Báo cáo " Các giải pháp đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay "
lượt xem 14
download
Các giải pháp đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng với NLĐ, NSDLĐ phải tham khảo ý kiến HĐXN, trong đó phải thông báo đầy đủ mọi lí do. Nếu không đồng ý với việc chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ, trong vòng 1 tuần (đối với loại đơn phương chấm dứt hợp đồng có báo trước) hoặc 3 ngày (nếu NSDLĐ chấm dứt hợp đồng không báo trước),...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Các giải pháp đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường ở Việt Nam hiện nay "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. NguyÔn ®øc Long * K gi i t hái ni m “phát tri n b n v ng” xu t hi n trong phong trào b o v môi trư ng th u nh ng năm 70 c a th k XX. nguyên nhân u tiên c a s suy thoái môi trư ng, cũng không ph i là công c t t nh t gi i quy t v n môi trư ng. i v i các Năm 1987, trong Báo cáo “Tương lai chung nư c ang phát tri n, thương m i là công c c a chúng ta”, H i ng th gi i v môi quan tr ng b o m ngu n tài nguyên c n trư ng và phát tri n (WCED) c a Liên h p thi t cho vi c b o v môi trư ng. Nh ng l i Qu c ã nh nghĩa “phát tri n b n v ng” “là h a h n chính tr t i H i ngh Liên h p qu c s phát tri n áp ng ư c nh ng yêu c u c a v môi trư ng và phát tri n (UNCED) năm hi n t i nhưng không gây tr ng i cho vi c 1992 v ngu n tài chính l n và chuy n giao áp ng nhu c u c a các th h mai sau”. công ngh cho các nư c ang phát tri n H i ngh thư ng nh trái t v môi giúp các nư c này áp ng các nhu c u phát trư ng và phát tri n t ch c Rio de Janeiro tri n kinh t và b o v môi trư ng ã không (Brazil) năm 1992 và H i ngh thư ng nh ư c th c hi n. Do ó, t do hoá thương m i th gi i v phát tri n b n v ng t ch c - t o thu n l i cho ho t ng xu t kh u c a Johannesburg (C ng hoà Nam Phi) năm các nư c ang phát tri n l i tr thành công 2002 ã xác nh “phát tri n b n v ng” là c giúp các nư c này th c hi n m c tiêu quá trình phát tri n có s k t h p ch t ch , phát tri n b n v ng. h p lí và hài hoà gi a ba m t c a s phát 1. Các gi i pháp v chính sách phát tri n tri n, bao g m: phát tri n kinh t , phát tri n Các gi i pháp v chính sách phát tri n có xã h i và b o v môi trư ng. Tiêu chí tác ng r t quan tr ng t i vi c phát tri n ánh giá s phát tri n b n v ng là s tăng b n v ng và b o v môi trư ng. trư ng kinh t n nh; th c hi n t t ti n b a. Chính sách phát tri n chung và công b ng xã h i; khai thác h p lí, s Trong các chi n lư c, quy ho ch t ng d ng ti t ki m tài nguyên thiên nhiên, b o v th và k ho ch phát tri n kinh t -xã h i c a và nâng cao ch t lư ng môi trư ng s ng. t nư c cũng như c a các ngành và a Quá trình t do hoá thương m i ã và phương, ba m t c a s phát tri n: kinh t , xã ang t ra nh ng thách th c gi a phát tri n h i và b o v môi trư ng c n ư c k t h p b n v ng và b o v môi trư ng trong ph m và l ng ghép ch t ch v i nhau. vi qu c gia cũng như t m qu c t . V cơ b n, t do hoá thương m i không ph i là * Gi ng viên Trư ng cao ng kinh t -kĩ thu t Thái Bình 38 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi Hi n t i, quan i m phát tri n b n v ng khoa h c-công ngh c a s n ph m hàng hoá chưa ư c th hi n m t cách rõ r t và nh t và d ch v . quán trong h th ng chính sách và các công i m i m nh m hơn n a cơ ch qu n c i u ti t c