Bài TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
lượt xem 15
download
Với nội dung của bài Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật học sinh có thể biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
- Giáo án Tiếng việt 4 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: 1 Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa c ủa nhân v ật đ ể khắc họa tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện . 2 Biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuy ện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . -Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp . -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : - 2 HS trả lời câu hỏi 1) Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ? 2) Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật ? - Gọi HS hãy tả đặc điểm ngoại hình
- của ông lão trong truyện Người ăn xin ? - 1 HS tả lại bằng lời của mình . Ông lão già yếu , lom khom chống gậy , quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại . Đôi mắt tái nhợt , đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt . Trông ông thật khổ - Nhận xét cho điểm từng HS . sở . Ông chìa đôi bàn tay sưng húp , 2. Bài mới: bẩn thỉu . a) Giới thiệu bài: - Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện ? - Những yếu tố : hình dáng , tính tình -Gv: Để làm một bài văn kể chuyện sinh , lời nói , cử chỉ , suy nghĩ , hàng động , ngoài việc nêu ngoại hình , hành động tạo nên một nhân vật . động của nhân vật , việc kể lại lời nói , - Lắng nghe . ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy . Gìơ học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện . b) Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu .
- - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Gọi HS trả lời . SGK . -GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu . - Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào - Gọi HS đọc lại . vởnháp - 2 đến 3 HS trả lời . - Nhận xét , tuyên dương những HS tìm + Những câu ghi lại lời nói của cậu đúng các câu văn . bé : Ông đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông cả . + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé : · Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu Bài 2 xí biết nhường nào . - Hỏi : · Cả tôi nữa , tôi cũng vừa nhận + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên được chút gì của ông lão . điều gì về cậu ? + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết lên cậu là người nhân hậu , giàu tình của cậu bé ? thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão . Bài 3 + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu . - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ trên bảng
- . - Yêu cầu HS đọc thầm , thảo luận cặp đôi câu hỏi : Lời nói , ý nghĩ của ông lão - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc thành ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì tiếng . khác nhau ? - Đọc thầm , thảo luận cặp đôi . - Gọi HS phát biểu ý kiến . - HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng . Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé . - Nhận xét , kết luận và viết câu trả lời Cách b) Tác giả kể lại lời nói của vào cạnh lời dẫn . ông lão bằng lời của mình . Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là - Lắng nghe , theo dõi , đọc lại . dùng nguyên văn lời của ông lão . Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu ) . Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão , tức là bằng lời kể của mình . Người kể xưng tôi , gọi người ăn xin là ông lão . - Hỏi : + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của
- nhân vật để làm gì ? + Có những cách nào để kể lại lời nói và + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của ý nghĩ của nhân vật ? nhân vật để thấy rõ tính cách của c) Ghi nhớ nhân vật . - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , + Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời SGK dẫn gián tiếp . - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp , lời dẫn gián tiếp . - 3 HS đọc thành tiếng . - HS tìm đoạn văn có yêu cầu . Ví dụ : + Trong giờ học , Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê . Hà vội nói : “ Mình xin lỗi , mình không cố ý .” + Thấy Tấm ngồi khóc , Bụt hỏi : “ d) Luyện tập Làm sao con khóc ? ” Bụt liền bảo Bài 1 cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội - Gọi HS đọc nội dung . . - Yêu cầu HS tự làm . - 2 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận - Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời xét , bổ sung . dẫn trực tiếp , gạch 2 gạch dưới lời
- dẫn gián tiếp . - 1 HS đánh dấu trên bảng lớp . + Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi . - Hỏi : Dựa vào dấu hiệu nào , em nhận + Lời dẫn trực tiếp : ra lời dẫn gián tiếp , lời dẫn trực tiếp ? · Còn tớ , tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại . - Nhận xét , tuyên dương những HS làm · Theo tớ , tốt nhất là chúng mình đúng . nhận lỗi với bố mẹ . - Kết luận : Khi dùng lời dẫn trực tiếp , -Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn các em có thể đặt sau dấu hai chấm vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . Còn khi dùng lời hay dấu ngoặc kép . dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép -Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng nói : rằng , là và dấu hai chấm . đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào - Lắng nghe . các từ rằng , là và dấu hai chấm . Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và hoàn thành phiếu . - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn gián tiếp
- thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những - 2 HS đọc thành tiếng nội dung . gì ? - Thảo luận , viết bài . - Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng - Yêu cầu HS tự làm . hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch các nhóm khác nhận xét , bổ sung . đầu dòng hay dấu ngoặc kép . - Chốt lại lời giải đúng . - Nhận xét , tuyên dương những nhóm - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . HS làm đúng . * Lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo , bèn hỏi bà hàng nước : - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này . Bà lão bảo : - Tâu bệ hạ , trầu này do chính bà Bài 3 têm đấy ạ ! Tiến hành tương tự bài 2 . Nhà vua không tin , gặng hỏi mãi , - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn trực tiếp bà lão đành nói thật : thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những - Thưa , đó là trầu do con gái già gì ? têm .
- - Cần chú ý : Ta đổi từ xưng hô , bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với lời nhân 3. Củng cố, dặn dò: vật . - Nhận xét tiết học . Lời giải : Bác thợ hỏi Hòe là cậu có - Dặn HS về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở thích làm thợ xây không .Hòe đáp và chuẩn bị bài sau . rằng Hòe thích lắm. -HS cả lớp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn tập làm văn lớp 3 – nghe kể
3 p | 304 | 42
-
Giáo án bài Tập làm văn: Chia vui. Kể về anh chị em - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
3 p | 335 | 21
-
Bài 18: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh - Giáo án Ngữ văn 8
8 p | 585 | 19
-
Giáo án bài Tập làm văn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
5 p | 395 | 18
-
Giáo án bài 12: Phương pháp thuyết minh - Ngữ văn 8
7 p | 365 | 18
-
Tập làm văn lớp 2 - Tự giới thiệu : câu và bài
3 p | 450 | 17
-
Tập làmm văn - Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
5 p | 173 | 15
-
Tập làm văn lớp 2 - Tự giới thiệu : câu và bài (tt)
3 p | 356 | 13
-
Slide bài TLV: Kéo cây lúa lên, nói về thành thị - Tiếng việt 3 - GV.N.Tấn Tài
22 p | 97 | 9
-
Giáo án bài TLV: Nghe, kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương - Tiếng việt 3 - GV.N.Tấn Tài
3 p | 199 | 9
-
Giáo án bài TLV: Nghe, kể: Chàng trai làng Phù Ủng - Tiếng việt 3 - GV.N.Tấn Tài
3 p | 205 | 9
-
Bài TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật - Bài giảng điện tử Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
20 p | 145 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn