intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo điều tra lao động và việc làm năm 2022: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập Báo cáo điều tra lao động và việc làm năm 2022 này trình bày các kết quả chủ yếu của cuộc Điều tra lao động việc làm năm 2022, nhằm cung cấp các thông tin về lao động và việc làm cho người sử dụng. Bố cục của báo cáo gồm có 4 phần, trong phần 1 sẽ trình bày kết quả chủ yếu về lực lượng lao động, việc làm, điều kiện làm việc và chất lượng công việc, thất nghiệp và thiếu việc làm, dân số không hoạt động kinh tế, lao động di cư. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo điều tra lao động và việc làm năm 2022: Phần 1

  1. 1
  2. Chỉ đạo biên soạn Ông NGUYỄN TRUNG TIẾN Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Tham gia biên soạn Ông Phạm Hoài Nam - Vụ trưởng Ông Nguyễn Huy Minh - Phó Vụ trưởng Ông Vũ Mai Hoàng - Thống kê viên Bà Nguyễn Thu Dung - Thống kê viên chính Bà Nguyễn Thị Hồng Uyển - Thống kê viên Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan - Thống kê viên chính Bà Bùi Thị Thu Phương - Thống kê viên Bà Ngô Thị Ngọc Dung - Thống kê viên VỤ THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG, TỔNG CỤC THỐNG KÊ 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Ngày 16 tháng 8 năm 2021, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê đã ban hành Quyết định số 909/QĐ-TCTK về việc ban hành Phương án tiến hành Điều tra lao động việc làm năm 2022. Điều tra lao động việc làm năm 2022 (viết gọn là Điều tra LĐVL) là điều tra chọn mẫu trong chương trình điều tra thống kê quốc gia được thực hiện nhằm mục đích: thu thập thông tin về tình trạng tham gia thị trường lao động của những người từ 15 tuổi trở lên hiện đang sống tại Việt Nam làm cơ sở để tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê quốc gia về lao động, việc làm, thất nghiệp và thu nhập của người lao động. Kết quả điều tra giúp hính phủ, Thủ tư ng hính phủ, các cấp, các ngành đánh giá, dự báo tình hình biến động của thị trường lao động trên phạm vi cả nư c, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, xây dựng và hoạch định chính sách phát triển nguồn nhân lực, kế hoạch sản xuất - kinh doanh phù hợp v i xu hư ng phát triển của thị trường lao động. Báo cáo này sẽ trình bày các kết quả chủ yếu của cuộc Điều tra lao động việc làm năm 2022, nhằm cung cấp các thông tin về lao động và việc làm cho người sử dụng. Do phạm vi thu thập thông tin liên quan đến thị trường lao động của những người từ 15 tuổi trở lên hiện đang sống tại Việt Nam, vì vậy các chỉ tiêu về lao động và việc làm trong Báo cáo sẽ chủ yếu được tính cho nhóm người từ 15 tuổi trở lên. Tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, đánh giá và phân tích thông tin về lao động và việc làm của nhóm người trong độ tuổi lao động (từ năm 2020 trở về trư c: nam từ 15 đến hết 59 tuổi và nữ từ 15 đến hết 54 tuổi, năm 2021: nam từ 15 đến 60 tuổi 3 tháng và nữ từ 15 đến 55 tuổi 4 tháng; năm 2022: nam từ 15 đến chưa đủ 60 tuổi 6 tháng và nữ từ 15 đến chưa đủ 55 tuổi 8 tháng - theo Bộ luật Lao động 2019) nên Báo cáo này cũng sẽ trình bày một số chỉ tiêu lao động chủ yếu của nhóm đối tượng này. Số liệu được tổng hợp theo quý cho cấp toàn quốc và cấp vùng và theo năm cho cấp tỉnh/thành phố. Cuộc điều tra Lao động việc làm năm 2022 đã nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật của tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). Tổng cục Thống kê đánh giá cao sự hỗ trợ này và mong tiếp tục nhận được sự hỗ trợ của ILO cho các cuộc điều tra t i. Tổng cục Thống kê hy vọng Báo cáo sẽ đáp ứng được những yêu cầu thông tin của các nhà hoạch định chính sách kinh tế - xã hội, những người làm công tác liên quan đến lao động và việc làm. Chúng tôi mong nhận được những ý kiến xây dựng của bạn đọc để rút kinh nghiệm cho việc xuất bản các ấn phẩm sau ngày một tốt hơn. 3
  4. Ý kiến đóng góp và thông tin chi tiết, xin liên hệ theo địa chỉ: Vụ Thống kê Dân số và Lao động, Tổng cục Thống kê, 54 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: +(84 24) 73046666 (máy lẻ: 6688/8886/1603) Fax: +(84 24) 73025656 Email: tkdsld@gso.gov.vn TỔNG CỤC THỐNG KÊ 4
  5. MỤC LỤC Lời giới thiệu ............................................................................................................ 3 Tóm tắt các kết quả chủ yếu ..................................................................................... 7 PHẦN 1: KẾT QUẢ CHỦ YẾU ............................................................................ 19 I. LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG.................................................................................. 21 1. Quy mô và phân bố lực lượng lao động ....................................................... 21 2. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ............................................................... 22 3. Đặc trưng của lực lượng lao động ................................................................ 24 4. Lực lượng lao động thanh niên .................................................................... 26 II. VIỆC LÀM .......................................................................................................... 28 1. Tỷ số việc làm trên dân số từ 15 tuổi trở lên................................................ 29 2. Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo ................................................... 30 3. Cơ cấu lao động có việc làm theo nghề nghiệp ........................................... 31 4. Cơ cấu lao động có việc làm theo khu vực kinh tế ...................................... 32 5. Cơ cấu lao động có việc làm theo vị thế việc làm ....................................... 34 6. Việc làm của thanh niên ............................................................................... 35 III. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC ........................... 37 1. Lao động tự làm và lao động gia đình.......................................................... 37 2. Lao động làm công ăn lương trong lĩnh vực phi nông nghiệp ..................... 38 3. Thu nhập từ việc làm bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương .... 39 4. Số giờ làm việc bình quân/tuần .................................................................... 41 5. Loại hợp đồng của lao động làm công ăn lương .......................................... 43 IV. THẤT NGHIỆP VÀ THIẾU VIỆC LÀM ......................................................... 44 1. Một số đặc trưng cơ bản của lao động thất nghiệp ...................................... 45 2. Một số đặc trưng cơ bản của lao động thiếu việc làm ................................. 47 5
  6. 3. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động ................. 48 4. Một số đặc trưng về thanh niên thất nghiệp ................................................. 51 V. DÂN SỐ KHÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ..................................................... 53 VI. LAO ĐỘNG DI CƯ ........................................................................................... 57 1. Đặc trưng của người di cư (người nhập cư) ................................................ 57 2. Người di cư tham gia lực lượng lao động .................................................... 58 PHẦN 2: BIỂU SỐ LIỆU....................................................................................... 63 PHẦN 3: THIẾT KẾ ĐIỀU TRA VÀ PHƢƠNG PHÁP LUẬN........................ 201 PHẦN 4: PHỤ LỤC................................................................................................ 213 Phụ lục 1: Phân bổ phạm vi điều tra mẫu chi tiết ............................................ 215 Phụ lục 2: Phiếu điều tra lao động việc làm năm 2022 .................................... 217 6
  7. TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU 1. Lực lượng lao động trung bình cả nước năm 2022 là 51,7 triệu người, tăng so với năm trước 1,2 triệu người. Lực lượng lao động bao gồm 50,6 triệu người có việc làm và 1,1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của khu vực nông thôn chiếm 62,8%. 2. Năm 2022, có khoảng hơn 2/3 (chiếm 68,6%) dân số từ 15 tuổi trở lên tham gia lực lượng lao động, tăng 0,8 điểm phần trăm so với năm 2021. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chênh lệch đáng kể giữa nam (75,0%) và nữ (62,5%) và không đồng đều giữa các vùng. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của dân số khu vực nông thôn cao hơn khu vực thành thị là 3,6 điểm phần trăm. 3. Lực lượng lao động thanh niên cả nước chiếm 10,1% tổng lực lượng lao động, tương đương với hơn 5,2 triệu người. Tỷ trọng này chênh lệch cao nhất là ở Đồng bằng sông Cửu Long, nam giới cao hơn nữ giới 19,6 điểm phần trăm, thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, con số này là 0,8 điểm phần trăm. 4. Năm 2022 có 50,6 triệu người có việc làm, tăng 1,5 triệu người, tương ứng tăng 3,12% so với năm 2021. Trong đó, tăng chủ yếu ở khu vực thành thị và ở nữ giới. Số lao động ở khu vực thành thị là 18,7 triệu người, tăng 939,7 nghìn người, tương ứng tăng 5,29%; Số lao động nữ giới là 23,7 triệu người, tăng 852,9 nghìn người, tương ứng tăng 3,74% so với năm trước. 5. Trong 6 vùng kinh tế - xã hội thì Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung và Đông Nam Bộ là 3 vùng chiếm tỷ trọng lao động có việc làm lớn nhất cả nước, tương ứng lần lượt là 22,6%, 20,6% và 19,5%. Trong đó, hai thành phố lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đóng góp tỷ trọng khá lớn trong tổng số lao động đang làm việc của cả nước (chiếm 16,7%). 6. Cả nước có 13,3 triệu người có việc làm (tương ứng với 26,3%) đã được đào tạo, trong đó lao động có trình độ từ đại học trở lên chiếm tỷ trọng cao nhất là 11,7%, nhóm trung cấp và cao đẳng chiếm 7,4%. 7. Năm 2022, có 24,8% “Lao động giản đơn” (tương đương gần 12,5 triệu người). Các nhóm nghề khác cũng chiếm tỷ trọng lớn bao gồm “Dịch vụ cá nhân, bảo vệ và bán hàng” (9,7 triệu người, tương đương 19,3%); “Thợ thủ công và các thợ khác có liên quan” (gần 7,3 triệu người, tương đương 14,6%) và “Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị” (7,6 triệu người, tương đương 15,0%). Ngược lại, nhóm lao động CMKT bậc cao và CMKT bậc trung, mặc dù đã tăng lên qua các năm, tuy nhiên vẫn 7
  8. chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn trong tổng số lao động đang làm việc (tỷ trọng hai nhóm này chỉ chiếm hơn 10,5%). 8. Năm 2022, lao động trong khu vực Công nghiệp và xây dựng là 16,9 triệu người (chiếm 33,4%), tăng 677,1 nghìn người so với năm trước; khu vực Dịch vụ được ghi nhận có sự tăng lên mạnh và đạt 19,7 triệu người (chiếm 39,0%), tăng gần 1,2 triệu người so với năm trước. Lao động làm việc trong khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt mức 13,9 triệu người (chiếm 27,5%), giảm 324,7 nghìn người so với năm trước. 9. Trong tổng số lao động có việc làm, lao động làm công hưởng lương vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu với 53,8%. So với năm 2021, số lao động làm công hưởng lương tăng gần 1,8 triệu người (tương ứng tăng 6,9%). Ngược lại, nhóm lao động gia đình giảm 256 nghìn người, tương ứng giảm 4,5% so với năm trước. Sự dịch chuyển này trái ngược xu hướng diễn ra trong năm 2021 (năm ảnh hưởng nặng nề nhất của dịch Covid-19). Điều này cho thấy sự phục hồi khá tích cực của thị trường lao động trong năm 2022. 10. Năm 2022, có khoảng 4,8 triệu người có việc làm là thanh niên, chiếm 9,5% trong tổng số lao động có việc làm (Biểu 2.7), tăng 155,5 nghìn người so với năm 2021. Tỷ lệ thanh niên có việc làm tập trung nhiều nhất vùng Đông Nam Bộ (23,1% tương đương 1,1 triệu người), tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng (18,8% tương ứng gần 905,5 nghìn thanh niên), đây cũng là hai vùng có hai thành phố lớn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, đầu tàu kinh tế và cũng là trung tâm kinh tế - chính trị của cả nước thu hút đông đảo lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kỹ thuật. 11. Khác với cơ cấu ngành chung của dân số 15 tuổi trở lên (ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng chủ yếu) thì đối với dân số thanh niên, lao động lại tập trung chủ yếu ở khu vực Công nghiệp và xây dựng, năm 2022 tỷ trọng lao động thanh niên trong khu vực này chiếm 42,6%, tiếp theo là khu vực Dịch vụ (chiếm 32,0%), lao động thanh niên làm việc trong khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng thấp nhất (25,4%). 12. Thu nhập từ việc làm bình quân/tháng năm 2022 của lao động làm công ăn lương ở mức khoảng 7,5 triệu đồng/tháng. Trong đó, nam giới có thu nhập từ việc làm bình quân/tháng cao hơn so với nữ giới (7,95 triệu đồng và 6,98 triệu đồng). 13. Khoảng 44,0% lao động làm từ 40-48 giờ/tuần và có tới 28,1% lao động làm việc trên 48 giờ một tuần. Số lao động làm việc dưới 20 giờ/tuần chiếm tỷ trọng thấp (5,3%). Tỷ trọng lao động làm việc dưới 35 giờ/tuần là 19,2%. Tỷ lệ lao động làm công ăn lương không có hợp đồng lao động của nữ (5,8%) thấp hơn của nam (9,2%) 8
  9. và của nông thôn (8,6%) cao hơn thành thị (6,7%). Tỷ lệ này cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (12,8%) và thấp nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng (3,7%). 14. Năm 2022, cả nước có hơn 1,1 triệu người thất nghiệp từ 15 tuổi trở lên, giảm 388,3 nghìn người so với năm trước; trong đó khu vực thành thị chiếm 45,9% và nam chiếm số đông hơn nữ với 55,3% tổng số người thất nghiệp. 15. Cả nước có gần 1,1 triệu lao động thiếu việc làm từ 15 tuổi trở lên, giảm 358,4 nghìn người so với năm trước. Trong đó, 70,3% lao động thiếu việc làm ở khu vực nông thôn. Tỷ trọng thiếu việc làm của nam giới cao hơn nữ giới (54,5% tổng số lao động thiếu việc cả nước). 16. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (nam từ 15 đến chưa đủ 60 tuổi 6 tháng và nữ từ 15 đến chưa đủ 55 tuổi 8 tháng - theo Bộ luật Lao động 2019) năm 2022 là 2,34%, trong đó ở khu vực thành thị là 2,82%, khu vực nông thôn là 2,04%. 17. Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động cả nước là 2,21%, trong đó khu vực nông thôn cao hơn khu vực thành thị (2,52% và 1,71%). 18. Số thất nghiệp của thanh niên 15-24 tuổi chiếm 36,9% tổng số người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (7,78%) cao gấp 5,2 lần so với tỷ lệ thất nghiệp của những người từ 25 tuổi trở lên (1,49%). 19. Trong tổng số hơn 823 nghìn người di cư từ 15 tuổi trở lên, có tới 75,7% tham gia vào lực lượng lao động. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của người di cư chênh lệch đáng kể giữa nam (83,2%) và nữ (69,1%) và không đồng đều giữa các vùng. Tỷ số việc làm trên dân số của người di cư cao hơn so với tỷ số việc làm trên dân số 15 tuổi trở lên (68,9% và 66,7%). 20. Trong số người di cư, có khoảng 55,4 nghìn người di cư thất nghiệp, chiếm 5,0% trong tổng số người thất nghiệp cả nước. Tỷ lệ thất nghiệp của người di cư (8,9%) cao hơn khoảng 4,2 lần so với tỷ lệ thất nghiệp chung của lao động từ 15 tuổi trở lên (2,1%). 9
  10. Biểu A: MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG QUA ĐIỀU TRA LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM TỪ 2020-2022 Chỉ tiêu 2020 2021 2022 1. Dân số (Nghìn ngƣời) 97.576 98.505 99.465 Nam 48.739 49.090 49.605 Nữ 48.837 49.415 49.860 Thành thị 35.931 36.567 37.403 Nông thôn 61.645 61.938 62.063 2. Dân số từ 15 tuổi trở lên (Nghìn ngƣời) 74.374 74.603 75.411 Nam 36.513 36.416 36.717 Nữ 37.861 38.187 38.694 Thành thị 28.092 28.498 29.125 Nông thôn 46.282 46.105 46.286 3. Lực lƣợng lao động (Nghìn ngƣời) 54.843 50.561 51.705 Nam 28.866 27.041 27.527 Nữ 25.977 23.519 24.178 Thành thị 18.172 18.535 19.212 Nông thôn 36.671 32.026 32.493 4. Cơ cấu lực lƣợng lao động chia theo (%): Giới tính 100,0 100,0 100,0 Nam 52,6 53,5 53,2 Nữ 47,4 46,5 46,8 Thành thị/nông thôn 100,0 100,0 100,0 Thành thị 33,1 36,7 37,2 Nông thôn 66,9 63,3 62,8 Nhóm tuổi 100,0 100,0 100,0 15-19 tuổi 3,3 2,9 2,9 20-24 tuổi 7,8 7,2 7,2 25-29 tuổi 11,8 11,3 10,6 30-34 tuổi 13,6 13,6 13,5 35-39 tuổi 14,0 14,3 14,3 40-44 tuổi 12,4 12,4 12,9 45-49 tuổi 11,4 11,4 11,9 50-54 tuổi 9,9 9,7 10,6 55-59 tuổi 7,3 7,9 7,8 60-64 tuổi 4,5 4,9 4,5 65 tuổi trở lên 4,2 4,3 3,9 10
  11. Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Trình độ chuyên môn kỹ thuật 100,0 100,0 100,0 Không có trình độ chuyên môn kỹ thuật (CMKT) 76,0 73,9 73,6 Sơ cấp 4,7 6,8 7,1 Trung cấp 4,4 4,1 3,7 Cao đẳng 3,8 3,6 3,7 Đại học trở lên 11,1 11,7 11,9 5. Tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động (%) 74,4 67,7 68,6 Nam 79,9 74,2 75,0 Nữ 69,0 61,5 62,5 Thành thị 65,0 65,0 66,0 Nông thôn 80,1 69,4 70,2 6. Lao động có việc làm (Nghìn ngƣời) 50.036,0 49.072,0 50.604,7 Nam 26.953,1 26.238,9 26.918,8 Nữ 23.082,9 22.833,1 23.686,0 Thành thị 17.294,1 17.766,7 18.706,4 Nông thôn 32.741,9 31.305,3 31.898,4 7. Cơ cấu lao động có việc làm chia theo (%): Giới tính 100,0 100,0 100,0 Nam 53,9 53,5 53,2 Nữ 46,1 46,5 46,8 Thành thị/nông thôn 100,0 100,0 100,0 Thành thị 34,6 36,2 37,0 Nông thôn 65,4 63,8 63,0 Nhóm tuổi 100,0 100,0 100,0 15-19 tuổi 2,9 2,7 2,7 20-24 tuổi 7,4 6,8 6,8 25-29 tuổi 11,9 11,2 10,4 30-34 tuổi 14,0 13,6 13,5 35-39 tuổi 14,6 14,4 14,4 40-44 tuổi 12,9 12,5 13,0 45-49 tuổi 11,7 11,6 12,0 50-54 tuổi 10,0 9,8 10,7 55-59 tuổi 7,1 8,0 7,9 60-64 tuổi 4,2 5,0 4,5 65 tuổi trở lên 3,4 4,3 4,0 11