a Nhà nư c. M t m t, các lí kinh t nh m t o l p môi trư ng kinh t - chính sách kinh t -xã h i ch y u nh m xã h i theo hư ng v a t o i u ki n, m c tiêu tăng trư ng nhanh kinh t và n khuy n khích, v a ràng bu c các doanh nh xã h i, chưa quan tâm y , úng nghi p thu c m i thành ph n kinh t u tư m c n tính b n v ng khi khai thác và s vào nghiên c u i m i công ngh , áp d ng d ng tài nguyên thiên nhiên và b o v môi công ngh s n xu t s ch và thân thi n v i trư ng. M t khác, các chính sách b o v môi trư ng, i m i và nâng cao tính c nh môi trư ng l i chú tr ng vi c gi i quy t các tranh c a s n ph m trên th trư ng trong s c môi trư ng, ph c h i suy thoái và c i nư c và ngoài nư c. Tháo g các khó khăn thi n ch t lư ng môi trư ng mà chưa nh khai thông và m r ng th trư ng khoa hư ng phát tri n lâu dài nh m áp ng nhu h c và công ngh . c u tương lai c a xã h i. Quá trình l p quy c. Chính sách phát tri n kinh t -thương m i ho ch và k ho ch phát tri n kinh t -xã h i Thay i mô hình và công ngh s n xu t, và quá trình xây d ng chính sách b o v mô hình tiêu dùng theo hư ng s ch hơn và môi trư ng còn chưa ư c k t h p ch t ch , thân thi n v i môi trư ng, d a trên cơ s l ng ghép h p lí v i nhau. Cơ ch qu n lí s d ng ti t ki m các ngu n tài nguyên và giám sát s phát tri n b n v ng chưa không tái t o l i ư c, gi m t i a ch t ư c thi t l p rõ ràng và có hi u l c. th i c h i và khó phân hu , duy trì l i Do ó, vi c th c hi n gi i pháp này s s ng c a cá nhân và xã h i hài hoà và g n góp ph n g n k t ch t ch gi a ho t ng gũi v i thiên nhiên. kinh t v i b o v môi trư ng. C n có chính sách và bi n pháp c th b. Chính sách phát tri n khoa h c và hư ng d n phương th c tiêu dùng h p lí, công ngh nh t là các chính sách, bi n pháp tài chính Khoa h c và công ngh là n n t ng và khuy n khích tiêu dùng thân thi n v i môi ng l c cho công nghi p hoá, hi n i hoá, trư ng. Áp d ng m t s công c kinh t như thúc y phát tri n nhanh, m nh và b n v ng thu tiêu dùng i u ch nh nh ng hành vi t nư c. Công ngh hi n i, s ch và thân tiêu dùng không h p lí gây h i cho môi trư ng. thi n v i môi trư ng c n ư c ưu tiên s Th c hi n quá trình “công nghi p hoá d ng r ng rãi trong các ngành s n xu t, s ch”, nghĩa là ngay t u ph i quy ho ch trư c m t c n ư c y m nh s d ng s phát tri n công nghi p g n v i cơ c u nh ng ngành và lĩnh v c s n xu t có tác ngành ngh , công ngh , thi t b b o m d ng lan truy n m nh, có kh năng thúc y nguyên t c thân thi n v i môi trư ng; tích s phát tri n c a nhi u ngành và lĩnh v c s n c c ngăn ng a và x lí ô nhi m công nghi p, xu t khác. Chú tr ng nâng cao hàm lư ng xây d ng n n “công nghi p xanh”. t¹p chÝ luËt häc sè 8/2010 39
- nghiªn cøu - trao ®æi Phát tri n nông nghi p và nông thôn b n a) Phù h p v i các quy nh c a WTO v ng. Trong khi phát tri n s n xu t ngày và pháp lu t thương m i qu c t nói chung. càng nhi u hàng hoá theo yêu c u c a th Vi c so n th o và ban hành các quy nh trư ng, ph i b o m v sinh, an toàn th c pháp lu t v các bi n pháp môi trư ng ph i ph m, b o t n và phát tri n ư c các ngu n phù h p v i các quy nh c a WTO và pháp tài nguyên: t, nư c, không khí, r ng và a lu t thương m i qu c t nói chung. V n d ng sinh h c. t ra là: vi c áp d ng các bi n pháp môi Trong quá trình h i nh p kinh t qu c t , trư ng (dư i hình th c các quy nh v kĩ bên c nh nh ng tác ng tích c c, thương