intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Tìm hiểu tài nguyên khoáng sản và năng lượng

Chia sẻ: Dinh Trong Hiep | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

341
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Tìm hiểu tài nguyên khoáng sản và năng lượng trình bày về khái niệm khoáng sản và năng lượng, hiện trạng tài nguyên trên thế giới và Việt Nam, các vấn đề môi trường có liên quan khi sử dụng tài nguyên, các giải pháp bảo vệ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Tìm hiểu tài nguyên khoáng sản và năng lượng

  1. BÀI THẢO LUẬN Đề tài: Tìm hiểu tài nguyên khoáng sản  và năng lượng 
  2. NHÓM 2 1. Dương Công Qui  2. Huỳnh Phượng Hằng Loan 3. Trần Thị Hồng My 4. Mai Linh My 5. Phạm Thị Ly Na 6. Bùi Thị Xuân Phương  7. Nguyễn Văn Sâm 8. Cao Sanh 9. Đoàn Thị Tuyết Sương 10. Huỳnh Thị Ly 11. Nguyễn Thị Thanh Nguyên 12. H’Tit Niê
  3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ  NĂNG LƯỢNG
  4. Các vấn đề cần tìm hiểu  I. Khái niệm khoáng sản và năng lượng II. Hiện trạng Tài nguyên trên Thế giới và Việt 
  5. I. Khái niệm:      1. Tài nguyên khoáng sản:  là  các  thành  tạo  hóa  lý  tự  nhiên  được  sử  dụng  trực  tiếp  hoặc  có  thể  lấy  ra  từ  chúng  các  kim  loại  và  khoáng  vật  đùng  trong  cuộc  sống
  6.    I.    Khái ni   2.  Tài  ệm: nguyên  năng  lượng:                                    Là  một  dạng  tài  nguyên  vật  chất, xuất phát từ hai nguồn  chủ  yếu  là  năng  lượng  mặt  trời và năng lượng lòng đất.
  7. II. Hiện trạng     1, Tài Nguyên Khoáng sản        a. Thế giới:  ­  Quy  mô  khai  thác  ngày  càng  mở  rộng  ­ Loài người đã lấy một lượng khổng lồ các khoáng sản  từ  trong  lòng  đất  trong  100  năm  trở  lại  đây:  130  tỷ  tấn  than,  38  tỷ  tấn  dầu,…  ­ Cường độ khai thác các kim loại khoáng sản ngày một 
  8. Bảng:  Thời  gian  sử  dụng  các  loại  khoáng  sản Loại khoáng sản Dự trữ TG ( năm ) Loại khoáng sản  Dự trữ TG ( năm ) Dầu 55 Nikel 60 Khí đốt 47 Quặng sắt  85 Than 216 – 393 Quặng mangan  100 Molipđen 53 Quặng crom  270 Đồng 47 Bauxit 290 Chì  24 Thiếc 20 Kẽm 25
  9.     ệt Nam:   b, Vi   ­  Tài  nguyên  khoáng  sản  nước  ta  rất  phong  phú  và  đa  dạng  nhưng trữ lượng không lớn.  ­ Đang khai thác hơn 40 loại khoáng sản để sử dụng cũng như  xuất khẩu.  ­ Chủ yếu là khai thác lộ thiên      năng suất thấp và thất thoát  nhiều.  ­ Hoạt động khai thác trái phép vẫn tiếp diễn nên gây nhiều trở  ngại  cho  công  tác  quản  lí,  làm  lãng  phí  tài  nguyên,  gây  ô  nhiễm  môi trường và mất trật tự an toàn xã hội.
  10.         ­  Tiềm năng của nghành công nghiệp khai khoáng rất  lớn  và  mở  ra  nhiều  cơ  hội  phát  triển  góp  phần  phát  triển  KT  –  XH.         ­ Lưu giữ chất thải rắn trong quá trình khai thác và  chế  biến.          ­ Nước thải của các quá trình tháo khô mỏ hoặc chế  biến.            ­  Các hầm lò phức tạp trong dây chuyền công nghệ  nhưng  chủ  yếu  làm  thủ  công  ,  một  vài  mỏ  được  vận  tải  bằng  tàu  điệ  và  trục  tải. 
  11.     ­ Tổng kết 13 năm thực hiện Luật khoáng sản  (1996­2009) cấp trung  ương đã cấp 353 giấy phép  khai thác mỏ. Các tỉnh cấp giấy phép khai thác mỏ  nhiều nhất là Bình Thuận (200), Vĩnh Long ( 155),  Cao Bằng (142), Yên Bái ( 152).
  12. 2, Tài nguyên Năng lượng    b. Thế giới    ­ Nhu cầu của con người  đã tăng lên nhanh  chóng.    +  Con  người  nguyên  thủy  sử  dụng  2000kcal/ngày.    +  Sau  khi  phát  minh  ra  lửa:  10.000kcal/ngày/người.
  13. Năm Sản lượng Năm Sản lượng 1900 19.9 1965 1503.5 1920 96.9 1970 2336.2 1930 196.5 1975 2709.1 1945 354.6 1980 3624.0 1950 524.8 1985 3700.0 1955 770.1 1990 3003.4 1960 1051.5 1994 2982.5 Bảng: Sản lượng dầu thô khai thác được trên thế giới từ năm  1900
  14. b. Việt Nam      ­ Khả năng cung cấp các nguồn năng lượng nội địa hạn  chế.     ­ Tiềm năng nguồn năng lượng tái tạo của Việt Nam rất  lớn.     + Khai thác năng lượng tái tạo vẫn còn ở mức khiêm tốn  như điện tái tạo chiếm 1.8% trong tổng sản xuất điện Quốc  gia, nhiệt tái tạo và năng lượng sinh học thì không đáng kể  và hầu như chưa có trên thị trường.     + Đối với năng lượng tái tạo từ địa nhiệt, thủy triều, rác  thải sinh hoạt hay nhiên liệu sinh học thì hầu như chưa khai  thác được nhiều.
  15.     ­ Cơ cấu năng lượng ở nước ta phần năng lượng truyền  thống còn có nhiều loại năng lượng mới như:    *  Năng lượng mặt trời.          Nguồn gốc của nó là do những phản ứng nhiệt hạch  xảy ra liên tiếp bên trong lòng mặt trời ở nhiệt độ rất cao.          Gồm 2 loại: năng lượng trực tiếp và năng lượng gián  tiếp    
  16. * Năng lượng điện nhiệt.       Gồm có 4 dạng cơ bản :   + Dạng thủy nhiệt.   + Dạng thủy nhiệt mà thành phần khí là chủ yếu.   + Dạng thạch nhiệt.   + Dạng địa áp nhiệt.  * Năng lượng nhiệt hạch: việc khai thác và sử dụng nguồn  năng lượng này rất khó khăn vì một vấn đề được đặt ra là  làm sao khống chế được nguồn năng lượng khổng lồ tạo ra  được trong lò phản ứng nhiệt hạch và nhà máy điện nhiệt 
  17. III.  Các  vấn  đề  môi  trường  có  liên  quan      *  Khai  thác  khoáng  sản  với  tài  nguyên  đất.        ­  Giảm  diện  tích  đất  rừng,  gia  tăng  suy  thoái  đất.    +    Làm  biến  dạng  địa  mạo  và  cảnh  quan  khu  vực  .Chiếm  dụng diện tích trồng trọt và cây xanh để mở khai trường và đổ  đất  đá   + Bãi thải, cấc chất thải rắn (cát, đá, sỏi, bùn), nước thải làm  ô  nhiễm  đất  nông  nghiệp  và  giảm  năng  suất  cây  trồng.     *  Nạn khai thác cát trộm là những hố nham nhở, rộng và  sâu.
  18. *  Sự  ô  nhiễm  và  suy  thoái  nguồn  nước:     ­ Làm địa hình khu khai trường bị thay đổi      biến  đổi  khí  hậu,  thủy  văn  và  dòng  chảy,  trong  khu  mỏ.     ­ Sự tích tụ chất thải rắn tuyến rửa quặng trong các  lòng  hồ,  kênh  mương  tưới  tiêu          thay  đổi  lưu  lượng  dòng  chảy,  dung  tích  chứa  nước,  biến  đổi  chất  lượng  nước. Tràn dầu tại biển     ­ Làm nước sinh hoạt khu dân cư bị ô nhiễm. Hoàng Hải, Đại Liên,  Trung Quốc Tràn dầu ở vùng biển Lý Sơn 
  19. * Vấn đề môi trường liên quan của tài nguyên năng lượng: Nhu cầu  sinh kế Khai thác  quá mức Nghèo khó Cạn kiệt  nguồn lợi Vòng luẩn quẩn: nhu cầu sinh kế ­ khai thác quá mức – cạn kiệt nguồn lợi – nghèo  khó
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2