intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Vai trò, ý nghĩa của virus trong sản xuất nông nghiệp và đời sống

Chia sẻ: Pông Panda | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:28

180
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo cáo trình bày sơ lược về virus, vai trò và ý nghĩa của virus trong sản xuất nông nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Vai trò, ý nghĩa của virus trong sản xuất nông nghiệp và đời sống

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA VIRUS TRONG SẢN  XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG CBGD: Trần Vũ Phến Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoa Kỳ Hoa Nguyễn Quang Sớm Châu Thị Bích Tuyền Phạm Thành Quốc Lâm Thị Bích Liên Văn Hồng Phúc Trịnh Ngọc Linh Cao Vĩnh Thái Đường Phượng Vi Hồ Văn Huệ Trần Nhật Hào Nguyễn Minh Đến Đỗ Lê Phong Huỳnh Văn Dễ
  2. www.themegallery.com Company Logo
  3. www.themegallery.com Company Logo
  4. www.themegallery.com Company Logo
  5. NÔI DUNG ̣ I. Sơ lược về virus II.  Vai trò và ý nghĩa của virus trong sản xuất nông nghiệp III.  Vai trò và ý nghĩa của virus trong sản xuất nông nghiệp
  6. I. Sơ lược về virus 1. Sự phát hiện ra vi rút  1891 người ta cho rằng VK là dạng sống đơn giản nằm ở ranh giới giữ vật chất sống và vật chất không sống.  1892 Ivanopski đã phát hiện ra một loại VSV rất nhỏ gây bệnh cho thuốc lá ông gọi là virus qua lọc.  1898 F.Loefler va F.Frosch phát hiện ra virus gây lỡ mồm long móng ở gia súc lớn có sừng.  1901 V.Reed và D.Carrel phát hiện ra virus  gây bệnh sốt vàng ở người.  1939 kính hiển vi điện tử đầu tiên ra đời => quang sát được hình dạng của virus (virus khảm thuốc lá).
  7. Phát hiện Vi rút khảm thuốc lá Ivanopski
  8. Virus là gì??? Có kích thước vô cùng  nhỏ bé từ hàng chục  tới hàng trăm nm Thành phần hoá học  rất đơn giản gồm  protein và nucleic Không có cấu tạo tế  bào như các sinh vật  khác Ký sinh nội bào Không có khả năng  sinh sản môi trường  dinh dưỡng tổng hợp Một số virus động vật  và thực vật có khả  năng tạo thành tinh thể www.themegallery.com Company Logo
  9. II.  Vai  trò  và  ý  nghĩa  của  virus  trong  sản  xuất nông nghiệp 1. Virus sản xuất thuốc trừ sâu Ø  Baculovirus NPV ( SNPV & MNPV ) • GV • Ø  CPV www.themegallery.com Company Logo
  10. - Nhóm virus  đa  diện  ở  nhân  NPV (nucleopolyhedrosis  virus), có thể vùi là hình khối đa diện và chúng ký sinh trong nhân tế bào vật chủ. - NPV có thể gây bệnh cho côn trùng thuộc 7 bộ: cánh cứng, hai cánh, cánh màng, cánh vẩy, cánh mạch, cánh thẳng và cánh nửa. Sâu  bị  bệnh  thời  kì  đầu  toàn  thân  bị  trương  phù,  các  đốt  thân  giãn  ra,  da  rất  mỏng,  dễ  bị vỡ khi có tác động cơ giới.  Khi lớp da bị vỡ có dịch trắng  khối chảy ra ngoài trong chứa  đầy virus www.themegallery.com Company Logo
  11. Virus NPV điều chế thuốc trừ sâu xanh
  12. • Nhóm virus hạt (GV) : thuộc họ Baculoviridae, có thể vùi dạng hạt. Mỗi thể vùi chỉ chứa có  một virion, hiếm khi chứa hai virion. Virion của virus h ạt cũng có dạng que.  Virus hạt gây bệnh cho sâu xám mùa đông Agrotis segetum. Virus hạt thường xâm nhiễm mô  mỡ, lớp hạ bì và huyết tương. Người ta đã nghiên cứu được siêu cấu trúc của GV ở 9 loài côn  trùng.    Mặt cắt ngang và chiều dọc của GV Sâu bị bệnh do GV thường còi,  chậm lớn, cơ thể phân đốt rất  rõ rang, tầng biểu bì cơ thể trở  nên sáng màu, đôi khi có phớt  màu hồng, huyết tương có  màu trắng sữa
  13. • Nhóm virus đa diện ở dịch tế bào (CPV): họ Reoviridae, ký sinh trong chất  dịch tế bào ở các tế bào biểu mô ruột giữa của côn trùng.  Virus CPV cũng tạo thành thể vùi, có chứa các virion hình cầu gồm 2 sợi ARN.
  14. Ngoài ra còn có Vizubon ­ D với hoạt chất methyl eugenol: chất diệt ruồi naled.  Sâu đục vỏ trái cam quýt.
  15. Sản phẩm thuốc
  16. v Ưu điểm • Không  gây  độc  hại  cho  người  và  gia  súc,  không  nhiễm  bẩn  môi  trường, ít thấy khả năng kháng thuốc của sâu hại. • Không  ảnh hưởng đến chất lượng, phẩm chất nông sản, đất trồng  và không khí trong môi trường. • Không làm hại thiên địch và VSV có lợi => hiệu quả kinh tế cao. •   Hiệu  quả  sử  dụng  thường  kéo  dài    lan  truyền  cho  thế  hệ  tiếp  theo.
  17. v Hạn chế ü  Tác động chậm hơn thuốc hóa học, phổ tác dụng hẹp; một vài loại  thuốc bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết nên hạn chế đến kết quả.  ü  Công nghệ SX phức tạp, giá thành cao. ü  Công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học có các công đoạn khác  nhau  tùy  nguồn  vi  sinh  vật:  đơn  giản  hay  phức  tạp,  thủ  công  hay  công nghiệp, qui mô nhỏ hay sản xuất lớn, v.v…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2