thu t, tiêu chu n và các quy nh khác) m i cũng làm gia tăng nguy cơ phá v tính m c nào thì b coi là rào c n i v i b n v ng c a s phát tri n. y m nh xu t thương m i qu c t . Theo pháp lu t thương kh u ng nghĩa v i gia tăng khai thác tài m i qu c t hi n hành, các thành viên WTO nguyên. N u không b o v , tái t o ng th i có th t do ban hành các quy nh pháp lu t t ng bư c chuy n sang ch bi n tinh hơn các nh m m c tiêu b o v môi trư ng nhưng ngu n nguyên v t li u thì ngu n tài nguyên ph i tuân th nguyên t c không phân bi t i x trong vi c so n th o, thông qua, áp d ng thiên nhiên s nhanh chóng b c n ki t, môi các quy nh kĩ thu t, tiêu chu n và nguyên trư ng b suy thoái. Vi c nh p kh u hàng t c minh b ch. hoá ch a nh ng ch t c h i, khó phân hu Bên c nh ó, o n 31 (iii) Tuyên b cũng làm tăng kh i lư ng ch t th i. Vi c Doha (2001) yêu c u các thành viên WTO nh p kh u v t tư, thi t b cũ và l c h u ph i àm phán v vi c gi m ho c lo i b không nh ng là tác nhân gây ra ô nhi m môi thu quan và các hàng rào phi thu quan i trư ng mà còn c n tr vi c nâng cao năng v i “hàng hoá và d ch v liên quan n môi su t lao ng và hi u qu s n xu t, kinh trư ng”. Tuy nhiên, v n th nào là “hàng doanh, gây tác h i t i s c kho c ng ng. hoá liên quan n môi trư ng” còn ang Do ó, c n chuy n n n kinh t t khai thác trong quá trình tranh lu n. i u ó nghĩa là và s d ng tài nguyên dư i d ng thô sang trong tương lai, các nhà l p pháp c n chú ý ch bi n tinh; chuy n d n cơ c u hàng xu t n yêu c u c a o n 31(iii) nêu trên. kh u t nh ng s n ph m thô sang d ng các b) Ph i mang tính bao quát, toàn di n; s n ph m ch bi n tinh và d ch v . c) Tính n năng l c c a Vi t Nam và 2. Các gi i pháp v pháp lu t các nư c ang phát tri n nói chung trong Các gi i pháp v chính sách phát tri n vi c th c thi các bi n pháp môi trư ng. nêu trên s không th th c hi n ư c n u Theo Nguyên t c 11 c a Tuyên b Rio thi u các gi i pháp v pháp lu t. v môi trư ng và phát tri n (1992), các tiêu Th nh t, nghiên c u so n th o và chu n môi trư ng, các m c tiêu và ưu tiên ban hành các quy nh pháp lu t v các bi n phát tri n c n ph n ánh b i c nh môi trư ng pháp môi trư ng theo hư ng sau: và phát tri n c thù c a qu c gia. Trong 40 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi th c ti n c a m t s nư c, nh t là các nư c ô nhi m môi trư ng nư c ta trong nh ng ang phát tri n, các tiêu chu n môi trư ng năm qua cho th y m t trong nh ng b t c p ư c t ra có th không phù h p và không l n nh t là các chính sách b o v môi m b o chi phí kinh t và xã h i. Các doanh trư ng v ch ra quá “t ng quát” nhưng các nghi p v a và nh (SMEs) thư ng b tác quy nh pháp lu t l i không chi ti t ng v v n này. i u ch nh các quan h phát sinh trong tình d) áp ng các m c tiêu chính sách hu ng c th ; ti p n là v n thi u năng chính áng c a Vi t Nam v i tư cách là l c kĩ thu t th m nh, giám sát. Do ó, nư c nh p kh u. vi c hoàn thi n các quy nh v c m nh p Th c ti n thương m i qu c t cho th y: kh u, h n ch nh p kh u nh ng hàng hoá năm 1982, m t s nư c ang phát tri n th gây h i i v i môi trư ng; c m cho phép hi n s lo ng i v vi c các s n ph m b c m ho c h n ch ti n hành các d ch v gây tác các nư c phát tri n vì lí do nguy hi m i ng b t l i cho môi trư ng là vi c làm c p v i môi trư ng, s c kho ho c an toàn, ti p bách hi n nay. t c ư c xu t kh u sang các nư c ang phát ) Làm