intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số: Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: ViChaelisa ViChaelisa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi bao gồm có 4 hợp phần với 25 hạng mục công trình. Trong giai đoạn 18 tháng đầu, Tiểu dự án sẽ ưu tiên đầu tư 8 hạng mục công trình thuộc Tiểu hợp phần Phòng chống lũ lụt và Tiểu hợp phần Giao thông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số: Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi

  1. SFG3439 V2 Public Disclosure Authorized Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi ỦY BAN NHÂN DÂN TÌNH QUẢNG NGÃI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI ----------------o0oo--------------- Public Disclosure Authorized KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Public Disclosure Authorized Public Disclosure Authorized
  2. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Tháng 8 năm 2017 áo cáo:
  3. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN QLDA ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI ----------------o0oo--------------- DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ TIỂU DỰ ÁN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN Quảng Ngãi tháng 8 năm 2017
  4. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi MỤC LỤC TÓM TẮT .................................................................................................................................. 1 I. GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 4 1.1. Bối cảnh chung ............................................................................................................... 4 1.2. Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi ................................................................................................................................ 4 1.3. Phạm vi của Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số (EMDP) .......................................... 9 1.4. Mục tiêu của Kế hoạch Phát triển Dân tộc Thiểu số (EMDP) ...................................... 13 II. KHUNG CHÍNH SÁCH VỀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ ........................................ 13 2.1. Khung pháp lý và chính sách quốc gia về người dân tộc thiểu số ................................ 13 2.2. Chính sách về Dân tộc Bản địa của WB (OP/BP 4.10) ................................................ 16 III. ĐÁNH GIÁ XÃ HỘI CỦA TIỂU DỰ ÁN ...................................................................... 17 3.1 Dân số DTTS trong khu vực Dự án .............................................................................. 17 3.2 Tổng quan về cộng đồng DTTS trong khu vực dự án và các khu vực liền kề .............. 19 3.3 Đặc điểm về cộng đồng DTTS trong phạm vi ảnh hưởng của Tiểu dự án ................... 19 3.4 Tác động tiềm ẩn ........................................................................................................... 23 3.5 Biện pháp giảm thiểu .................................................................................................... 26 IV. THAM VẤN VỚI CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ .............................................. 27 4.1. Mục tiêu ........................................................................................................................ 27 4.2. Phương pháp tham vấn cộng đồng ................................................................................ 27 4.3. Kết quả tham vấn .......................................................................................................... 28 4.4. Tham vấn cộng đồng trong quá trình thực hiện Tiểu dự án .......................................... 28 V. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỀ XUẤT CHO NGƯỜI DTTS .................................................... 29 VI. CÔNG BỐ VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN........................................................................ 33 VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................................................. 34 VIII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ....................................................................... 35 IX. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ............................................................................................ 37 9.1. Giám sát nội bộ ............................................................................................................. 37 9.2. Giám sát độc lập............................................................................................................ 37 X. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ NGÂN SÁCH ................................................................ 38 10.1. Kế hoạch thực hiện .................................................................................................... 38 10.2. Ngân sách .................................................................................................................. 39 iv
  5. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Phụ lục 1: Kết quả tham vấn với nhóm DTTS ......................................................................... 40 Phụ lục 2: Dân số và Phân bổ Nhóm các Dân tộc tại các xã BAH và khu vực lân cận ........... 42 Phụ lục 4: Tờ rơi thông tin dự án ............................................................................................. 53 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Các công trình dự kiến đầu tư của Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi ....................................... 6 Bảng 2: Các hạng mục công trình của Tiểu dự án được ưu tiên đầu tư trong 18 tháng đầu........... 9 Bảng 3: Văn bản pháp lý liên quan đến DTTS ............................................................................. 15 Bảng 4: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2015 tỉnh Quảng Ngãi ..................................... 18 Bảng 5: Các xã có người DTTS BAH .......................................................................................... 19 Bảng 6: Mức độ bị ảnh hưởng của người DTTS do hoạt động thu hồi đất từ Tiểu dự án ............ 25 Bảng 7: Tóm tắt các tác động tiêu cực và biện pháp giảm thiểu liên quan .................................. 26 Bảng 8: Tham vấn cộng đồng DTTS ............................................................................................ 28 Bảng 9: Tóm tắt các hoạt động đề xuất và nội dung hỗ trợ .......................................................... 33 Bảng 10: Chỉ số giám sát nội bộ ................................................................................................... 37 Bảng 11: Chỉ số giám sát độc lập.................................................................................................. 37 Bảng 12: Kế hoạch thực hiện ........................................................................................................ 39 Bảng 13: Dự toán của EMDP ...................................................................................................... 39 v
  6. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT BAH Bị ảnh hưởng Ban QLDA Ban quản lý dự án UBND Ủy ban nhân dân HĐBT Hội đồng bồi thường tái định cư DMS Khảo sát kiểm đếm chi tiết Sở LĐTB-XH Sở Lao động, Thương binh và Xã hội EFDR Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai các tỉnh miền Trung EM Người Dân tộc thiểu số EMDP Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số IMA Đơn vị giám sát độc lập GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bộ LĐ-TB-XH Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội OP Chính sách hoạt động của Ngân hàng thế giới RPF Khung chính sách tái định cư RAP Kế hoạch hành động tái định cư DTTS Dân tộc thiểu số GPMB Giải phóng mặt bằng NHTG Ngân hàng Thế giới ODA Hỗ trợ phát triển chính thức VNĐ Việt Nam đồng vi
  7. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi SVB Ngân hàng Nhà nước Việt nam UBND Ủy ban nhân dân EMPF Khung chính sách dân tộc thiểu số EMDP Kế hoạch phát triển Dân tộc thiểu số EM/DTTS Dân tộc thiểu số vii
  8. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Tác động dự án Là các tác động tích cực và tiêu cực của tất cả các hoạt động của các hợp phần dự án đến người DTTS. Các tác động tiêu cực thường là hậu quả tức thì của việc thu hồi một mảnh đất hoặc hạn chế việc sử dụng các khu vực được chỉ định hợp pháp hoặc khu vực được bảo tồn. Những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc thu hồi đất có thể mất nhà, đất trồng trọt/ chăn nuôi, tài sản, hoạt động kinh doanh, hoặc các phương tiện sinh kế khác. Nói một cách khác, họ có thể mất quyền sở hữu, quyền cư trú, hoặc các quyền sử dụng do thu hồi đất hay hạn chế tiếp cận. Người bị ảnh hưởng Tức là những cá nhân, tổ chức hay cơ sở kinh doanh bị ảnh hưởng trực tiếp về mặt xã hội và kinh tế bởi việc thu hồi đất và các tài sản khác một cách bắt buộc do dự án mà Ngân hàng Thế giới tài trợ gây ra, dẫn đến (i) di dời hoặc mất chỗ ở; (ii) mất tài sản hoặc sự tiếp cận tài sản; hoặc (iii) mất các nguồn thu nhập hay những phương tiện sinh kế, cho dù người bị ảnh hưởng có phải di chuyển tới nơi khác hay không. Thu hồi đất bắt buộc bao gồm quyền sở hữu khi chủ sở hữu đã cho phép và đã được hưởng lợi từ quyền sở hữu/cư trú ở một khu vực khác. Ngoài ra, người bị ảnh hưởng là người bị hạn chế một cách bắt buộc sự tiếp cận các khu vực hợp pháp và các khu vực được bảo vệ gây tác động bất lợi đến sinh kế; tuy nhiên dự án cũng sẽ tính đến cả trường hợp nhóm bị ảnh hưởng trực tiếp bởi những tác động tích cực và tiêu cực. Ngoài ra người di dời là người bị hạn chế một cách bắt buộc sự tiếp cận các khu vực hợp pháp và cũng như các khu vực được bảo vệ gây tác động bất lợi đến sinh kế; Người bản địa Tương đương với khái niệm người dân tộc thiểu số tại Việt Nam và đề cập tới một nhóm người riêng biệt, dễ bị tổn thương, có đặc điểm xã hội và văn hóa riêng, mang trong mình những đặc tính sau đây, ở nhiều cấp độ khác nhau: (i) tự xác định như là thành viên của một nhóm văn hóa bản địa riêng biệt và đặc tính này được công nhận bởi các nhóm văn hóa khác; (ii) sống thành nhóm gắn với những điểm cư trú riêng biệt về mặt địa lý hoặc trên những vùng đất do ông bà, tổ tiên để lại trong khu vực dự án và sống gắn bó với các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại các khu vực cư trú và lãnh thổ đó; (iii) các thể chế về văn hóa, xã hội, kinh tế, và chính trị theo tập tục riêng biệt so với những thể chế tương tự của xã hội và nền văn hóa thống lĩnh, và (iv) một ngôn ngữ bản địa riêng, thường khác với ngôn ngữ chính thống của quốc gia hoặc vùng. Các nhóm dễ bị tổn Được xác định là những người do đặc điểm giới tính, dân tộc, tuổi tác, thương khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, bất lợi về kinh tế hoặc địa vị xã hội, bị ảnh hưởng nặng nề hơn về tái định cư so với cộng đồng dân cư khác và những người bị giới hạn do khả năng của họ yêu cầu được hỗ trợ để phát triển lợi ích của họ từ dự án, bao gồm: (i) phụ nữ làm chủ hộ có người phụ thuộc (không có chồng, mất chồng, chồng không còn khả năng lao động), (ii) người khuyết tật (không còn khả năng lao động), người già không nơi nương tựa, (iii) hộ nghèo (iv) người không có đất đai; và (v) người dân tộc thiểu số. Phù hợp về mặt văn hóa Tức là đã có xét tới mọi mặt của văn hóa và tính dễ tổn thhóng về chức năng của chúng. viii
  9. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Tham vấn trước, cung cấp đầy đủ thông tin và tự do tham gia với người dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng nghĩa là quá trình ra quyết định phù hợp Tham vấn trước, cung cấp với văn hóa để có kết quả tham vấn ý nghĩa, tin cậy và người tham gia đầy đủ thông tin và tự do được thông báo về việc chuẩn bị và thực hiện dự án. Như vậy sẽ không tham gia tạo ra sự bất bình từ các cá nhân hoặc nhóm người. Gắn kết theo tập thể Tức là nói về sự có mặt ở đó và gắn bó về kinh tế với mảnh đất và vùng lãnh thổ mà họ có và được truyền lại từ nhiều đời, hoặc họ sử dụng hay chiếm hữu theo phong tục, tập quán của nhiều thế hệ của nhóm người DTTS đang đề cập tới, bao gồm cả các khu vực có ý nghĩa đặc biệt, ví dụ như các khu vực tâm linh, linh thiêng. “Gắn kết theo tập thể” còn hàm chỉ tới sự gắn kết của các nhóm người DTTS hay di chuyển/di cư/đối với vùng đất mà họ sử dụng theo mùa hay theo chu kì. Các quyền về đất và Các quyền về đất và nguồn tài nguyên theo phong tục, tập quán nói tới nguồn tài nguyên theo các mẫu hình sử dụng đất và tài nguyên lâu dài của cộng đồng theo phong tục, tập quán phong tục, giá trị, tập quán, và truyền thống của người dân tộc thiểu số, bao gồm cả việc sử dụng theo mùa hay theo chu kì, hơn là các quyền hợp pháp chính thức đối với đất và tài nguyên do Nhà nước ban hành. ix
  10. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi TÓM TẮT 1. Dự án Khắc phục khần cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi bao gồm có 4 hợp phần với 25 hạng mục công trình. Trong giai đoạn 18 tháng đầu, Tiểu dự án sẽ ưu tiên đầu tư 8 hạng mục công trình thuộc Tiểu hợp phần Phòng chống lũ lụt và Tiểu hợp phần Giao thông. Các Hạng mục công trình của Tiểu dự án được triển khai trong Giai đoạn 18 tháng đầu sẽ được thực hiện trên điạ bàn 8 xã/phường trong đó có 3 xã (bao gồm xã Ba Điền, Trà Lãnh và Trà Phong) có người dân tộc thiểu số (dân tộc Co và dân tộc H rê) BAH bởi việc triển khai thực hiện dự án. Các hạng mục công trình có hưởng đến người dân tộc thiểu số bao gồm: - Cầu Vả Ranh xã Ba Điền, huyện Ba Tơ - Cầu dầm L=12m xã Trà Lãnh, huyện Tây Trà - Cầu qua sông Hà Riềng và tuyến đường đi khu TĐC thôn Hà Riềng xã Trà Phong, huyện Tây Trà Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số 2. Kết quả sàng lọc trong khu vực Tiểu Dự án khẳng định sự hiện diện của cộng đồng dân tộc thiểu số (DTTS) theo các đặc điểm được xác định trong Chính sách OP 4.12 và theo các quy định của Chính phủ. Liên quan đến các chương trình, chính sách về người bản địa sẽ có 2 EMDP được xây dựng cho Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi, trong đó 01 EMDP cho các hạng mục công trình được triển khai trong giai đoạn 18 tháng đầu và 01 EMDP cho các hạng mục công trình còn lại. Người DTTS trong khu vực Tiểu dự án BAH sinh sống tại 3 xã Trà Phong, Trà Lãnh và Ba Điền, các hộ DTTS BAH chủ yếu là người H rê và người Co. Trong đó, người H rê chiểm tới 95,5% tổng dân số trên địa bàn xã Ba Điền, tại xã Trà Phong và Trà Lãnh của huyện Tây Trà, người dân tộc Co chiếm khoảng 97% tổng số dân trong xã. Các hạng mục công trình của Tiểu dự án được triển khai trong Giai đoạn 18 tháng đầu, ước tính có khoảng 46 hộ DTTS có thể sẽ bị ảnh hưởng do bị thu hồi đất. Tác động tích cực và tiêu cực Tác động tích cực: 3. Dự án Khắc phục khần cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi sẽ tiến hành sửa chữa, khắc phục và nâng cấp các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất (công trình thủy lợi, đê, kè sông, kè biển, kênh mương thủy lợi, cấp nước sinh hoạt...) nhằm khôi phục sản xuất, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm các rủi ro do thiên tai gây ra. 4. Sau khi cải tạo các tuyến đường, cầu…sẽ phục vụ việc đi lại của nhân dân, giao thương hàng hóa, phát triển sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác cứu hộ, cứu nạn cấp bách cho nhân dân địa phương vùng ngập lũ, hạn hán khi có thiên tai, lụt bão xảy ra trong vùng. 5. Ước tính khoảng 20.170 hộ dân (tương đương 80.680 người dân) sinh sống trên địa bàn các huyện dự án của tỉnh Quảng Ngãi sẽ là các đối tượng hưởng lợi chính đối với các kết quả từ công trình được tái thiết, phục hồi nêu trên. Bên cạnh đó, các tổ chức sản xuất nông nghiệp trong vùng cũng sẽ được hưởng lợi từ dự án nhờ các công trình hạ tầng thủy lợi được phục hồi; tiết kiệm thời gian, giảm chi phí đi lại trong vùng Dự án nhờ các công trình giao thông được cải thiện. Tác động tiêu cực: 6. Theo kết quả sàng lọc ban đầu, việc thực hiện dự án sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến đất đai và tài sản của 46 hộ DTTS với tổng diện tích đất BAH là 5.867 m2, trong đó diện tích đất nông nghiệp BAH là 3.477m2, diện tích đất lâm nghiệp BAH là 2.420m2. Trong số 46 hộ BAH có 13 hộ BAH nặng, bị mất từ 10% trở lên tổng diện tích đất canh tác của hộ gia đình. Không có hộ gia đình nào BAH về đất ở, nhà ở và các công trình vật kiến trúc. Ngoài tác động về thu hồi đất, dân cư trong khu vực dự án, bao gồm cả những người DTTS, sẽ chịu những tác động tiêu cực tiềm tàng trong quá trình thi công. Những tác động này được xác định như sau: 1
  11. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi - Các tác động tạm thời tiềm ẩn đối với sinh kế và thu nhập của các hộ gia đình: đất đai, các hoạt động nông nghiệp. - Ảnh hưởng giao thông đường bộ của người dân trong thời gian thi công. - Việc chuyên chở vật liệu và chất đổ thải có khả năng làm hư hại cơ sở hạ tầng. - Gia tăng các tệ nạn xã hội do sự gia tăng những người tới khu vực dự án. Các biện pháp giảm thiểu 7. Nhằm hướng dẫn người DTTS bị ảnh hưởng chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng phù hợp với tiến độ thi công; nâng cao nhận thức cộng đồng về an toàn giao thông và phòng tránh tệ nạn xã hội trong giai đoạn thi công; đảm bảo nhà thầu có các biện pháp vận chuyển vật liệu và khôi phục các công trình hạ tầng bị ảnh hưởng trở lại hiện trạng ban đầu. Khung Pháp lý của Kế hoạch DTTS 8. Khung pháp lý và chính sách cho việc lập và thực hiện kế hoạch DTTS được xác định bằng các luật, nghị định và sắc lệnh có liên quan của Chính phủ Việt Nam (GOV) cho cộng đồng các DTTS và phù hợp với hướng dẫn của chính sách dân tộc bản địa OP 4.10 của Ngân hàng Thế giới. Vấn đề giới 9. Kết quả đánh giá xã hội cho thấy đối với khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội, không có biểu hiện của sự bất bình đẳng giữa nam giới và nữ giới trong khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục cũng như các tổ chức văn hóa và xã hội. Tuy nhiên, theo truyền thống, các thành viên nữ trong gia đình không có quyền thừa kế đất đai, do đó phụ nữ bị từ chối khả năng tiếp cận với tài sản quan trọng này. Tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin 10. Việc tham vấn đối các nhóm DTTS trong vùng dự án đã được thực hiện vào tháng 03 năm 2017 để đánh giá tác động đến sinh kế và xác định các hoạt động/biện pháp giảm thiểu để đáp ứng nhu cầu của của cộng đồng. Kết quả của hoạt động tham vấn cộng đồng được phản ánh trong EMDP này. Quá trình tham vấn và công bố thông tin sẽ được tiến hành trong suốt quá trình thực hiện dự án. Các hoạt động tham vấn cũng thông tin cho cộng đồng DTTS về các lợi ích do Dự án mang lại cũng như các tác động tiêu cực ảnh hưởng tới người dân trong khu vực. Các cộng đồng DTTS trong khu vực Tiểu Dự án đã khẳng định sự ủng hộ đối với việc thực hiện Tiểu Dự án. Tổ chức Thực hiện 11. Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh Quảng Ngãi, đại diện của Chính phủ, là Chủ dự án. UBND Tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm chung cho toàn bộ dự án. Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Quảng Ngãi được thành lập nhằm điều phối việc thực hiện Dự án. Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Quảng Ngãi sẽ chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch Phát triển DTTS được chuẩn bị cho Tiểu Dự án và đảm bảo rằng tất cả các bên liên quan của Dự án nắm được mục đích của Khung Chính sách DTTS, và cách thức Kế hoạch Phát triển DTTS cho từng Tiểu Dự án được chuẩn bị và chấp thuận trước khi thực hiện. Cơ chế giải quyết khiếu kiện 12. Cơ chế giải quyết khiếu nại cho những người DTTS sẽ được thực thiện theo cơ chế giải quyết khiếu nại áp dụng chung cho toàn bộ dự án.Tuy nhiên, nếu các lãnh đạo địa phương có thể cung cấp hỗ trợ hoặc hướng dẫn giải quyết xung đột, các thủ tục truyền thống cho những trường hợp này sẽ được xem xét cân nhắc. Giám sát và Đánh giá 13. Việc thực hiện Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số sẽ được Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Quảng Ngãi giám sát và hướng dẫn thường xuyên. Báo cáo giám sát độc lập định kỳ 6 tháng cho việc thực hiện EMDP sẽ được đệ trình trực tiếp lên Ngân hàng Thế giới (WB). 2
  12. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Các hoạt động đề xuất 14. Nhằm đảm bảo quyền lợi của người DTTS từ dự án đầu tư dự kiến sẽ thúc đẩy các hoạt động nông nghiệp và kinh doanh, các khóa đào tạo sẽ được thiết kế (i) để người DTTS có thể tiếp cận và nội dung khóa đào tạo phải phù hợp về mặt văn hóa đối với cộng đồng DTTS; và (ii) hỗ trợ phụ nữ tham gia để đạt ít nhất 30% số người tham gia. Ngân sách thực hiện 15. EMDP được thực hiện như một chương trình độc lập. Chi phí cơ bản của EMDP được ước tính là 420.000.000 VNĐ, tương đương 18.462 USD (tỉ giá quy đổi 1 USD = 22.750 VNĐ). Các chi phí bồi thường và hỗ trợ do những ảnh hưởng tạm thời về sinh kế đã bao gồm trong chi phí của Dự án. 3
  13. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi I. GIỚI THIỆU 1.1. Bối cảnh chung 16. Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Ninh Thuận (sau đây gọi là Dự án the ENDR1). Dự án được thực hiện nhằm tái thiết các công trình hạ tầng ưu tiên tại một số tỉnh bị thiệt hại bởi bão lụt năm 2016 và tăng cường năng lực để phản ứng hiệu quả đối với các vấn đề thiên tai trong tương lai cho 5 tỉnh. Dự án sẽ mang lại lợi ích cho những người bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bao gồm người nghèo, phụ nữ và DTTS thông qua cải thiện tiếp cận cơ sở hạ tầng và dịch vụ thiết yếu và tăng cường khả năng thích ứng cũng như hỗ trợ sản xuất nông nghiệp thông qua cải thiện các công trình thủy lợi. Các hạng mục đầu tư cụ thể bởi dự án hiện đang được xác định với mục tiêu không gây ra những ảnh hưởng xã hội tiêu cực nghiêm trọng. 17. Dự án được thực hiện từ năm 2017 đến năm 2020 với tổng kinh phí là 118 triệu USD, trong đó vốn IDA là 118 triệu USD, gồm 03 hợp phần: 1) Xây dựng tái thiết các công trình bị hư hỏng và phòng ngừa thiên tai trong tương lai; 2) Nâng cao năng lực về phục hồi tái thiết; 3) Quản lý dự án. 18. Mục tiêu Phát triển Dự án nhằm tái thiết cơ sở hạ tầng trong khu vực dự án. Mục tiêu phát triển dự án sẽ đạt được thông qua việc tái xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng dựa trên phương pháp tiếp cận “tái thiết sau thiên tai” tập trung vào tất cả các giai đoạn chu kỳ dự án bao gồm thiết kế, xây dựng, bảo dưỡng và tăng cường năng lực thể chế đối với công tác quản lý thiên tai và biến đổi khí hậu. 19. Mục tiêu cụ thể của Dự án bao gồm: - Sửa chữa, khắc phục và nâng cấp các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất (công trình thủy lợi, đê, kè sông, kè biển, kênh mương thủy lợi, cấp nước sinh hoạt...) nhằm khôi phục sản xuất, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm các rủi ro do thiên tai gây ra. - Khắc phục hư hỏng đối với các công trình hạ tầng giao thông để phục vụ việc đi lại của nhân dân, giao thương hàng hóa, phát triển sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển lực lượng cứu hộ, vật tư và trang thiết bị phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn cấp bách cho nhân dân địa phương vùng ngập lũ, hạn hán khi có thiên tai, lụt bão xảy ra trong vùng. - Hỗ trợ tăng cường năng lực của chủ đầu tư trong việc thực hiện dự án 1.2. Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi 20. Dự án Khắc phục khần cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Ngãi, tại tất cả các khu vực bị tác động bởi thiên tai, trong đó tập trung ưu tiên khắc phục các công trình thiết yếu để đảm bảo đời sống, khôi phục sản xuất và đảm bảo giao thông thông suốt. Ước tính có khoảng 20.170 hộ dân (tương đương 80.680 người dân) sinh sống trên địa bàn các huyện dự án của tỉnh Quảng Ngãi sẽ được hưởng lợi trực tiếp từ các công trình được tái thiết, phục hồi của Tiểu dự án. Bên cạnh đó, các tổ chức sản xuất nông nghiệp trong vùng cũng sẽ được hưởng lợi từ Tiểu dự án nhờ các công trình hạ tầng thủy lợi được phục hồi; tiết kiệm thời gian, giảm chi phí đi lại trong vùng dự án nhờ các công trình giao thông được cải thiện. Theo ước tính sơ bộ, tổng nguồn vốn đầu tư dự kiến cho Tiểu dự án là 19,35 triệu USD. Trong đó: - Nguồn vốn tín dụng vay ưu đãi (IDA) từ Ngân hàng thế giới: 16 triệu USD - Nguồn vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam: 3,35 triệu USD  Dự án Khắc phục khần cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi gồm có 03 Hợp phần như sau 1 Tên Tiếng Anh của Dự án: Vietnam Emergency Flood Disaster Reconstruction Project (Viết tắt là ENDR). 4
  14. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi  Hợp phần 1: Xây dựng, tái thiết các công trình bị hư hỏng và phòng ngừa thiên tai trong tương lai a. Tiểu Hợp phần 1.1: Thủy lợi (chi phí dự kiến 87 tỷ đồng) Tiểu hợp phần này sẽ phục hồi và kiên cố hóa khoảng 20km kênh mương, góp phần tăng cường năng lực tưới tiêu, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. b. Tiểu Hợp phần 1.2: Phòng chống lũ lụt (chi phí dự kiến 150 tỷ đồng) Tiểu hợp phần này chủ yếu để ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro trong tương lai khi có thiên tai xảy ra, giảm tối đa tác động của thiên tai đến tài sản, tính mạng người dân. c. Tiểu Hợp phần 1.3: Giao thông (chi phí dự kiến 172 tỷ đồng) Tiểu Hợp phần này sẽ tài trợ cho việc phục hồi, tái thiết các công trình cơ sở hạ tầng giao thông bị hư hỏng (Chi tiết công trình thuộc các tiểu hợp phần được thể hiện trong Bảng dưới đây)  Hợp phần 2: Tăng cường năng lực 21. Để quản lý tốt các công trình được xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động phòng chống thiên tai, Dự án sẽ tài trợ một khoản ngân sách từ nguồn vốn đối ứng của tỉnh để tiến hành một số hoạt động như đào tạo, tăng cường năng lực, truyền thông cộng đồng và chi phí ban đầu cho các hoạt động O&M. Các hoạt động này sẽ hỗ trợ việc vận hành và quản lý công trình một cách bền vững trong giai đoạn sau này. 22. Ngoài ra, Nhà tài trợ WB cũng cam kết tìm kiếm một số khoản Viện trợ không hoàn lại để tiến hành một số hoạt động nghiên cứu, tăng cường năng lực và đào tạo để phát huy hiệu quả các công trình đươc tài trợ của Dự án. Nội dung chi tiết của Hợp phần này sẽ được làm rõ trong giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi.  Hợp phần 3: Quản lý Dự án 23. Mục tiêu của Hợp phần này là nhằm cung cấp các hỗ trợ để thực hiện dự án một cách hiệu quả, bao gồm các hoạt động kiểm toán dự án, giám sát, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ, cung cấp thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho Ban quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án, có thể bao gồm các dịch vụ tư vấn cá nhân và chi phí vận hành BQLDA. Hợp phần này cũng sẽ cung cấp các báo cáo và hỗ trợ quản lý dự án cho các hợp phần khác. Sẽ cung cấp các hỗ trợ về mặt thể chế và tăng cường năng lực for công tác quản lý dự án, phối hợp, xem xét và đánh giá các khía cạnh về kỹ thuật, an toàn môi trường và xã hội và giám sát đánh giá dự án. Hợp phần này sẽ cung cấp các cuộc hội thảo để nâng cao nhận thực của cán bộ quản lý cũng như cộng đồng liên quan đến vấn đề thiên tai. Mặt khác, hợp phần này cũng sẽ hỗ trợ ngân sách cho các cán bộ chuyên trách chính tham gia Dự án, bao gồm Giám đốc dự án, các kỹ sư xây dựng và các chuyên gia trong các lĩnh vực về quản lý rủi ro thiên tai, giám sát tuân thủ, tài chính, đấu thầu và các lĩnh vực khác liên quan của Dự án. Các cán bộ chính này sẽ được thuê tuyển theo Hợp đồng thời gian và theo lịch trình của Dự án. 5
  15. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Bảng 1: Các công trình dự kiến đầu tư của Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Danh sách các xã thuộc công TT. Gói thầu Công trình trình A Hợp phần 1: Xây dựng, tái thiết các công trình bị hư hỏng và phòng ngừa thiên tai trong tương lai I Tiểu hợp phần Thủy lợi Khắc phục các tuyến kênh của các hệ thống tưới huyện Sơn Hà Xã Sơn Thành, Sơn Trung, Sơn (Nâng cấp kênh Đông hồ Di Lăng, sửa chữa, nâng cấp kênh Xô Ba, Sơn Linh, huyện Sơn Hà Lô, Sửa chữa, nâng cấp kênh đập Nước Lùn, Sửa chữa, nâng cấp kênh đập Pring) QN-01-XL 1 Kênh B2, kênh chìm Sơn Tịnh, các tuyến kênh Kênh B2 Xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh huyện Sơn Hà và trạm bơm Đồng Quýt Kênh chìm Sơn Tịnh Xã Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi Trạm bơm Đồng Quýt, xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức QN-02-XL Kênh N6 Thành phố Quảng Ngãi 2 Kênh N6 II Tiểu hợp phần Phòng chống lụt bão Xây mới kè bê tông chống sạt lở bờ Bắc sông Cây Bứa, đoạn qua Xã Nghĩa Phương, huyện Tư xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa Nghĩa QN-03-XL Kè chống sạt lở bờ bắc sông Cây Bứa, kè bờ nam 3 Kè chống sạt lở bờ Nam Sông Vệ, xã Đức Thắng Xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức sông Vệ (xã Đức Thắng) và kè bờ bắc sông Vệ (xã Nghĩa Hiệp) Kè chống sạt lỡ bờ bắc sông Vệ, đoạn qua thôn Thế Bình, xã Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa QN-04-XL Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc Phường Trương Quang Trọng, 4 Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc TP. Quảng Ngãi 6
  16. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Danh sách các xã thuộc công TT. Gói thầu Công trình trình Kè chống sạt lở bờ Nam Sông Vệ, đoạn qua thôn Nhơn Lộc 2, xã Xã Hành Tín Đông, huyện Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành Nghĩa Hành Kè chống sạt lở khu dân cư Đồng Xoài Xã Long Hiệp, huyện Minh Long QN-05-XL Kè chống sạt lở bờ nam sông Vệ (xã Hành Tín 5 Kè sông Trà Câu Xã Phổ Văn, huyện Đức Phổ Đông), kè KDC Đồng Xoài, kè sông Trà Câu, Kè suối Nang và kè Bình Thới Kè chống sạt lở bờ suối Nang bảo vệ khu vực dân cư thị trấn Trà Thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Xuân Bồng Kè chống sạt lở bờ sông đoạn Bình Thới, Bình Dương, huyện Bình Xã Bình Dương, huyện Bình Sơn (giai đoạn 1) Sơn III Tiểu hợp phần Giao thông Cầu Vả Ranh Xã Ba Điền, huyện Ba Tơ Đầu tư xây dựng khẩn cấp Cầu dầm L=12m và nền đường hai đầu Xã Trà Lãnh, huyện Tây Trà QN-06-XL cầu thuộc tuyến đường Trà Lãnh - Trà Nham, xã Trà Lãnh, huyện Cầu Vả Ranh, Cầu Dầm L=12m (Trà Lãnh), cầu Tây Trà 6 Đông Yên 3, cầu sông Hà Riềng và tuyến đường đi khu TĐC thôn Hà Riềng Cầu qua thôn Đông Yên 3, xã Bình Dương (cầu Đông Yên 3) Xã Bình Dương, huyện Bình Sơn Cầu sông Hà Riềng và tuyến đường Trà Phong đi khu tái định cư Xã Trà Phong, Huyện Tây Trà thôn Hà Riềng QN-07-XL 03 huyện Ba Tơ , Minh Long, Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi Sơn Hà 7 Tây Quảng Ngãi (Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà đoạn (Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà đoạn KM 11) KM 11) 8 QN-08-XL Nâng cấp, sửa chữa đường huyện ĐH.56B (Hành Dũng - Nghĩa Huyện Nghĩa Hành Đường Hành Dũng- Nghĩa Thọ, đường Sông Vệ - 7
  17. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Danh sách các xã thuộc công TT. Gói thầu Công trình trình Nghĩa Hiệp, đường Trà Lâm - Trà Hiệp, đường Thọ) qua thôn An Phú và Cầu Cao Đường Sông Vệ - Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa, đoạn chợ Hải Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa Môn đến kè Thế Bình, xã Nghĩa Hiệp Đường Trà Lâm - Trà Hiệp, huyện Trà Bồng Xã Trà Lâm, huyện Trà Bồng Đường qua thôn An Phú, xã Tịnh An Xã Tịnh An, TP. Quảng Ngãi Cầu Cao, lý trình Km4+770 thuộc tuyến đường Quốc lộ 1A - Đá Xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức Bạc (ĐH. 31D) QN-09-XL 9 Sửa chữa các tuyến đường tỉnh (ĐT) trên địa bàn Sửa chữa các tuyến đường tỉnh (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Các huyện tỉnh Quảng Ngãi B Hợp phần 2: Tăng cường năng lực C Hợp phần 3: Quản lý dự án 8
  18. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi 1.3. Phạm vi của Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số (EMDP) 24. Dự án Khắc phục khần cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi bao gồm có 4 hợp phần với 25 hạng mục công trình. Trong giai đoạn 18 tháng đầu, Tiểu dự án sẽ ưu tiên đầu tư 8 hạng mục công trình thuộc Tiểu hợp phần Phòng chống lũ lụt và Tiểu hợp phần Giao thông. 25. Liên quan đến các chương trình, chính sách về người bản địa sẽ có 2 EMDP được xây dựng cho Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi, trong đó 01 EMDP cho các hạng mục công trình được triển khai trong giai đoạn 18 tháng đầu và 01 EMDP cho các hạng mục công trình còn lại. Bảng 2: Các hạng mục công trình của Tiểu dự án được ưu tiên đầu tư trong 18 tháng đầu Mã hợp TT. Mô tả hợp đồng Địa điểm Mục tiêu Quy mô công trình đồng A Hợp phần 1: Xây dựng tái thiết các công trình bị hư hỏng và phòng ngừa thiên tai trong tương lai I Tiểu hợp phần thủy lợi II Tiểu hợp phần phòng chống lũ lụt Kè chống sạt lở bờ bắc sông Cây Bứa, kè bờ nam QN-03- 1 sông Vệ (xã Đức XL Thắng) và kè bờ bắc sông Vệ (xã Nghĩa Hiệp) Việc Kè chống sạt lở bờ Bắc - Cấp công trình: cấp IV. sông cây Bứa sẽ: - Tổng chiều dài kè bảo vệ (i) Khôi phục và chống sạt lở bờ theo đỉnh: L= 780 m. bờ sông nhằm đảm bảo an toàn Trong đó: tính mạng, tài sản của gần 100 hộ dân sống ven sông trong đó + Hình thức: Kè mái có khoảng 30 hộ thuộc diện đã nghiêng kết cấu tấm lát trong xã Nghĩa và đang bị đe dọa trực tiếp: Khắc phục khẩn khung bê tông cốt thép. Phương, (ii) Bảo vệ tuyến đường tỉnh lộ a cấp sạt lở bờ Bắc + Chiều cao kè mái nghiêng huyện Tư 628; sông Cây Bứa lớn nhất H = 4,0m Nghĩa (iii) Hạn chế những tác động tiêu cực của dòng chảy đối với + Hệ số mái kè mái nghiên cảnh quan môi trường dọc m = 2,0. sông; (iv) Góp phần ổn định và phát + Kết cấu chân kè: Ống buy triển sản xuất, phục vụ sự lục lăng bên trong thả đá nghiệp phát triển kinh tế, xã hộc, bên ngoài xếp rọ đá bọc hội chung của địa phương. nhựa PVC - Cấp công trình: cấp IV Việc Kè chống sạt lở bờ Nam - Chiều dài tuyến kè L= sông Vệ sẽ: 445m; Xã Đức (i) Đảm bảo điều kiện ổn định - Công trình trên kè: Các Kè chống sạt lở Thắng, và an toàn chỗ ở cho nhân dân b nằm trong vùng dự án, cống tiêu, bậc cấp dân sinh, bờ Nam Sông Vệ huyện Mộ Đức (ii) Ổn định sản xuất, nâng cao sửa chữa mỏ hàn khả năng phát triển kinh tế - Hệ số mái thân kè m=2,0. trong khu vực dự án và - Cao trình đỉnh kè: (3,0 - (iii) Tạo cảnh quan môi trường 2,0)m. 9
  19. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Mã hợp TT. Mô tả hợp đồng Địa điểm Mục tiêu Quy mô công trình đồng dọc theo bờ sông - Cao trình đỉnh chân kè: 0,50 m - Cấp công trình: cấp IV. Việc xây dựng tuyến Kè bờ - Kè áp mái, chiều dài tuyến Bắc sông Vệ (xã Nghĩa Hiệp) kè L=541,8m thuộc thôn Thế Bình, xã Nghĩa Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa sẽ đảm - Công trình trên kè: Các Kè chống sạt lở Hiệp, bảo điều kiện ổn định và an cống tiêu, bậc cấp dân sinh c bờ bắc Sông Vệ huyện Tư toàn chỗ ở cho nhân dân nằm - Hệ số mái thân kè m=2,0. Nghĩa trong vùng dự án và góp phần - Cao trình đỉnh kè: (1,76 - ổn định sản xuất, nâng cao khả 1,49)m. năng phát triển kinh tế trong - Cao trình đỉnh chân kè: 0,0 khu vực dự án. m Kè chống sạt lở - Cấp công trình là cấp III. bờ Bắc sông - Loại kè: Kè lát mái. Trà Khúc - Tổng chiều dài: 1.030,0m (đoạn 1 dài 230m và đoạn 2 dài 800m ). - Cao trình đỉnh kè: +8,00m. - Cao trình đỉnh chân kè: +2,00m. Việc đầu tư xây dựng công - Cao trình đáy chân kè: - trình là hết sức cầp thiết nhằm 2,00m. phòng chống sạt lở bờ sông, - Độ dốc mái than kè: m bảo vệ đất đai tài sản và tính =2,0. P. Trương mạng người dân phường - Độ dốc mái chân kè: m Quang Trương Quang Trọng, thành =2,0. QN-04- Trọng, phố Quảng Ngãi, giúp người - Kết cấu chân kè: Cọc 2 XL TP. dân yên tâm về mặt tinh thần, BTCT M300 kết hợp đá hộc Quảng tích cực tham gia hoạt động thả rời và rọ đá. Ngãi sản xuất, góp phần ổn định cuộc sống; khắc phục hậu quả - Kết cấu thân kè: Bê tông thiên tai cho những năm đến, tấm lát hình lục giác M200 tạo động lực phát triển kinh tế dày 20cm kết hợp với bê - xã hội trong vùng. tông tấm lát hình lục giác M200 dày 15cm có ô trồng cỏ và lát trong khung BTCT M250. - Kết cấu đỉnh kè: Bê tông M200 dày 0,15cm. - Công trình trên kè: Gồm 04 cống tiêu nước, kết cấu BTCT M250. III Tiểu hợp phần Giao thông Cầu Vả Ranh, QN-06- Cầu dầm L=12m 1 (Trà Lãnh), cầu XL Đông Yên 3, cầu sông Hà Riềng 10
  20. Kế hoạch Phát triển Dân tộc thiểu số – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Mã hợp TT. Mô tả hợp đồng Địa điểm Mục tiêu Quy mô công trình đồng và tuyến đường đi khu TĐC thôn Hà Riềng - Chiều dài toàn cầu thiết Việc đầu tư xây dựng cầu Suối kế:L= 37,48m Vả Ranh là hết sức cần thiết và cấp bách; nhằm đảm bảo giao - Quy mô : Cầu gồm 03 nhịp Xã Ba thông thông suốt về mùa mưa dầm bản L= 9m bằng BTCT Điền, lũ, thuận lợi cho trẻ em tới thường a Cầu Vả Ranh huyện Ba trường trong vùng đi lại dể - Tải trọng thiết kế : HL93 , Tơ dàng, xoá đói giảm nghèo, chủ đoàn người đi bộ 300Kg/m2 động trong công tác phòng dịch, thúc đẩy phát triển kinh - Tần suất thiết kế : P= 4% tế - xã hội. - Khổ cầu :B= 5,5+2x0,25 = 6,0m Cầu Dầm L= 12 m sẽ bao gồm có 2 phần: 1/ Đường dẫn hai đầu cầu : - Tổng chiều dài đường dẫn : Lđ.cầu = 1000m - Cấp đường : Đường cấp VI - miền núi (theo tiêu chuẩn TCVN4054-2005) Cầu dầm L=12m vào mùa mưa - Số làn xe: 1 làn lũ, nước dâng cao làm ngập - Bề rộng nền đường: Bnền= toàn bộ cầu làm ách tắc giao 6m thông của dân cư 2 bên cầu - Bề rộng mặt đường: Xã Trà ảnh hưởng rất lớn đến đời Bmặt=3.5m Cầu Dầm Lãnh, b sống dân cư cũng như việc cứu - Độ dốc ngang mặt đường L=12m huyện nạn, cứu hộ trong mùa mưa lũ. Imặt=4% Tây Trà Cầu dầm L=12m được thiết kế - Độ dốc ngang nền đường : xây dựng mới hoàn toàn nằm Inền=5% trên tuyến đường Trà Lãnh – 2/ Cầu L=12m : Trà Nham. - Quy trình áp dụng thíêt kế : 22TCN 272-05 - Quy mô : Cầu vượt lũ - Tần suất thíêt kế : P=1% - Khổ cầu : B= 5.5+2x0.25 = 6.0m - Tải trọng thiết kế : HL93- Đoàn người đi bộ 300Kg/m2 Hiện nay, việc xây dựng cầu - Chiều dài cầu: 158,15m Đông Yên 3 là nhu cầu cấp (tính đến mặt sau tường đỉnh Xã Bình thiết của người dân và chính mố). Dương, quyền địa phương nhằm đảm - Khổ cầu: 0,15m (gờ lan c Cầu Đông Yên 3 bảo an toàn giao thông đi lại can) + 5,2m (lòng đường) + huyện Bình Sơn cho người dân, hoàn thiện hệ 0,15m (gờ lan can) = 5,5m. thống giao thông theo Quy - Chiều dài đường vào cầu hoạch xây dựng nông thôn phía mố M1 là 50m, phía mố mới và góp phần thúc đẩy sự M2 là 50m. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2