  12. Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Vị thế việc làm 100,0 100,0 100,0 Chủ cơ sở 2,9 2,3 2,0 Tự làm 34,4 34,1 33,3 Lao động gia đình 10,8 11,7 10,8 Xã viên hợp tác xã 0,0 0,0 0,0 Làm công ăn lương 51,9 51,9 53,8 Khu vực kinh tế 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 28,3 29,1 27,5 Công nghiệp và xây dựng 33,0 33,1 33,4 Dịch vụ 38,7 37,8 39,0 Nghề nghiệp 100,0 100,0 100,0 Nhà lãnh đạo trong các ngành, các cấp và các đơn vị 1,1 1,0 0,9 Nhà chuyên môn bậc cao 8,6 7,3 7,2 Nhà chuyên môn bậc trung 3,5 3,3 3,3 Nhân viên trợ lý văn phòng 2,0 2,3 2,4 Nhân viên dịch vụ và bán hàng 19,3 19,0 19,3 Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 7,1 12,2 12,1 Lao động thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác 14,7 14,5 14,6 Thợ lắp ráp và vận hành máy móc, thiết bị 14,2 14,1 15,0 Lao động giản đơn 29,4 25,7 24,8 Khác 0,2 0,5 0,5 8. Tỷ số việc làm trên dân số 15 tuổi trở lên (%) 67,8 65,8 67,1 Nam 74,6 72,1 73,3 Nữ 61,3 59,8 61,2 Thành thị 66,5 61,9 62,3 Nông thôn 71,5 71,5 67,9 12
  13. Chỉ tiêu 2020 2021 2022 9. Thu nhập bình quân/tháng của lao động làm công ăn lƣơng (Nghìn đồng) 6.597,6 6.552,4 7.521,4 Nam 6.921,8 6.953,2 7.946,7 Nữ 6.170,9 6.029,8 6.977,1 Thành thị 7.378,1 7.322,8 8.402,2 Nông thôn 6.037,7 5.947,6 6.835,8 10. Số giờ làm việc bình quân một lao động/tuần (Giờ) 42,9 40,3 42,2 Nam 43,9 41,4 43,2 Nữ 41,7 39,0 41,1 Thành thị 43,6 40,5 43,8 Nông thôn 42,5 40,2 41,3 11. Thiếu việc làm (Nghìn ngƣời) 1.141,7 1.446,1 1.088,6 Nam 627,6 811,7 592,3 Nữ 513,2 634,4 495,4 Thành thị 275,4 578,6 322,7 Nông thôn 865,3 867,5 764,9 12. Tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động (%) 2,39 3,10 2,21 Nam 2,43 3,23 2,28 Nữ 2,35 2,94 2,13 Thành thị 1,65 3,33 1,71 Nông thôn 2,80 2,96 2,52 13. Thất nghiệp (Nghìn ngƣời) 1.271,6 1.488,5 1.100,1 Nam 570,3 802,4 608,3 Nữ 700,3 686,1 491,8 Thành thị 636,1 768,2 505,2 Nông thôn 634,6 720,3 594,9 14. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (%) 2,68 3,20 2,34 Nam 2,19 3,15 2,36 Nữ 3,27 3,26 2,32 Thành thị 3,82 4,33 2,82 Nông thôn 2,04 2,50 2,04 13
  14. Chỉ tiêu 2020 2021 2022 15. Thất nghiệp thanh niên (Nghìn ngƣời) 445,5 435,4 406,1 Nam 207,8 234,8 219,8 Nữ 237,7 200,6 186,3 Thành thị 202,5 200,9 175,7 Nông thôn 243,0 234,5 230,4 16. Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên (%) 7,96 8,55 7,78 Nam 6,78 8,37 7,67 Nữ 9,40 8,76 7,91 Thành thị 10,58 11,83 9,82 Nông thôn 6,60 6,90 6,71 Ghi chú: - Số liệu theo năm 2020 trong báo cáo này được tính toán lại theo khung khái niệm m i ICLS 19. Các chỉ tiêu trên được tính cho những người từ 15 tuổi trở lên hiện đang ở Việt Nam, trừ chỉ tiêu dân số được tính cho toàn bộ dân số, tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động được tính cho từ năm 2020 trở về trư c: nam từ 15 đến hết 59 tuổi và nữ từ 15 đến hết 54 tuổi, năm 2021: nam từ 15 đến 60 tuổi 3 tháng và nữ từ 15 đến 55 tuổi 4 tháng; năm 2022: nam từ 15 đến chưa đủ 60 tuổi 6 tháng và nữ từ 15 đến chưa đủ 55 tuổi 8 tháng - theo Bộ luật Lao động 2019 và tỷ lệ thất nghiệp thanh niên được tính cho những người từ 15-24 tuổi. - Số liệu thành phần có thể không bằng tổng do làm tròn. 14
  15. Biểu B: MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG THEO QUÝ NĂM 2022 Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1. Dân số từ 15+ (Nghìn ngƣời) 75.122,2 75.317,5 75.524,8 75.669,9 Nam 36.570,6 36.656,9 36.800,5 36.832,6 Nữ 38.551,5 38.660,6 38.724,3 38.837,2 Thành thị 28.924,0 29.077,7 29.269,1 29.049,8 Nông thôn 46.198,2 46.239,8 46.255,7 46.620,1 2. Lực lƣợng lao động (Nghìn ngƣời) 51.180,6 51.593,8 51.870,1 52.127,7 Nam 27.250,1 27.420,8 27.651,9 27.787,7 Nữ 23.930,5 24.173,0 24.218,3 24.340,0 Thành thị 19.061,6 19.196,7 19.325,7 19.296,0 Nông thôn 32.119,0 32.397,0 32.544,4 32.831,7 3. Tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động (%) 68,1 68,5 68,7 68,9 Nam 74,5 74,8 75,1 75,4 Nữ 62,1 62,5 62,5 62,7 Thành thị 65,9 66,0 66,0 66,4 Nông thôn 69,5 70,1 70,4 70,4 4. Số ngƣời đang làm việc (Nghìn ngƣời) 50.036,2 50.540,8 50.796,0 51.035,4 Nam 26.603,4 26.814,6 27.073,7 27.201,5 Nữ 23.432,8 23.726,2 23.722,2 23.833,9 Thành thị 18.549,5 18.677,4 18.823,3 18.815,0 Nông thôn 31.486,7 31.863,3 31.972,7 32.220,4 5. Tỷ số việc làm trên dân số 15+ (%) 66,2 66,7 66,8 67,0 Nam 72,1 72,5 72,8 73,1 Nữ 60,6 61,1 61,0 61,1 Thành thị 64,0 64,1 64,1 64,6 Nông thôn 67,6 68,3 68,5 68,4 6. Thu nhập bình quân tháng của lao động làm công ăn lƣơng (Nghìn đồng) 7.324,2 7.501,8 7.628,2 7.698,7 Nam 7.716,8 7.904,5 8.074,4 8.143,1 Nữ 6.822,2 6.992,4 7.060,4 7.129,7 Thành thị 8.246,4 8.376,3 8.472,8 8.572,1 Nông thôn 6.597,0 6.816,6 6.957,5 7.025,9 15
  16. Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 7. Số ngƣời thiếu việc làm theo giờ thực tế làm việc (Nghìn ngƣời) 1.445,9 965,8 942,7 978,9 Nam 813,7 507,0 504,6 539,7 Nữ 632,3 458,8 438,1 439,2 Thành thị 450,6 264,2 270,0 292,0 Nông thôn 995,4 701,6 672,8 686,9 8. Tỷ lệ thiếu việc làm theo giờ thực tế làm việc (%) 2,89 1,91 1,86 1,92 Nam 3,06 1,89 1,86 1,98 Nữ 2,70 1,93 1,85 1,84 Thành thị 2,43 1,41 1,43 1,55 Nông thôn 3,16 2,20 2,10 2,13 9. Tỷ lệ thiếu việc làm theo giờ thực tế làm việc trong độ tuổi lao động (%) 3,01 1,96 1,92 1,98 Nam 3,21 1,96 1,93 2,06 Nữ 2,77 1,96 1,91 1,87 Thành thị 2,39 1,37 1,48 1,57 Nông thôn 3,40 2,32 2,20 2,22 10. Số ngƣời thất nghiệp (Nghìn ngƣời) 1.144,4 1.084,5 1.074,2 1.092,3 Nam 646,8 622,3 578,1 586,2 Nữ 497,7 462,2 496,1 506,1 Thành thị 512,1 533,7 502,4 480,9 Nông thôn 632,3 550,8 571,8 611,3 11. Tỷ lệ thất nghiệp (%) 2,24 2,10 2,07 2,10 Nam 2,37 2,27 2,09 2,11 Nữ 2,08 1,91 2,05 2,08 Thành thị 2,69 2,78 2,60 2,49 Nông thôn 1,97 1,70 1,76 1,86 12. Tỷ lệ thất nghiệp độ tuổi lao động (%) 2,46 2,32 2,28 2,32 Nam 2,54 2,43 2,25 2,26 Nữ 2,36 2,20 2,32 2,40 Thành thị 2,88 2,98 2,79 2,68 Nông thôn 2,19 1,92 1,96 2,11 16
  17. Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 13. Số thất nghiệp thanh niên (Nghìn ngƣời) 419,2 401,4 418,3 393,0 Nam 228,6 211,5 241,1 206,1 Nữ 190,6 189,8 177,2 187,0 Thành thị 170,8 167,1 190,0 187,2 Nông thôn 248,4 234,3 228,4 205,9 14. Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên (%) 7,93 7,63 8,02 7,70 Nam 7,82 7,35 8,40 7,43 Nữ 8,06 7,97 7,57 8,03 Thành thị 9,30 9,13 10,54 10,78 Nông thôn 7,20 6,83 6,70 6,11 Ghi chú: - Các chỉ tiêu trên được tính cho những người từ 15 tuổi trở lên hiện đang ở Việt Nam, trừ chỉ tiêu dân số được tính cho toàn bộ dân số, tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động được tính cho từ năm 2020 trở về trư c: nam từ 15 đến hết 59 tuổi và nữ từ 15 đến hết 54 tuổi, năm 2021: nam từ 15 đến 60 tuổi 3 tháng và nữ từ 15 đến 55 tuổi 4 tháng; năm 2022: nam từ 15 đến chưa đủ 60 tuổi 6 tháng và nữ từ 15 đến chưa đủ 55 tuổi 8 tháng - theo Bộ luật Lao động 2019 và tỷ lệ thất nghiệp thanh niên được tính cho những người từ 15-24 tuổi. - Số liệu thành phần có thể không bằng tổng do làm tròn. 17
  18. 18
  19. Phần 1 KẾT QUẢ CHỦ YẾU 19
  20. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2