gi m b t các tác ng thương tri n. T i H i ngh b trư ng năm 1982 c a m i tiêu c c. GATT 1947, các bên kí k t quy t nh xem M t trong các chính sách môi trư ng liên xét các bi n pháp c n thi t ki m soát vi c quan n thương m i là chính sách tr c p. xu t kh u DPGs, theo ó t t c các bên kí Chính sách tr c p có th gây tác ng tích k t u ph i thông báo cho GATT v DPGs. c c ho c tiêu c c i v i môi trư ng. Trong Trên th c t , h th ng thông báo này ã lĩnh v c nông nghi p và năng lư ng, chính không thành công. Năm 1989, GATT 1947 sách tr c p thư ng b coi là bi n pháp bóp thành l p Nhóm công tác v xu t kh u các méo thương m i nhưng trong m t s trư ng hàng hoá và các ch t nguy hi m khác b c m h p khác l i b coi là nguyên nhân gây suy trong nư c (Working Group on the Export thoái môi trư ng. Các nhà b o v môi trư ng of Domestically Prohibited Goods and Other g i ý r ng các quy t c thương m i c n m m Hazardous Substances). d o hơn n a khi quy nh v tr c p áp ng các m c tiêu chính sách khuy n khích các ho t ng ho c công ngh chính áng c a Vi t Nam v i tư cách là gây tác ng có l i cho môi trư ng. nư c nh p kh u, c n quy nh vi c c m nh p Th hai, nghiên c u vi c ban hành và kh u các DPGs. làm ư c i u này c n hoàn thi n các quy nh pháp lu t v vi c s tăng cư ng năng l c kĩ thu t giám sát và d ng các công c kinh t qu n lí môi trong trư ng h p c n thi t, ph i ki m soát trư ng, như: nhãn sinh thái, quy trình và ư c hàng nh p kh u DPGs. phương pháp s n xu t (PPMs), các i u ki n Kinh nghi m gi i quy t các v tranh v óng gói bao bì, thu và phí môi trư ng, ch p v nh p kh u ph li u và hàng hoá gây thu tiêu dùng… t¹p chÝ luËt häc sè 8/2010 41
- nghiªn cøu - trao ®æi - Nói chung, các thành viên WTO nh t WTO theo u i các m c tiêu chính sách trí r ng các h th ng nhãn môi trư ng t môi trư ng qu c gia. i v i Vi t Nam, c n nguy n, có s tham gia r ng rãi, d a trên quan tâm nghiên c u m t s công c như: y u t th trư ng và minh b ch là các công thu s d ng các thành ph n môi trư ng; c kinh t h u hi u thông tin cho ngư i ti p t c th c hi n thu phí b o v môi trư ng tiêu dùng v các s n ph m thân thi n v i i v i khí th i, ti ng n, sân bay, nhà ga, môi trư ng. Tuy nhiên, các h th ng nhãn b n c ng…; nhãn sinh thái; gi y phép x môi trư ng có th b l m d ng b o h th th i ch t gây ô nhi m.(1) Theo kinh nghi m trư ng n i a. Do ó, các h th ng nhãn c a Hoa Kỳ, ki m soát lư ng khí SO2 môi trư ng này ph i không mang tính phân phát th i ra không khí, o lu t v không bi t i x và không t o thành các rào c n khí s ch (Clean Air Act) ã ư c ban hành không c n thi t ho c các h n ch trá hình i năm 1970, trong ó áp d ng phương pháp v i thương m i qu c t . c p quota ô nhi m và t o th trư ng mua -M tv n c bi t gai góc trong cu c bán quota ô nhi m nh m gi m b t s can tranh lu n v nhãn sinh thái là vi c s d ng thi p c a Chính ph vào ho t ng c a (2) các tiêu chu n g n li n v i PPMs. Các doanh nghi p. thành viên WTO nh t trí r ng trong ph m vi - Bên c nh ó, c n nghiên c u vi c áp các quy n c a mình theo quy nh c a d ng m t s công c kinh t khác, như thu WTO, ư c phép ưa ra các tiêu chu n v tiêu dùng i u ch nh nh ng hành vi tiêu cách s n xu t s n ph m, n u phương pháp dùng không h p lí gây h i cho môi trư ng và s n xu t chúng l i d u hi u trên thành phát tri n b n v ng. ph m (ví d : vi c tr ng bông s d ng thu c Th ba, hoàn thi n các quy nh pháp tr sâu, do ó có dư lư ng thu c tr sâu lu t v gi i quy t tranh ch p thương m i liên trên s n ph m bông). quan n môi trư ng - M t s nư c ban hành chính sách v a) Trư c h t, c n hoàn thi n các quy óng gói bao bì, s d ng l i, tái ch ho c nh pháp lu t v gi i quy t tranh ch p h y v t li u óng gói. Chính sách này có th thương m i nói chung; ti p n là hoàn thi n làm tăng chi phí cho nhà xu t kh u, gi ng các quy nh pháp lu t v môi trư ng m t như rào c n thương m i ti m tàng và t o ra cách ng b (v phát tri n nông nghi p; h s phân bi t i x , k c trư ng h p các th ng qu n lí và b o v tài nguyên t ai, i u ki n gi ng nhau ư c áp d ng cho c tài nguyên nư c, các gi ng cây tr ng, v t s n ph m n i a l n s n ph m nh p kh u. ví nuôi, các ngu n tài nguyên thiên nhiên khác d : g ư c s d ng óng gói bao bì s d ng trong nông, lâm, ngư nghi p; các nhi u nư c châu Á nhưng l i không ư c coi phương pháp canh tác tiên ti n và v n b o là s n ph m có th tái ch châu Âu. v môi trư ng nông nghi p, nông thôn,...): - Thu và phí môi trư ng ngày càng Lu t b o v môi trư ng; Lu t t ai; Lu t ư c s d ng nhi u các nư c thành viên khoáng s n; Lu t d u khí; Lu t hàng h i; 42 t¹p chÝ luËt häc sè 8/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi Lu t th y s n; Lu t b o v và phát tri n gi i quy t ư c các v n môi trư ng. Tuy r ng; các quy nh và quy trình kĩ thu t v nhiên, các chính sách thương m i qu c t và s d ng, b o v và qu n lí ngu n nư c; các b o v môi trư ng có th b sung cho nhau. quy nh v ánh giá tác ng môi trư ng; Vi c b o v môi trư ng s b o t n ngu n tài v b o t n a d ng sinh h c; các quy nh v nguyên thiên nhiên ph c v cho tăng trư ng b i thư ng thi t h i, x lí vi ph m hành kinh t và t do hoá thương m i d n t i tăng chính và hình s ... trư ng kinh t cũng c n ph i b o v môi Gi i pháp này (hoàn thi n khuôn kh trư ng tương x ng. Do ó, vai trò c a WTO pháp lu t v ho t ng thương m i và gi i là ti p t c thúc y t do hoá thương m i, quy t tranh ch p thương m i qu c t liên ng th i b o m r ng m t m t các thành quan n môi trư ng) là gi i pháp căn b n viên không s d ng chính sách môi trư ng góp ph n x lí tranh ch p thương m i qu c như rào c n i v i thương m i qu c t , m t t trong nư c liên quan n môi trư ng, khác các quy t c thương m i qu c t không b o v quy n l i qu c gia v i tư cách nư c làm c n tr vi c b o v môi trư ng trong nh p kh u và các doanh nghi p Vi t Nam nư c. m b o hài hoà hơn gi a các quy t c trên th trư ng n i a. thương m i toàn c u và chính sách b o v b) Tích c c tham gia xây d ng pháp lu t môi trư ng là y u t quan tr ng c a chi n thương m i qu c t liên quan n môi lư c toàn c u v ngăn ch n suy thoái môi trư ng, nh m b o v l i ích thương m i và trư ng ti p di n. môi trư ng c a Vi t Nam trong các tranh Th c t cho th y h th ng pháp lu t c a ch p thương m i nư c ngoài và trong WTO chưa th c s hoàn h o. Nh ng b t c p khuôn kh WTO. v v n m i quan h gi a thương m i qu c Khi k t thúc Vòng àm phán Uruguay t và môi trư ng c n ph i ư c s a i năm 1994, các v n môi trư ng liên quan b o v quy n l i c a các nư c ang phát n thương m i qu c t m t l n n a l i ư c tri n nói chung và Vi t Nam nói riêng./. chú ý cùng v i vai trò c a WTO trong lĩnh v c thương m i qu c t và môi trư ng. C n (1). Nguy n Hưng Th nh & Dương Thanh An, Công kh ng nh r ng WTO không ph i là t ch c c kinh t trong qu n lí môi trư ng - Th c tr ng và gi i pháp hoàn thi n, Tài li u H i th o “ ánh giá b o v môi trư ng. Th m quy n c a WTO th c tr ng áp d ng các công c kinh t trong qu n lí trong lĩnh v c thương m i qu c t và môi môi trư ng Vi t Nam hi n nay - Gi i pháp hoàn trư ng ư c gi i h n các chính sách thi n”, B tư pháp (Vi n khoa h c pháp lí), ngày thương m i và các khía c nh thương m i c a 23/3/2005. chính sách môi trư ng mà nó gây tác ng (2). Nguy n Văn Cương, S d ng quota phát th i ki m soát ô nhi m môi trư ng - Kinh nghi m Hoa Kỳ, l n i v i thương m i. Khi quan tâm n Tài li u H i th o “ ánh giá th c tr ng áp d ng các m i quan h gi a thương m i qu c t và môi công c kinh t trong qu n lí môi trư ng Vi t Nam trư ng, các thành viên WTO không t ra hi n nay - Gi i pháp hoàn thi n”, B tư pháp (Vi n v n theo ó chính b n thân WTO có th khoa h c pháp lí), ngày 23/3/2005. t¹p chÝ luËt häc sè 8/2010 43
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo “Thực trạng và các giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam tại Mỹ”
28 p | 370 | 155
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các giải pháp chủ yếu để góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu tại công ty Điện Cơ Thống Nhất
82 p | 294 | 84
-
Nghiên cứu luận cứ khoa học cho các giải pháp phòng tránh hạn chế lũ lụt lưu vực sông Ba
448 p | 237 | 65
-
Báo cáo: Các giải pháp nâng cao chất lương giáo viên tiểu học Đồng Bằng Sông Cửu Long
33 p | 265 | 60
-
Nghiên cứu đánh giá tổng hợp các laoi5 hình biến địa chất trên lãnh thổ Việt Nam và các giải pháp phòng tránh
361 p | 173 | 34
-
Luận văn Thực trạng và các giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bắc Giang
47 p | 144 | 34
-
Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ và thị trường để phục vụ chương trình xuất khẩu rau và hoa
488 p | 148 | 29
-
Báo Cáo BTL Phương pháp tính: Giải hệ bằng phương pháp Gauss-Seidel
15 p | 424 | 28
-
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm sinh y học đặc thù để bảo vệ sức khỏe nhân dân từ nguồn tài nguyên sinh vật Việt Nam
513 p | 171 | 27
-
Báo cáo Hòa giải tranh chấp đất đai tại Việt Nam: Phân tích pháp luật hiện hành, các thực tiễn và khuyến nghị cho cải cách
0 p | 156 | 26
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học cho các giải pháp tổng thể dự báo
523 p | 128 | 19
-
LUẬN VĂN: Các giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bắc Giang
42 p | 135 | 18
-
Thực trang về tham nhũng lãng phí trong các chương trình dự án đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách và các giải pháp đặt ra đối với toán nhà nước
88 p | 104 | 18
-
Báo cáo tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao chiến lược bán hàng đối với khách đoàn nội địa của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ Du lịch Đất Việt (chi nhánh Bình Dương)
130 p | 34 | 16
-
Báo cáo "Các giải pháp hoàn thiện pháp luật ngân hàng ở Việt Nam trong điều kiên hội nhập quốc tế "
8 p | 109 | 13
-
Báo cáo Kết cấu - Công nghệ xây dựng: Kinh nghiệm của Phillipnes ứng phó với siêu bão Haiyan và giải pháp phòng chống bão cho nhà thấp tầng ở nước ta
8 p | 127 | 7
-
Báo cáo tốt nghiệp: Pháp luật về hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần truyền thông và tổ chức sự kiện Hà Nội
36 p | 22 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn