Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
BÁO CÁO CA: U XƠ TỬ CUNG KHỔNG LỒ<br />
Võ Thị Cẩm Nhung*, Lê Anh Phương*.<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Trình bày trường hợp của một bệnh nhân có u xơ tử cung khổng lồ.<br />
Thiết kế: Báo cáo trường hợp và nghiên cứu tài liệu.<br />
Kết luận: U xơ tử cung khổng lồ là trường hợp rất hiếm. Họ cần được điều trị tương tự như đối với bệnh<br />
nhân lớn tuổi và có nhiều bệnh nặng kèm theo. Đối với u xơ tử cung khổng lồ phẫu thuật tối ưu đòi hỏi cẩn thận<br />
và kỹ thuật không giống như những ca mổ cắt tử cung bình thường.<br />
Từ khóa: Khổng lồ, tử cung, u cơ trơn lành tính, u cơ, u xơ tử cung, u.<br />
ABSTRACT<br />
GIANT UTERINE LEIOMYOMA CASE REPORT<br />
Vo Thi Cam Nhung, Le Anh Phuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 207 - 209<br />
<br />
Objective: To present the case of a patient with giant uterine leiomyoma.<br />
Design: Case report and literature review.<br />
Conclusion: Those with giant uterine leiomyoma are a very unique and tiny subset of the millions of<br />
women with fibroids. They should be treated similarly to older, more critically ill patients. Their optimal surgical<br />
management requires the careful attention to considerations and techniques not common to the typical<br />
myomectomy or hysterectomy<br />
Key Words: Giant, uterine, leiomyoma, myoma, fibroid, tumor<br />
TỔNG QUAN Khám lâm sàng<br />
U xơ tử cung là loại u lành tính thường thấy Dấu hiệu sinh tồn<br />
nhất ở tử cung. U xơ tử cung được cấu tạo chủ • Mạch: 106 l/ p, HA: 120/70 mmHg,<br />
yếu bởi các sợi cơ trơn, sinh bệnh học vẫn còn • nhiệt độ: 38,1 độ C<br />
chưa được biết rõ(3,9). U xơ tử cung được tìm thấy • Nhịp thở: 20 l/p<br />
ở hơn phân nửa phụ nữ trên 35 tuổi(1,7). Đối với<br />
• Cân nặng: 60 kg, BMI =24<br />
phụ nữ trên 50 tuổi có khoảng 70% phụ nữ da<br />
trắng và 80% phụ nữ Mỹ gốc Phi(1). Hầu hết bệnh Bụng có khối u vượt quá rốn, gần thượng vị.<br />
nhân có u xơ tử cung nhỏ, u xơ tử cung khổng lồ Đo kích thước khối u trên bụng 29 cm<br />
là cực hiếm và có thể dễ bị nhầm lẫn với u buồng Khám âm đạo<br />
trứng, u sau phúc mạc(7,10). Âm đạo sạch, CTC teo nhỏ, tử cung và 02<br />
Báo cáo ca lâm sàng phần phụ khó xác định.<br />
Một bệnh nhân 51 tuổi nhập viện vì nguyên Siêu âm<br />
nhân mệt do tăng đường huyết, khám lâm sàng Hiện diện khối u rất lớn trong ổ bụng, bên<br />
có khối u to vùng bụng được siêu âm, MSCT trong có nhiều vách và nang , phần nang chứa<br />
bụng chậu có cản quang phát hiện u xơ tử cung. dịch có hồi âm, phần vách không bắt tín hiệu<br />
<br />
<br />
* BV Nhân Dân Gia Định,<br />
Tác giả liên lạc: BS . Võ Thị Cẩm Nhung ĐT: 0917548549 Email: camnhungyd@gmail.comm<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016 207<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br />
<br />
Doppler. Khối chèn đẩy các quai ruột xung bản chất / ĐTĐ type 2<br />
quanh. Sau khi ổn định nội khoa ( điều trị đái tháo<br />
Không dịch ổ bụng đường) bệnh nhân được lên lịch mổ chương<br />
Không dịch màng phổi 02 bên trình.<br />
Kết luận siêu âm Thời gian phẫu thuật 3 giờ, mổ kết hợp giữa<br />
bác sĩ ngoại và sản.<br />
U lớn ổ bụng<br />
Vào bụng giữa trên và dưới rốn.<br />
Đề nghị MSCT bụng IV (+)<br />
Ổ bụng sạch, khối u chiếm gần hết khoang<br />
Kết quả MSCT bụng – chậu có cản quang<br />
bụng nằm sau phúc mạc vùng hố chậu phải dính<br />
Không thấy rõ hai phần phụ. Tử cung ngã vào đáy tử cung, Tử cung nhỏ có u xơ tử cung ở<br />
trước, liên tục với thành sau và đáy tử cung có đáy to d= 25 x 25 cm, nặng 12,5 kg. lan lên cao tới<br />
khối u lớn, mật độ hỗn hợp, bắt thuốc tương bể thận phải dính với tá tràng, bóc, cắt trọn khối<br />
phản không đồng nhất, kích thước 291 x 255x196 u kèm tử cung và 02 phần phụ.<br />
mm, giới hạn rõ, bên trong có đóng vôi và có<br />
Sau phẫu thuật bệnh nhân ổn, 6 ngày sau<br />
nhiều vùng hoại tử thoái hóa nang, không bắt<br />
xuất viện.<br />
thuốc tương phản.<br />
Kết quả GPBL<br />
Kết luận<br />
Khối U: bướu cơ trơn lành tính, xuất phát từ<br />
Theo dõi uxtc to<br />
tử cung ,từng vùng hoại tử / thoái hóa nhầy trên<br />
