Báo cáo Giám sát môi trường Phòng khám Đa khoa Thành An
lượt xem 11
download
Báo cáo Giám sát môi trường Phòng khám Đa khoa Thành An nêu lên thông tin chung về phòng khám, các nguồn gây ô nhiễm, công tác bảo vệ môi trường, giám sát môi trường của Phòng khám Đa khoa Thành An. Với các bạn chuyên ngành Môi trường thì đây là tài liệu hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo Giám sát môi trường Phòng khám Đa khoa Thành An
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ MỤC LỤC Mục tiêu báo cáo ...................................................................................................................... 3 Nội dung báo cáo ..................................................................................................................... 3 Tổ chức thực hiện ................................................................................................................... 3 1.3.1. Tóm tắt quá trình hoạt động ........................................................................... 5 1.3.3. Danh mục khu chức năng và trang thiết bị ...................................................... 5 1.3.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước ......................................................... 5 1.3.6. Nhu cầu nhân lực ............................................................................................ 6 1.3.8 Nguyên liệu, nhiên liệu ..................................................................................... 7 + Nhu cầu sử dụng dầu DO ...................................................................................... 7 2.2.1. Bụi, khí thải và tiếng ồn ............................................................................... 10 2.2.2. Ô nhiễm khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng ....................... 10 2.5.1. Sự cố cháy, nổ .............................................................................................. 11 2.5.2. Tai nạn lao động ........................................................................................... 12 3.2.1. Chất thải y tế ................................................................................................. 13 3.2.2. Chất thải nguy hại khác ................................................................................. 13 3.4.1. Sự cố hỏa hoạn và an toàn về điện ............................................................... 16 3.4.2. Môi trường làm việc và an toàn lao động ...................................................... 17 4.3 NHẬN XÉT CHUNG .................................................................................................. 21 5.3. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 23 1 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BOD5 : Nhu cầu oxy sinh hóa, đo trong 5 ngày COD : Nhu cầu oxy hóa học TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XLNT : Hệ thống xử lý nước thải MPN : Số lớn nhất có thể đếm được (xác định vi sinh) NĐ – CP : Nghị định của Chính Phủ PCCC : Phòng cháy chữa cháy SS : Chất rắn lơ lửng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 2 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ MỞ ĐẦU Môi trường là môt trong nh ̣ ưng thành ph ̃ ần quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển của loài người. Thực hiện nghiêm chinh Lu ̉ ật Bảo vệ Môi trường và nhận thấy sự nguy hiêm c ̉ ủa việc gây ô nhiễm môi trường do các hoạt động khám chữa bệnh gây ra. Theo yêu cầu của Sở Tài Nguyên & Môi trường Tp Hồ Chí Minh và tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, Công ty Cô Phân Phong Kham Đa Khoa Thanh An th ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường cho Phong kham Đa khoa Thanh An. ̀ ́ ̀ Các kết quả giám sát là cơ sở chính để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường phần nào đánh giá hiện trạng ô nhiễm và công tác bảo vệ môi trường của Phong Kham trong đi ̀ ́ ều kiện khám chữa bệnh mỗi ngày. Ngoài ra, Báo cáo còn là cơ sở để Phong Kham bi ̀ ́ ết rõ hơn hiện trạng môi trường khu vực của mình, từ đó có thể đề ra các biện pháp ngăn ngừa, khống chế và cải thiện ô nhiễm cần thiết nhằm đạt các tiêu chuẩn môi trường theo quy định, đồng thời cải thiện môi trường làm việc cho cán bộ, công nhân viên Phong Kham. ̀ ́ Mục tiêu báo cáo Mô tả hiện trạng môi trường của Phong Kham. ̀ ́ Đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường của Phong Kham. ̀ ́ Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tiếp theo. Nội dung báo cáo Giới thiệu chung về Phong Kham và n ́ ội dung thực hiện. Các nguồn gây ô nhiễm phát sinh do hoạt động của Phong Kham. ̀ ́ Các biện pháp kiểm soát và khống chế ô nhiễm của Phong Kham. ̀ ́ Kết quả đo đạc, phân tích và nhận xét. Kết luận, cam kết và kiến nghị. Tổ chức thực hiện ̉ Công Ty Cô Phân Phong Kham Đa Khoa Thanh An ti ̀ ̀ ́ ̀ ến hành chương trình giám sát môi trường cho Phong Kham. ̀ ́ Thời gian tiến hành đo đạc và thu mẫu: Ngày 03/05/2016. 3 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ PHONG KHAM ̀ ́ 1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ Báo cáo giám sát môi trường do cơ quan Nhà nước quy định và được dựa trên các văn bản pháp lý sau: Căn cứ luật Bảo vệ Môi trường được quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. Nghị định số 29/2015/NĐCP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ môi trường. Quyết định số 23/2006/QĐBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định 43/2007/QĐBYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế. Thông tư 36/2015/TTBTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. 1.2. THÔNG TIN CHUNG Tên: Phong Kham Đa Khoa Thanh An ̀ ́ ̀ ̣ ̉ 1691, Tinh Lô 10 Đia chi: ̉ ̣ , Phường Tân Tao A, Qu ̣ ận Binh Tân, TP HCM ̀ ̣ ̣ (08) 3754 7628/ 3754 7630 Fax: (08) 3754 7629 Điên thoai: ̀ ̣ ̣ Hô Đăc Vu Ngươi đai diên: ̀ ́ ̃ Chức vụ: Giám đốc 1.3. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ KINH DOANH 4 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ 1.3.1. Tóm tắt quá trình hoạt động Phòng khám đa khoa Thành An bắt đầu hoạt động từ tháng 12/2011 đến nay, đã tạo công ăn việc làm cho những lao động từ các tỉnh thành, góp phần cải tạo đời sống kinh tế gia đình cho những lao động này. Phòng khám hoạt động khám chữa bệnh, không có quá trình lưu bệnh tại cơ sở. 1.3.2. Loại hình kinh doanh Ngành nghề hoạt động: Y tế 1.3.3. Danh mục khu chức năng và trang thiết bị Danh mục máy móc thiết bị sử dụng trong Phong Kham đ ̀ ́ ược trình bày ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Danh sách các thiết bị máy móc được Phong Kham s ̀ ́ ử dụng STT Tên trang thiêt bi ́ ̣ Đơn vị Năm san̉ Số Xuât x ́ ứ Tinh ̀ xuât́ lượng trang ̣ 1 May siêu âm mau sô ́ ̀ ́ Bộ 2010 1 Châu âu 90% hoa, Doppler + may in ́ ́ maù 2 May XQuang ́ Bộ 2010 1 Han Quôc ̀ ́ 90% 3 ́ ́ ́ ̣ May phân tich huyêt hoc Bộ 2011 1 Đưć 90% tự đông ̣ 4 Doppler tim thai Bộ 2011 1 ̣ Nhât Ban ̉ 90% 5 ́ ̣ May điên tim Bộ 2011 1 ̣ ̉ Nhât ban 90% 6 May Fax ́ Bộ 2011 1 ̣ Viêt Nam 90% (Nguồn: Phong Kham Đa Khoa Thanh An 2016) ̀ ́ ̀ 1.3.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước a. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước Hệ thống cung cấp nước cho Phong Kham là n ̀ ́ ước cấp của Thành phố. Tổng nhu cầu sử dụng nước của Phong Kham kho ̀ ́ ảng 3 m 3/ngày, bao gồm nước phục vụ cho nhân viên của Phong kham và n ̀ ́ ước dùng để khám chữa bệnh, tươi cây, r ́ ửa đường.... Lượng nước dùng cho hoạt động của Phong Kham đ̀ ́ ược ước tính như sau: + Nước dùng cho hoạt động sinh hoạt của nhân viên: 1.5 m3/ngày + Nước dùng cho hoạt động khám chữa bệnh: ước tính tối đa khoảng 0.5 m /ngày. 3 5 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ + Nước dùng cho viêc t ̣ ươi cây, r ́ ửa đường, lau san: ̀ ước tính tối đa khoảng 1.0 m3/ngày. b. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện Hệ thống cấp điện cho Phong Kham là ngu ̀ ́ ồn điện quốc gia. Nhu cầu cung cấp điện cho hoạt động của dự án trung bình là 4000 kW/tháng. 1.3.5 Diện tích mặt bằng: Diện tích mặt bằng: 200 m2. ̣ ́ Diên tich xây d ựng bao gôm Nôi khoa, San khoa, Ngoai khoa, Tai Mui Hong, Xet ̀ ̣ ̉ ̣ ̃ ̣ ́ ̣ nghiêm, X Quang, Siêu Âm. 1.3.6. Nhu cầu nhân lực Nhu cầu nhân lực phục vụ cho hoạt động của Phong Kham là 15 ng ̀ ́ ười, trong đó: Quản lý : 01 người Nhân viên : 14 người 1.3.7 Quy trinh hoat đông cua phong kham ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ Quy trình khám chữa bệnh của phòng khám được tóm tắt theo hình 1.1 Bệnh nhân Tiếp tân Tiếng ồn Điều dưỡng Tiếng ồn nhận bệnh Bác sỹ khám bệnh Chất thải rắn, tiếng ồng Máy móc, trang Xét nghiệm XQuang Siêu âm Siêu âm thiết bị y tế Phòng khám bệnh, kê toa 6 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC Quầy dược
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ (Nguồn: Phòng khám đa khoa Thành An) Thuyết minh quy trình khám chữa bệnh: Người bệnh đến phòng khám vào quầy tiếp tân. Nhân viên phân loại bệnh và tùy theo nhu cầu khám của người bệnh sẽ hướng dẫn người bệnh đến phòng khám của bác sĩ. Sau khi người bệnh được bác sĩ khám, tùy vào trường hợp bác sĩ sẽ có yêu cầu với bệnh nhân chụp, hay siêu âm, điện não,.. các công đoạn chẩn đoán hình ảnh khác, bước cuối cùng là kết luận của bác sĩ và ghi đơn thuốc. Sau đó bệnh nhân tới quầy thuốc để thanh toán tiền khám bệnh và mua thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc tại phòng khám. Ngoài ra, người bệnh có thể mua thuốc từ các cửa hàng dược bên ngoài. Phòng khám không mổ, không phẫu thuật lớn, thỉnh thoảng thực hiện tiểu phẫu cho một số người bệnh có vết thương nhỏ. Hoạt động chính của phòng khám là khám, chẩn đoán hình ảnh và cho đơn thuốc. 1.3.8 Nguyên liệu, nhiên liệu + Nhu câu s ̀ ử dung thuôc ̣ ́ Tên thuốc Khối lượng Mục đích sử dụng Dung dịch Developper 05 l/tháng Tráng phim XQuang Ghi chú: Dung dịch Developper là hỗn hợp của Methol (C 10H19OH), Natri sunfit (Na2SO3), Natri cacbonat (Na2CO3) và Kali bromur (KBr). Hoạt động khám chữa bệnh cần các loại thuốc men, bơm kim tiêm, bông băng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động,…được mua từ các cửa hàng bán thiết bị y tế. + Nhu cầu sử dụng dầu DO Nguồn dầu dùng để chạy máy phát điện dự phòng 10KVA trong trường hợp cúp điện. 7 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ Lượng dầu DO tiêu hao khi chạy máy phát điện : 2 lít/giờ. 8 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ CHƯƠNG II CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM 2.1. NƯỚC THẢI 2.1.1. Nước thải từ hoạt động sinh hoạt Nước dùng cho hoạt động của nhân viên và bệnh nhân như ước tính ở trên khoảng 3 m3/ngày. Nước thải ước tính khoảng bằng 100% nhu cầu dùng nước, lượng nước thải ước tính khoảng 3 m3/ngày Thành phần nước thải sinh hoạt có chứa rất nhiều thành phần gây ô nhiễm môi trường. Lượng nước này sẽ dẫn qua bể tự hoại để xử lý rồi sau đó theo đường ống thoát nước của Phong Kham và đ ̀ ́ ổ ra cống thoát nước chung của khu vực. 2.1.2. Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh Nguồn nước thải y tế chủ yếu từ các khâu xét nghiệm, khám chữa bệnh, giặt giũ... Kết quả phân tích nước thải cho thấy loại nước thải này ô nhiễm về mặt hữu cơ và vi sinh, với hàm lượng BOD5 (nhu cầu Oxy sinh hóa), chất rắn lơ lửng và hàm lượng vi sinh đạt tiêu chuẩn cho phép. Nước thải y tế chứa các loài vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virút, ký sinh trùng), các chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng… Nước thải y tế phát sinh từ hoạt động của Phong Kham kho ̀ ́ ảng 2m 3/ngày (ước tính lượng nước thải bằng 100% nước cấp). Chủ đầu tư cùng với Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Môi trường Bền vững xây dựng hệ thống xử lý nước thải khám chữa bệnh của phòng khám với công suất 2 m3/ngày. Nước thải sau hệ thống xử lý đảm bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT, và thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải sau hệ thống xử lý, chủ đầu tư kết hợp với Công ty TNHH Khoa Hoc Công Ngh ̣ ệ Môi Trương Vi ̀ ệt Úc tiến hành lấy mẫu và phân tích nước thải tại hố thu gom vào ngày 17 /03/2015, tiến hành đo trong lúc Phong Kham ̀ ́ đang hoạt động. 2.1.3. Nước mưa chảy tràn Theo số liệu thống kê của tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5 1,5mg N/L, 0,004 – 0,03 mg P/L, 1020 mg COD/L, 10 – 20 mg TSS/L. Tuy nhiên, so với tiêu chuẩn nước thải thì nước mưa chảy tràn tương đối sạch do đó có thể tách riêng biệt đường nước mưa ra khỏi nước thải và cho thải trực tiếp ra môi trường ngoài sau khi đã tách rác và lắng sơ bộ. 9 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ 2.2. KHÍ THẢI 2.2.1. Bụi, khí thải và tiếng ồn Các phương tiện giao thông ra vào khu vực Phong Kham s ̀ ́ ẽ gây phát sinh bụi, khí thải và tiếng ồn. Đây là tác động không thể tránh khỏi. Mặt khác, Phong Kham n ̀ ́ ằm ngay mặt tiền do đó việc tác động từ các phương tiện giao thông đến hoạt động là điều không tránh khỏi. Ở đây không xem xét đến ảnh hưởng có các tác động bên ngoài mà tập trung đi sâu vào ảnh hưởng từ các hoạt động trong Phong Kham ̀ ́ ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh. 2.2.2. Ô nhiễm khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng Máy phát điện dự phòng được trang bị để sử dụng trong trường hợp cúp điện. Phòng khám sẽ sử dụng một máy phát điện dự phòng công suất 1500 VA/220V/50Hz dùng dầu DO. Thời gian hoạt động của máy phát điện rất ít nên tác động môi trường là không đáng kể. 2.3. CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Rác thải phát sinh chính trong hoạt động phòng khám là giấy, bao bì, thực phẩm thừa từ hoạt động ăn uống của nhân viên. Số người trong trạm y tế dự kiến trung bình là 10, hệ số phát thải khoảng 0,3 kg/người/ngày cho nhân viên và 0,2 kg/ngày cho bệnh nhân. Như vậy ước tính lượng rác thải của phòng khám là: 15 người x 0,3 kg rác/người.ngày + 30 người x 0,2 kg rác/người.ngày = 10,5 kg/ngày. Thành phần chất thải trong phòng khám được phân loại như sau: + Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, rau quả, thức ăn dư thừa….,.thành phần này chiếm khối lượng lớn nhất. + Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đựng đồ ăn, thức uống. + Các hợp chất vô cơ như nhựa, plastic, PVC, thủy tinh… + Kim loại như vỏ hộp, chai lọ, sành sứ bị bể…. Toàn bộ rác thải tại phòng khám được thu gom hằng ngày do tổ thu gom rác dân lập Quận Bình Tân nên hạn chế được tối đa mùi phát sinh đối với môi trường và tạo mỹ quan cho Phòng khám. 2.4. CHẤT THẢI NGUY HẠI 2.4.1. Chất thải y tế Chất thải y tế được xem là chất thải nguy hại. Chất thải y tế phát sinh tại Phong ̀ ́ ẽ được lưu trữ trong các thùng chứa riêng biệt. Kham s Chất thải y tế bao gồm một lượng lớn chất thải nói chung và một lượng nhỏ hơn các chất thải có tính nguy cơ cao như: bơm kim tiêm, dây, ống, túi đựng dịch, bông thấm máu… Chất thải rắn y tế có thể tạo nên những mối nguy cơ cho sức khỏe con người. 10 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ Việc tiếp xúc với các chất thải y tế có thể gây nên bệnh tật hoặc tổn thương. Đó là do trong chất thải y tế có thể chứa đựng các yếu tố truyền nhiễm, chất độc hại, các loại hóa chất và dược phẩm nguy hiểm, các vật sắc nhọn... Chất thải y tế phát sinh từ hoạt động của Phong ̀ Kham ́ ước tính khoảng 235 kg/tháng. Rác thải tại Phong ̀ Kham ́ được thu gom 1 lần /tuần theo hợp đồng số 106/HĐ.MTĐTYT/16.4.VX của Công Ty Cô Phân Phong Kham Đa Khoa Thanh ̉ ̀ ̀ ́ ̀ An và đơn vị thu gom rác thải y tế Công ty TNHH Một Thành Viên Môi Trường Đô Thị TP.HCM. 2.4.2. Chất thải nguy hại khác Chất thải nguy hại khác phát sinh từ hoạt động của Phong Kham là các bóng ̀ ́ đèn huỳnh quang, hộp mực in thải, Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng (nhiệt kế, huyết áp kế…)… Bảng 2.1: Danh mục chất thải nguy hại khac phát sinh t ́ ại cơ sở trung bình trong 1 năm Trạng thái Số lượng TT Tên chất thải tồn tại Đơn vị trung bình (rắn/lỏng/bùn) 01 Chất thải lây nhiễm (bao Rắn 120 Kg/năm gồm cả chất thải sắc nhọn) 02 Các thiết bị vỡ, hỏng, đã Rắn 1 Kg/năm qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng (nhiệt kế, huyết áp kế…) 03 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 1 Kg/năm 04 Hộp mực in thải có các Rắn 1 Kg/năm thành phần nguy hại 05 Dung dịch rửa XQuang thải Lỏng 70 l/năm Tổng số lượng 193 2.5. SỰ CỐ TRONG HOẠT ĐỘNG 2.5.1. Sự cố cháy, nổ Hoạt động tại Phong Kham s ̀ ́ ử dụng điện năng, đây cũng là mối nguy cơ đe dọa cho sự cố chập điện nếu không có hệ thống dẫn điện và quản lý tốt hoặc bất cẩn trong sử dụng điện. 11 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ 2.5.2. Tai nạn lao động Các nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn lao động, tai nạn nghề nghiệp là do: Các nhân viên y tế không thực hiện các quy định về an toàn phòng bệnh khi tiếp xúc, chữa bệnh cho bệnh nhân, đặc biệt trong quá trình làm việc với bệnh nhân trong quá trình tiêm thuốc, truyền dịch. Nhân viên y tế được trang bị đầy đủ về khẩu trang y tế, găng tay y tế để đảm bảo an toàn trong quá trình tiếp xúc với bệnh nhân. Công nhân thu gom chất thải y tế không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an toàn lao động trong quá trình thu gom và vận chuyển. Bất cẩn về điện. Xác suất xảy ra sự cố tùy vào ý thức chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao động của cán bộ nhân viên y tế trong từng trường hợp cụ thể. 12 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ CHƯƠNG III CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 3.1. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được chứa trong những thùng bằng nhựa có nắp đậy đúng nơi quy định và được đội thu gom rác của địa phương đến thu gom và vận chuyển đi xử lý mỗi ngày bởi Công Ty Dịch vụ Công ích Quân Binh Tân. ̣ ̀ ́ ẽ tiến hành phân loại rác tại nguồn, cụ thể: Phong kham s ̀ Rác vô cơ và rác hữu cơ được phân loại. Những rác thải có thể tái chế như giấy, thủy tinh, nilong được phân loại, thu gom và bán cho các đơn vị có khả năng tái chế. Tóm lại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong hoạt động của Phong Kham s ̀ ́ ẽ có các biện pháp thu gom, quản lý thích hợp, tái sử dụng thích hợp hoặc bán cho các Cơ sở thu mua phế liệu, các cơ sở có khả năng tái chế. 3.2. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM DO CHẤT THẢI NGUY HẠI 3.2.1. Chất thải y tế Chất thải y tế của Phong Kham ̀ ́ ước tính khoảng 235 kg/tháng. Chất thải y tế nếu không được thu gom và xử lý thích hợp sẽ tác động đến môi trường đặc biệt là sức khỏe con người. Chất thải y tế tại Phong Kham đ ̀ ́ ược phân loại ngay từ nguồn phát sinh, không để rác thải y tế lẫn với rác thải sinh hoạt. Rác thải y tế được bỏ vào bao bì theo đúng quy định của ngành y tế. Đối với kim tiêm, dao mổ, vật sắc nhọn phải cho vào lọ hoặc hộp nhựa cứng sau khi khi đã xử lý ban đầu (sát trùng), đậy chặt nắp, sau đó mới giao cho công nhân vệ sinh, tránh gây sát thương cho công nhân thu gom. Chất thải rắn y tế được thu gom bỏ vào thùng chứa để ở khu vực quy định riêng. Phong kham đã ký h ̀ ́ ợp đồng với Công ty TNHH Một Thành Viên Môi Trường Đô Thị TP.HCM xử lý chất thải nguy hại để thu gom theo định kỳ 1 lần/tuần, vận chuyển và xử lý theo quy định. 3.2.2. Chất thải nguy hại khác Chất thải nguy hại tại Phong Kham bao g ̀ ́ ồm: hộp mực máy in, photo thải, bóng đèn hỏng, Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thủy ngân và các kim loại nặng (nhiệt kế, huyết áp kế…)... Khối lượng: khoảng 3 kg/năm. Chất thải nguy hại của Phong Kham s ̀ ́ ẽ được lưu giữ trong kho lưu giữ chất thải nguy hại. 13 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ Kho lưu giữ chất thải nguy hại được thiết kế sao cho nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và bảo đảm tách riêng các chất không tương thích. Kho lưu giữ chất thải nguy hại của Phong Kham đ ́ ược che chắn mưa nắng. Sàn kho không thấm chất lỏng. Sàn bằng phẳng nhưng không trơn trợt, và không có khe nứt để dễ lau chùi và có thể chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn bằng cách tạo các gò hay rãnh bao quanh nhà kho. Rác thải nguy hại tại Phong Kham đ ̀ ́ ược Công ty TNHH Một Thành Viên Môi Trường Đô Thị TP.HCM tiến hành thu gom, vận chuyển và xử lý. 3.3. KIỂM SOÁT Ô NHIỄM NƯỚC THẢI Nước thải của Phong Kham phát sinh chính t ̀ ́ ừ hai nguồn: Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên và người bệnh. Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra hệ thống cống chung tại khu vực. Nước thải phát sinh hoạt động khám chữa bệnh. Nước thải phát sinh từ hoạt động này được xử lý bằng hệ thống xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Phòng khám đa khoa Thành An đã kết hợp với công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Môi trường Bền vững xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 3 m3/ngày, hệ thống xử lý toàn bộ nước thải y tê và n ́ ước thải sinh hoạt của Phòng khám. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 28:2010/BTNMT. Hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ bằng màng MBR nhằm tiết kiệm diện tích sử dụng mà vẫm đảm bảo hiệu quả xử lý. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải được trình bày trong Hình 4.1 14 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ Nước thải y tế Bể gom và điều hòa Máy thổi khí Bể MBR Hố ga lấy mẫu Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải Thuyết minh quy trình: Nước thải của Phòng khám sẽ được thu gom về bể gom. Bể gom ngoài chức năng thu gom nước thải còn có chức năng điều hòa nồng độ và lưu lượng nước thải. Nước sau tập trung ở bể gom sẽ được bơm vào bể MBR. Tại đây, quá trình phân hủy chất hữu cơ trong nước thải bằng màng vi sinh vật hiếu khí ở trạng thái dính bám và sục khí liên tục theo phương trình sau: CHC + O2 CO2 + H2O + năng lượng CHC: chất hữu cơ có torng nước thải VSV: vi sinh vật hiếu khí. Từ phương trình trên cho thấy công trình xử lý sinh học gồm các công đoạn sau: (1)chuyển hóa các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc Cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan thành thể khí và tế bào vi sinh; (2) tạo màng vi sinh dính bám gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo vô cơ trong nước thải; (3) loại các bông cặn vi sinh. Quá trình vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ thành thể khí và tế bào vi sinh gọi là quá trình oxy hóa. Quá trình này lần lượt xảy ra theo các bước sau: o Di chuyển các chất ô nhiễm tù pha lỏng tới bề mặt của tế bào vi sinh vật do khuếch tán đối lưu và phân tử. o Di chuyển chất từ bề mặt ngoài tế bào qua màng bán thấm bằng khuếch tán do sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài tế bào. o Quá trình chuyển hóa các chất ở trong tế bào vi sinh vật là quá trình kết hộp hai phản ứng: phản ứng dị hóa bẻ gãy các mạch hữu cơ tạo năng lượng cà các 15 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ phân tử đơn giản, phản ứng đồng hóa hình thành các phân tử phức tạp hơn và đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. Phản ứng oxy hóa tạo năng lượng: CxHyOzN + (x + y/4 + x/3 +3/4)O2 men vs xCO2 + (y3)/2H2O + NH3 +∆H Phản ứng tổng hợp tế bào mới: CxHyOzN + NH3 + O2 men vs C5H7O2N + CO2 +∆H CxHyOzN: Chất hữu cơ có trong nước thải ∆H: Năng lượng C5H7O2N : Công thức theo tỉ lệ trung bình các nguyên tố chính trong tế bào vi sinh vật. Bể xứ lý sinh học hiếu khí kết hợp với màng lọc membrane, có khả năng xử lý nước thải liên tục. Nước thải sẽ được thấm xuyên qua vách màng vào ống mao dẫn nhờ những lỗ rỗng cực nhỏ từ 0,010,02µm. Màng chỉ cho nước sạch đi qua còn những tạp chất rắn, hữu cơ, vô cơ... sẽ được giữ lại trên bề mặt màng. Nước sạch sẽ theo ống ra ngoài nhờ hệ thống bơm hút. Nước sau khi ra khỏi MBR đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột B và được dẫn ra ngoài cống thoát nước chung của thành phố. 3.4. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG CỨU SỰ CỐ 3.4.1. Sự cố hỏa hoạn và an toàn về điện Xác xuất xảy ra sự cố về điện và hỏa hoạn trong trung tâm khá lớn, nhưng nếu xảy ra thì sẽ gây thiệt hại không nhỏ. Vì vậy để phòng chống sự cố cháy nổ Phong ̀ Kham đã áp d ́ ụng các biện pháp như sau: Hệ thống điện của Phong Kham ph ̀ ́ ải lắp đặt đúng kỹ thuật an toàn về điện, có lắp đặt cầu chì, cầu dao tự động để kịp thời ngắt điện khi có sự cố xảy ra. Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của TP.HCM về công tác phòng cháy chữa cháy; Lắp đặt các biển báo thích hợp tại những nơi cần thiết; * Các biện pháp ứng cứu khi sự cố xảy ra Thực hiện theo các bước được đề ra trong bảng hướng dẫn công việc khi xảy ra sự cố như sau: Nhanh chóng thông báo kịp thời cho cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy gần nhất và Sở Khoa học, công nghệ và môi trường địa phương để nhanh chóng phối hợp trển khai phương án khắc phục sự cố môi trường. Cắt toàn bộ hệ thống điện dẫn vào khu vực cháy. Tìm mọi cách cứu người bị nạn ra khỏi khu vực nguy hiểm. 16 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ Sơ tán nhanh chóng số phương tiện, tài sản quý hiếm ra khỏi khu vực nguy hiểm. Trong trường hợp cần thiết, cơ sở phải giải quyết trợ cấp ban đầu cho các gia đình gặp khó khăn về kinh tế do sự cố môi trường. 3.4.2. Môi trường làm việc và an toàn lao động Các quy định về môi trường làm việc và an toàn lao động của Bộ Y tế được Phong Kham tuân th ̀ ́ ủ nghiêm ngặt: + Tiêu chuẩn ánh sáng; + Tiêu chuẩn vi khí hậu; + Tiêu chuẩn bụi; + Tiêu chuẩn tiếng ồn; Các biện pháp an toàn lao động được Phong Kham tuân th ̀ ́ ủ thực hiện, cụ thể: + Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động như khẩu trang y tế , găng tay y tế…; + Hướng dẫn nhân viên thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động; + Các biện pháp an toàn trong sử dụng điện được hướng dẫn cho nhân viên; * Các biện pháp hỗ trợ Ngoài các biện pháp kỹ thuật và công nghệ chủ yếu có tính chất quyết định làm nhẹ tác động tiêu cực đến con người và môi trường, các biện pháp hỗ trợ nhằm hạn chế tác động tiêu cực như sau: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường cho nhân viên, quản lý chất thải theo quy trình; Hướng dẫn nhân viên thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động; Thực hiện việc khám và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên; Trường hợp công nhân thu gom bị kim hoặc vật sắc nhọn đâm trong khi thu gom rác thải y tế tại cơ sở mà phần lỗi thuộc về phía Phong Kham, hai bên s ̀ ́ ẽ cùng lập biên bản xác định tình trạng sự cố, tìm ngay nguồn gốc rác thải và chủ đầu tư sẽ chịu hoàn tòan trách nhiệm về tình hình sức khỏe và chịu mọi phí điều trị bệnh cho công nhân trong thời gian sớm nhất. 17 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ CHƯƠNG IV GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 4.1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ́ ến hành chương trình giám sát môi trường thông qua việc đo đạc Phong Kham ti ̀ môi trường không khí, môi trường nước và lập báo cáo giám sát môi trường nộp cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. ́ ẽ thực hiện việc giám sát môi trường theo kế hoạch như sau: Phong Kham s ̀ Thực hiện đo đạc chất lượng môi trường (các thông số sẽ dựa theo quy định của QCVN về bảo vệ môi trường) theo định kỳ 2 lần/năm tại các vị trí dự đoán có thể xảy ra sự cố môi trường. Lập báo cáo về chất lượng môi trường nhằm giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động của trung tâm để không gây ra các sự cố ảnh hưởng đến môi trường. Báo cáo này chúng tôi sẽ làm 2 lần/năm và sẽ gửi tới phong Tài nguyên và Môi tr ̀ ường Quân ̣ Binh Tân. ̀ 4.2. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 4.2.1. Môi trường không khí Mẫu phân tích Số lượng mẫu: 02 mẫu Vị trí lấy mẫu: 02 vị trí Ký hiệu mẫu: + Vị trí 1: Chất lượng không khí khu vực trước Phong Kham ̀ ́ + Vị trí 2: Chất lượng không khí khu vực làm việc. Kết quả phân tích mẫu Kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí được trình bày trong các bảng sau: Kết quả phân tích không khí khu vực trước trung tâm Bảng 4.1. Chất lượng không khí khu vực trước Phong Kham ̀ ́ 18 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ KẾT QUẢ ĐO ĐỘ ỒN, NỒNG ĐỘ BỤI VÀ HƠI KHÍ : Chỉ tiêu Độ ồn Bụi SO2 NO2 CO Điểm đo dBA mg/m3 mg/m3 mg/m3 mg/m3 K1: Khu vực cổng ra vào 68,4 0,211 0,086 0,070
- BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG PHONG KHAM ĐA KHOA THANH AN ̀ ́ ̀ Thơi gian tra kêt qua la 23/03/2016 ̀ ̉ ́ ̉ ̀ Nhận xét: Tất cả các chỉ tiêu về chất lượng không khí trong Phong kham đ ̀ ́ ều đạt tiêu chuẩn TCVS TCVS37332002/QĐ –BYT. Vì vậy, hoạt động khám chữa bệnh không gây tác động xấu đến môi trường trong trung tâm và môi trường không khí xung quanh. 4.2.2. Môi trường nước Mẫu phân tích Loại mẫu: Nươc th ́ ải y tế Vị trí lấy mẫu: tại hố ga tâp trung n ̣ ươc thai c ́ ̉ ủa Phong Kham. ̀ ́ Số lượng mẫu: 01 mẫu Bảng 4.3. Chất lượng nước thải sau xử ly:́ QCVN 28:2010/BTN Phương pháp STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Kết quả MT phân tích Cột B TCVN 1 pH 7,43 6,5 – 8,5 6492:2011 TCVN 6001 2 BOD5 (20oC) mg/l 31 50 1:2008 SMEWW 3 COD mg/l 60 100 5220C: 2012 TCVN 4 TSS mg/l 28 100 6625:2000 US EPA 5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l KPH 4,0 Method 376.2 TCVN 6 N NH4+ mg/l 1,63 10 5988:1995 SMEWW 7 N NO3 mg/l 8,52 50 4500.NO3.E:201 2 TCVN 8 P PO43 mg/l KPH 10 6202:2008 SMEWW 9 Dầu mỡ động thực vật mg/l KPH 20 5520B:2012 MPN TCVN 6187 10 Coliform 1,2 x 103 5.000 /100ml 2:1996 20 CÔNG TY TNHH KHOA HOC CÔNG NGH ̣ Ệ MÔI TRƯỜNG VIỆT ÚC
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo giám sát môi trường 06 tháng đầu năm 2014 - Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bao bì Đạm Phú Mỹ
32 p | 150 | 29
-
Báo cáo Giám sát môi trường đợt 2 năm 2016 của Bến cảng tổng hợp Vĩnh Tân – giai đoạn 1
58 p | 221 | 27
-
Báo cáo giám sát môi trường 6 tháng đầu năm 2014 - Công ty TNHH Khách sạn Ngôi Sao Việt
34 p | 124 | 20
-
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 06 đầu năm 2014 Cửa hàng vịt quay Huỳnh Ký
29 p | 86 | 12
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH MTV Thuộc Da Rostaing Việt Nam
30 p | 85 | 10
-
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ 06 tháng cuối năm 2013 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hakers Việt Nam
21 p | 100 | 9
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH Kiều Hương
30 p | 75 | 8
-
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ năm 2013 Chủ đầu tư: Công Ty TNHH Sản xuất Thương mại A và N
12 p | 99 | 6
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH Goonam Vina
23 p | 95 | 6
-
Báo cáo giám sát môi trường - Công ty CP Công nghệ thực phẩm Thái Bình Dương
28 p | 78 | 6
-
Báo cáo giám sát môi trường năm 2013 - Chủ đầu tư: Chi nhánh Công ty TNHH SX CN&TM Hoàng Việt Lan
22 p | 93 | 6
-
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 - Xưởng bảo dưỡng sửa chữa ô tô
26 p | 80 | 6
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH Glovintec
26 p | 89 | 5
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH khách sạn Ngôi sao Việt
32 p | 76 | 5
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH MTV KAJI
27 p | 67 | 5
-
Báo cáo Giám sát môi trường - Công ty TNHH Nhật Minh Avila
25 p | 58 | 5
-
Báo cáo giám sát môi trường - Công ty cổ phần Tokyomart
26 p | 64 | 4
-
Báo cáo giám sát môi trường - Nhà hàng Tuyết Hằng
30 p | 57 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn