1
141 p | 72 | 15
-
Tuyển chọn 400 bài tập Vật lý 10 theo chương trình nâng cao: Phần 1
132 p | 48 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn