intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Phát triển, duy trì và sản xuất hạt của các giống ngô thụ phấn tự do

Chia sẻ: Haison Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

96
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Phát triển, duy trì và sản xuất hạt của các giống ngô thụ phấn tự do tập trung tìm hiểu về phát triển giống, đánh giá và đặc điểm, duy trì và sản xuất hạt giống, những vấn đề khác trong kế hoạch sản xuất hạt giống ngô thụ phấn tự do.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Phát triển, duy trì và sản xuất hạt của các giống ngô thụ phấn tự do

  1. PHÁT TRIỂN , DUY TRÌ VÀ SẢN XUẤT HẠT CỦA  CÁC GIỐNG NGÔ THỤ PHẤN TỰ DO Development, Maintenance, and Seed Multiplication of Open­ Pollinated Maize  Shivaji Pandey Director CIMMYT Maize Program
  2. Giới thiệu  Vật liệu ngô năng suất cao đã được trồng ở các nước  đang phát triển tăng lên trong nhưng năm qua  Quá trình phát triển nhanh của các giống mới và giống  lai,   Do vậy hệ thống  sản xuất hạt giống ngô ngày càng có  vai trò quan trọng  Sản xuất giống đảm bảo cân bằng giữa chất lượng và  tiêu chuẩn hạt giống  Kỹ thuật sản xuất hạt giống ngô lai đã có nhiều công bố   Nhưng sản xuất hạt giống ngô thụ phấn tự do còn hạn  chế. 
  3. Nội dung  1 Giới thiệu   Sự phù hợp của giống thụ phấn tự do   Những thay đồi khái nệm giống thụ phấn tự do   2 Phát triển giống,đánh giá và đặc điểm   Phương pháp phát triển giống   Đánh giá và hệ tống phóng thích giống   Đặc điểmcả giống thụphấn tự do   3 Duy trìvà sản xuất hạt giống   Hạt tác giả   Hạt nguyên chủng   Hạt xác nhận   Tiêu chuẩn cách ly trong sản xuất hạt  giống   Tiêu chuẩn duy trì đồng nhất giống   4 Những vấn đề khác trong kế hoạch sản xuất hạt giống   Lưu giữ giống gốc   Lựa chọn địa phương cho nhân hạt   Hướng dẫn hệ số nhân các cấp   5 Kết luận 
  4. Giới thiệu   Cây ngô (Zea mays, L.) được trồng xấp xỉ 140 triệu ha trên toàn thế giới    trong đó   97 triệu ha ở các nước đang phát triển,   9 triệu ha ở các nước phát triển và   9 triệu ha ở Đông Âu (CIMMYT, 1994).  Ngô là lương thực của hàng 100 triệu người ở các nước đang phát triển,   bình quân ở Đông và Nam phi tiêu thụ 80 kg/người mỗi năm,   170 kg ở Mexico và Trung Mỹ,   100 kg ở Châu á và Đông Nam Châu Á, và   trên 190kg ở Nam Mỹ
  5. Sự phù hợp của ngô  OPVs   Xấp xỉ 58% diện tích  trồng ngô ở các nước  đang phát triển trồng  các giống cải tiến,  44%  ngô lai và,  31.6  14%  giống thụ phấn tự  35.3 do cải tiến (OPVs), và   42% giống thụ phấn tự  do chưa cải tiến OPVs  12.6 (Hình 1)   (Pandey and Gardner,  1992; CIMMYT, 1994  Giống lai Giống OPV Vật liệu địa phương
  6.  Ngược lại gần 100%  diện tích trồng ngô ở các nước phát triển là  giống ngô lai.   Ngô OPVs đóng vai trò quan trọng trong canh tác ngô ở các nước  đang phát triển.   Các giống ngô thụ phấn tự do cải tiến dễ áp dụng hơn ở các  nước này do  Hệ thống cung cấp hạt giống thuận tiện,   nông dân có thể tự để giống,   Giá hat giô ̣ ́ ng thấp,   Canh tác thâm canh và quản lý sản xuất không yêu cầu cao   Thay thế các giống OPV tốt hơn các giống OPV hiện tại và giống  ngô bản địa sẽ tăng năng suất ngô.   Ngoài ra tăng sử dụng các giống OPV cải tiến khuyến khích nông  dân tăng dần đầu tư và tiếp cận với giống lai
  7. Những thay đổi trong khái niệm giống thụ  phấn tự do(OPVs)   Ngô là một cây giao phấn,   Nó biểu hiện biến dị di truyền cao,   Đa dạng di truyền các giống ngô  Để phát triển quần thể   Composite,   gene pool và   Thế hệ tiến bộ tạo giống  bằ ng chọn lọc chu kỳ.   Một tái tổ hợp quần thể cải tiến thường được phóng thích ra sản  xuất   Là một thụ phấn tự do ( OPV) cải tiến
  8.  Một số  OPV phóng thích không đồng nhất về đặc điểm  nông hoc̣  Làm giảm sự chấp nhận của nông dân.   Tính trạng này có phần do chưa thống nhất về khái  niệm và phương pháp tạo giống thụ phấn tự do.   Gần đây được định nghĩa lại một giống OPV là :      Một tập hợp các kiểu hình đồng nhất  tương đối khác với các quần thể khác,  đồng nhất tương đối và ổn định
  9.  Một OPV là khác biêt n ̣ ếu   Nó có các tính trạng phân biệt với các giống khác  đã biết   Và  có thể nhận biết được.  Nó đồng nhất tương đối và ổn định   Các tính trạng nông học quan trọng   Qua thời gian trong vùng giống thích nghi
  10.  Giống được tạo thành bằng nội phối 8 – 10 gia đình  hoặc dòng có cùng:   thời gian sinh trưởng,   chiều cao cây,   cao đó ng bắp và   các tính trạng hình thái khác.   Một OPV đồng nhất sẽ được nông dân chấp nhận  và sản xuất hạt giống dễ dàng hơn
  11. Phát triển giống và đánh giá mô tả đặc  điểm  Trước khi phương pháp  là :  Duy trì giống  Sản xuất hạt giống,   Cần xem xét phương pháp phát triển giống,  Đánh giá và đặc đểm một giống TPTD
  12.  Phương pháp phát triển giống  Các gia đình tốt được nhận biết trong chương  trình chọn lọc chu kỳ   Những gia đình này thường được sử dụng để  hình thành giống TPTD.   Phát triển giống thụ phấn tự do bị ảnh hưởng  bởi   Chương trình chọn lọc chu kỳ sử dụng để cải  tiến quần thể ngô. 
  13.  Mức độ tự phối quần thể từ các gia đình chọn,   Số lượng và loại gia đình chọn,   Phương pháp tái tổ  hợp chúng để hình thành OPV   Chịu ảnh hưởng trực tiếp mức độ tự phối.   Sử dụng một số ít gia đình đảm bảo   Tính xác thực và đồng nhất về các tính trạng hình thái. 
  14.  Một số ít gia đình khi tái tổ hợp biểu hiện cận  phối cao hơn  Chọn 8­10 gia đình tốt nhất từ chương trình  chọn lọc chu kỳ,   Những gia đình nhận biết qua thử nghiệm ở  nhiều địa phương.   Hạt của các gia đình ưu tú còn lại cất trữ để   Tạo lai diallel cây với cây ( plant to plant diallel  crosses ) để hình thành nên OPV
  15.  Lai diallel giữa 10 hoặc ít hơn 10 kiểu gen   Thực hiện và tái hợp hoàn chỉnh hơn giảm thiểu cận phối  (Hallauer and Miranda, 1988).  Trong một khối lai nếu   Một gia đình có cây khác với các cây trong gia đình  Ở bất kỳ giai đoạn sinh trưởng và phát triển nào  Cần loại bỏ trước hoặc sau thụ phấn.   Các cây khác trong gia đình thụ phấn bằng cây  không mong muốn đó cũng phải loại bỏ
  16.  Các OPV cũng có thể phát triển bằng   Tái tổ hợp các dòng tự phối ưu tú   Từ các quần thể không trong chương trình chọn  lọc cải tiến.   Trong trường hợp này chọn   8 – 10 dòng ưu tú có khả năng kết hợp cao nội phối  chúng như đã mô tả trên
  17.  Giống TPTD năng suất cao cũng có thể tạo  bằng   Lai giữa 4 đến 5 giống lai đơn , lai ba và lai kép,   Nhưng những giống lai đó phải là giống lai giữa  các dòng tự phối  Các dòng đó đã được chọn lọc và sử dụng   Thay vì ưu thế lai của chúng để phát triển giống  TPTD
  18.  Hạt F1 nhân lên F2 do thụ phấn bằng tay   Sử dụng một trong hai phương pháp sau để  cung cấp đủ lượng hạt cho đánh giá,   Duy trì giống TPTD như hình 2 dưới đây 
  19. m Hi Hì̀nh tha nh thà̀nh giô nh giố́ng va ng và̀ thu hat F2 t ̣̣  thu hat F2 tưừ̀ ch ương tri  chươ ng trì̀nh chon loc chu ky ̣̣ ̣̣ nh chon loc chu kỳ̀ 100 – 200 gia đi 100 – 200 gia đì̀nh th nh thửử nghiêm lăp lai  ̣̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ởở nhiê  nghiêm lăp lai   nhiề̀u đia ph ̣̣ ương ươ u đia ph ng 8 – 10 gia đi 8 – 10 gia đì̀nh đê ta ̉ ̉ ́́i tô h nh đê ta ̉ ̉ ợợpp i tô h Hat F1  ̣ nhân sang F2  Chon sô ̣ ́  bắ p ngang bằ ng nhau cua mô ̉ ̃ i   Chon sô ̣ ́  bắ p ngang bằ ng nhau cua mô ̉ ̃ i  căp lai ( 3 – 5 bă ̣ ́ p) gia đì nh( 10 – 15 bắ p) Tá ch hat ca ̣ ́ c bắ p riêng (Môt con ca ̣ ́ i là m me co ̣ ̀ n lai la ̣ ̀ m bố ) Hỗ n hat ca ̣ ́ c bắ p ngang bằ ng từ  mỗ i  Tá ch hat ca ̣ ́ c bắ p riêng,  bắ p cua mô ̉ ̃ i tá i hợp Hoăc ̣ Hỗ n hợp số  hat bă ̣ ̀ ng nhau từ  mỗ i bắ p  Cá c tá i hợp trồ ng riêng và  lai cây vớ i  cua mô ̉ ̃ i gia đì nh cây giữ a chú ng   Tao lai cây v ̣ ớ i cây giữ a cá c gia đì nh Chon sô ̣̣ Chon số́ bă  bắ́p ngang bă p ngang bằ̀ng nhau cua mô ̉̉ ng nhau cua mô ̃̃i  ta i  tá́i h i hợợp hay gia đi p hay gia đì̀nh lai đe riêng re ̉̉ ̃̃ ( tông sô nh lai đe riêng re ̉̉ ́́     ( tông sô 100 – 200 bă 100 – 200 bắ́p) p) Hô Hỗ ̃n h n hợợp sô p số ́ hat ngang nhau cua  ̣ ̣ ̉ ̉  hat ngang nhau cua  Câ Cấ ́t tr t trưữ ̃ 50 – 75 hat cua mô ̣ ̣ ̉ ̉  50 – 75 hat cua mô ̃ ̃i bă i bắ ́p la p là ̀    mômỗ ̃i bă i bắ ́p nhân F2 p nhân F2 hat TG cho san xuâ ̣ ̣ hat TG cho san xuẩ ̉ ́ ́t tiê t tiế ́p theo p theo
  20. Hình thành giống và nhận được hạt F2 từ chọn lọc chu kỳ 100 – 200 gia đính được thử nghiệm ở một số địa phương Chọn 8 – 10 gia đình đưa vào chương trình Diallel Hạt F1 nhân sang F2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1