Đường huyết: 141 mg/dl nền xơ vữa mạch máu nặng kèm bít tắc mạch<br />
Công thức máu và các xét nghiệm sinh hóa máu do huyết khối.<br />
khác bình thường<br />
BÀN LUẬN<br />
U xơ tử cung là loại u lành tính thường<br />
thấy nhất ở tử cung(3,9). U xơ tử cung được cấu<br />
tạo chủ yếu bởi các sợi cơ trơn, sinh bệnh học<br />
vẫn còn chưa được biết rõ, nhưng có vẻ u chịu<br />
ảnh hưởng kích thích của nội tiết tố estrogen<br />
và progesteron(5,9).<br />
U xơ tử cung được tìm thấy hơn 50% ở phụ<br />
nữ trên 35 tuổi nhưng cũng có trường hợp tìm<br />
thấy ở phụ nữ dưới 20 tuổi(4).<br />
U xơ tử cung được Wisot và các đồng<br />
nghiệp mô tả lần đầu tiên trên thế giới vào<br />
năm 1969(11).<br />
Dựa vào vị trí u xơ tử cung được phân loại: u<br />
dưới niêm mạc và u trong lớp cơ tử cung(6). Triệu<br />
chứng lâm sàng của u xơ tử cung to thường là<br />
triệu chứng chèn ép cơ quan trong ổ bụng: đau,<br />
chướng, táo bón hơn là rong kinh, rong huyết(5,10).<br />
Trong các trường hợp đa số, siêu âm bụng<br />
Hình 1. Khối u xơ tử cung khổng lồ. thường là công cụ ban đầu để chẩn đoán u xơ tử<br />
Chẩn đoán trước mổ: u ổ bụng to chưa rõ cung khổng lồ.<br />
<br />
<br />
<br />
208 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Chụp cộng hưởng từ cho thấy chính xác u xơ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
từ cung loại gì, vị trí để có tiên lượng xử trí. 1. Adams Hillard PJ (2007): Benign diseases of the female<br />
Chopra và đồng nghiệp báo cáo rằng độ chính reproductive tract. [In:] Berek JS, ed. Berek and Novak’s<br />
gynecology. 14th ed. Philadelphia: Lippincott and Williams.<br />
xác chẩn đoán MRI là 73% và 100%(2). Việc chụp 463-469.<br />
cắt lớp vi tính là công cụ hữu ích để chẩn đoán 2. Chopra S, Lev-Toaff AS, Ors F, Bergin D (2006):<br />
Adenomyosis:common and uncommon manifestations on<br />
các trường hợp u xơ tử cung với biến chứng hoại<br />
sonography and magnetic resonance imaging. J Ultrasound<br />
tử và biến đổi ác tính. Med; 25(5): 617-627.<br />
3. Cramer S, Patel A (1990): The frequency of uterine<br />
Mục tiêu điều trị là phẫu thuật cắt u xơ tử<br />
leiomyomas. Am J Clin Pathol; 94: 435-438.<br />
cung. 4. Fields KR, Neinstein LS (1996): Uterine myomas in<br />
adolescents: case reports and a review of the literature. J<br />
KẾT LUẬN Pediatr Adolesc Gynecol; 9: 195-198.<br />
5. Gupta S, Manyonda I (2009): Acute complications of fibroids.<br />
U xơ tử cung khổng lồ là cực kỳ hiếm.<br />
Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol; 23: 609-617.<br />
Triệu chứng lâm sàng của u xơ tử cung lớn là 6. Novak ER, Woodruff JD (1979): Myoma and other benign<br />
tumors of uterus. [In:] Novak ER, Woodruff JD editors.<br />
triệu chứng chèn ép các cơ quan trong ổ bụng và Novak’s gynecologic and obstetric pathology. Philadelphia:<br />
sau phúc mạc như: đau, chướng, táo bón, xảy ra WB Saunders: 260-267.<br />
thường xuyên hơn rối loạn kinh nguyệt và ảnh 7. Roy C, Bierry G, El Ghali S et al. (2005): Acute torsion of<br />
uterine leiomyoma: CT features. Abdom Imaging;30: 120-123.<br />
hưởng đến khả năng sinh sản. 8. Tordera A, Bello T,Bouteiller J (1952): Acute abdomen casued<br />
Siêu âm bụng thường là công cụ đầu tiên để by calified pediculated myoma. Dia Med; 24: 1523-1524.<br />
9. Tsai Y, Yeats S, Jeng C, Chen S (2006): Torsion of a uterine<br />
chẩn đoán. leiomyoma. Taiwan J Obstet Gynecol; 45: 333-335.<br />
Việc điều trị phẫu thuật cần phối hợp ngoại 10. Vandermeer FQ, Wong-You-Cheong JJ (2009): Imaging of<br />
acute pelvic pain. Clin Obstet Gynecol; 52: 2-20.<br />
sản để có thể giải quyết tốt khối u dính các cơ 11. Wisot AL, Neimand KM, Rosenthal AH (1984): Symptomatic<br />
quan trong ổ bụng. myoma in a 13-year-old girl. Am J Obstet Gynecol; 105: 639-<br />
641.<br />
Phụ nữ với u xơ tử cung lớn nên được điều<br />
trị phẫu thuật tại các nơi chuyên khoa phụ<br />
khoa. Ngày nhận bài báo: 15/08/2016<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 21/09/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 15/11/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016 209<br />