Báo cáo Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội: Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 3
download
Mục tiêu tổng quát của Dự án là tái thiết và khôi phục các công trình hạ tầng tại một số tỉnh dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai và tăng cường năng lực của Chính phủ trong công tác ứng phó hiệu quả đối với các hiện tượng thiên tai trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội: Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi
- Public Disclosure Authorized ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NN&PTNT TỈNH QUẢNG NGÃI SFG3446 V5 Public Disclosure Authorized KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI Public Disclosure Authorized DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG TIỂU DỰ ÁN TỈNH QUẢNG NGÃI (Giai đoạn 18 tháng đầu) Public Disclosure Authorized Quảng Ngãi, Tháng 6/ 2017
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NN&PTNT TỈNH QUẢNG NGÃI KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG TIỂU DỰ ÁN TỈNH QUẢNG NGÃI (Giai đoạn 18 tháng đầu) ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ TƯ VẤN BQLDA Đầu tư Xây dựng các Công trình Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn NN&PTNT tỉnh Quảng Ngãi Phát triển Việt Nam Quảng Ngãi, Tháng 6/ 2017
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1 DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 3 DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 4 DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................. 5 1. GIỚI THIỆU ..........................................................................................................12 1.1. Tổng quan về Dự án ENDR ................................................................................12 1.2. Tiểu dự án Quảng Ngãi .......................................................................................13 1.3. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật cho ESMP .................................................................13 1.3.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật ................................................................................13 1.3.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới .............................................16 2. MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN ........................................................................18 2.1. Vị trí thực hiện tiểu dự án ...................................................................................18 2.2. Quy mô Tiểu dự án .............................................................................................20 2.3. Biện pháp thi công xây dựng các công trình ......................................................26 2.4. Nhu cầu nguyên vật liệu và chất thải bỏ .............................................................27 2.5. Tổng mức đầu tư của tiểu dự án .........................................................................31 2.6. Tiến độ thực hiện ................................................................................................32 2.7. Tổ chức thực hiện ...............................................................................................32 3. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................................33 3.1. Điều kiện địa hình và địa chất ............................................................................33 3.2. Điều kiện khí hậu ................................................................................................34 3.3. Điều kiện thuỷ văn ..............................................................................................34 3.4. Hệ thống quản lý chất thải rắn ............................................................................34 3.5. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải .................................................................35 3.6. Hệ thống cấp điện, cấp nước...............................................................................35 3.7. Hệ thống giao thông ............................................................................................35 3.8. Hiện trạng môi trường nền ..................................................................................35 3.9. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................................36 3.10. Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................38 3.11. Những thiệt hại về cơ sở hạ tầng do thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi....39 3.12. Những đặc điểm đặc thù và công trình nhạy cảm ............................................40 4. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI .................................................48 4.1. Loại và quy mô tác động.....................................................................................48 4.2. Các tác động trong giai đoạn chuẩn bị................................................................52 4.3. Các tác động trong giai đoạn thi công ................................................................53 4.3.1. Các tác động chung ..........................................................................................53 4.3.2. Các tác động đặc thù ........................................................................................60 4.4. Các tác động trong giai đoạn vận hành ...............................................................68 5. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ...................................................69 5.1. Biện pháp được tích hợp trong thiết kế kỹ thuật chi tiết ....................................69 5.2. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị ..................................................70 5.3. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng ................................................70 5.3.1. Biện pháp giảm thiểu chung ............................................................................70 1
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi 5.3.2. Các biện pháp giảm thiểu đặc thù ....................................................................83 5.4. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành .........................................101 6. VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ESMP........................................101 6.1. Tổ chức thực hiện ESMP ..................................................................................101 6.2. Trách nhiệm của các bên liên quan ...................................................................102 7. KHUNG TUÂN THỦ MÔI TRƯỜNG ...............................................................104 7.1. Các nhiệm vụ môi trường của Nhà thầu ...........................................................104 7.2. Nhân viên an toàn xã hội và môi trường của nhà thầu (SEO) ..........................104 7.3. Đơn vị giám sát thi công (CSC) ........................................................................105 7.4. Tuân thủ các yêu cầu pháp lý............................................................................105 7.5. Tổ chức báo cáo ................................................................................................106 8. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................................................107 8.1. Mục tiêu của chương trình giám sát môi trường ..............................................107 8.2. Rà soát các văn bản của Nhà thầu ....................................................................107 8.3. Các chỉ tiêu giám sát môi trường ......................................................................107 8.3.1. Kế hoạch giám sát môi trường .......................................................................107 8.3.2. Kế hoạch giám sát xã hội ...............................................................................108 9. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC ...................................................109 9.1. Hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu/an toàn ..............109 9.2. Chương trình đào tạo đề xuất............................................................................109 10. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ THỰC HIỆN ESMP .......................................................112 10.1. Chi phí cho các biện pháp giảm thiểu của Nhà thầu.......................................112 10.2. Chi phí cho việc quan trắc môi trường ...........................................................112 10.3. Chi phí cho tăng cường năng lực về quản lý môi trường ...............................112 10.4. Tổng chi phí thực hiện ESMP.........................................................................112 11. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (GRM) ..................................................114 12. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN .............................116 12.1. Mục tiêu của tham vấn cộng đồng ..................................................................116 12.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ..........................................................................116 12.3. Công bố thông tin ...........................................................................................121 PHỤ LỤC ................................................................................................................122 2
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Tóm tắt quy mô, khối lượng đầu tư các hạng mục công trình .................................... 21 Bảng 2. Danh mục các máy móc, thiết bị thi công ................................................................... 27 Bảng 3. Khối lượng nguyên vật liệu thi công công trình ......................................................... 28 Bảng 4. Khối lượng đào đắp của các hạng mục ...................................................................... 28 Bảng 5. Tuyến đường vận chuyển chính và khoảng cách tới khu vực dự án .......................... 29 Bảng 6. Các tuyến đường vận chuyển chính đến các khu xử lý/điểm đổ thải......................... 29 Bảng 7. Tổng mức đầu tư các hạng mục công trình ................................................................. 32 Bảng 8. Điều kiện địa chất tại khu vực dự án bằng phẳng ....................................................... 33 Bảng 9. Đặc trưng thuỷ văn các con sông chính tỉnh Quảng Ngãi........................................... 34 Bảng 10. Thông tin KTXH về các xã/phường .......................................................................... 38 Bảng 11. Điều kiện kinh tế xã hội của các xã có người DTTS bị ảnh hưởng .......................... 39 Bảng 12. Mô tả các công trình/vị trí nhạy cảm ........................................................................ 40 Bảng 13. Loại và mức độ tác động tiêu cực của Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi ......................... 49 Bảng 14. Bảng tổng hợp mức độ ảnh hưởng thu hồi đất của Tiểu dự án ................................. 52 Bảng 15. Số hộ bị ảnh hưởng bởi các hạng mục của Tiểu dự án ............................................. 53 Bảng 16. Tải lượng bụi từ việc phá dỡ, đào, đắp các hạng mục công trình ............................. 54 Bảng 17. Các công trình nhạy do bụi phát sinh từ tiểu dự án .................................................. 54 Bảng 18. Tải lượng các khí ô nhiễm do vận chuyển các nguyên vật liệu và chất thải ............. 55 Bảng 19. Tiếng ồn cộng hưởng tạo ra từ các xe và máy hoạt động ......................................... 56 Bảng 20. Các đối tượng có khả năng chịu tác động bởi tiếng ồn đối với các hạng mục.......... 56 Bảng 21. Các tác động đặc thù và công trình nhạy cảm ........................................................... 63 Bảng 22. Ước tính chi phí bồi thường, hỗ trợ của Tiểu dự án Quảng Ngãi ............................. 70 Bảng 23. Biện pháp giảm thiểu chung ...................................................................................... 72 Bảng 24. Các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù trong giai đoạn thi công ....................... 85 Bảng 25. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với các đối tượng nhạy cảm........................ 89 Bảng 26. Các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù trong giai đoạn vận hành .................... 101 Bảng 27. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan ......................................................... 102 Bảng 28. Chế độ báo cáo ........................................................................................................ 106 Bảng 29. Vị trí, thông số và nồng độ không khí quan trắc trong quá trình xây dựng ............ 108 Bảng 30. Giám sát xã hội trong giai đoạn thi công ................................................................ 108 Bảng 31. Chương trình đào tạo, nâng cao năng lực về quản lý và giám sát môi trường........ 110 Bảng 32. Chi phí quan trắc môi trường trong giai đoạn thi công ........................................... 112 Bảng 33. Chi phí thực hiện chương trình tăng cường năng lực về quản lý môi trường ......... 112 Bảng 34. Chi phí thực hiện ESMP ......................................................................................... 113 Bảng 35. Quá trình tham vấn cộng đồng ................................................................................ 117 Bảng 36. Kết quả tham vấn cộng đồng và phản hồi từ Chủ đầu tư ........................................ 117 3
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi DANH MỤC HÌNH Hình 1. Địa điểm tiểu dự án Quảng Ngãi ..................................................................................... 20 Hình 2. Hiện trạng cầu Đông Thạnh bắc qua sông Trà Bồng và các khu dân cư......................... 62 Hình 3. Hiện trạng hộ kinh doanh trên đường đi thôn Hà Riềng ................................................. 62 Hình 4. Người H’Rê, người Co sống tại các xã Ba Điền, Trà Lãnh, Trà Phong .......................... 63 Hình 5. Sơ đồ tổ chức thực hiện chương trình quản lý môi trường ESMP ................................ 102 Hình 6. Ảnh tham vấn cộng đồng tại một số xã địa bàn dự án................................................... 121 4
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi DANH MỤC VIẾT TẮT BAH Bị ảnh hưởng BOD5 Nhu cầu ôxy sinh học 5 ngày BQL Ban quản lý BQLDA Ban quản lý dự án BTCT Bê tông cốt thép BTNMT/MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường CMC Tư vấn quản lý thi công COD Nhu cầu ôxy hoá học CSHT Cơ sở hạ tầng CTR Chất thải rắn DO Ôxy hòa tan STNMT/DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường ĐTM/EIA Đánh giá tác động môi trường ESMP Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội EMC Tư vấn giám sát Môi trường FS/NCKT Nghiên cứu khả thi GPMB Giải phóng mặt bằng GSXD Giám sát xây dựng HC Hydrocacbon WB/NHTG Ngân hàng thế giới ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PTNT Phát triển nông thôn QCVN Quy chuẩn kỹ thuộc Quốc gia QL Quốc lộ TĐC Tái định cư TDS Tổng chất rắn hòa tan TSS Tổng chất rắn lơ lửng TSP Tổng số hạt lơ lửng UBMTTQ Uỷ ban mặt trận Tổ quốc UBND Ủy ban nhân dân USD Đô la Mỹ USEPA Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ VNĐ Đồng tiền Việt Nam WHO Tổ chức Y tế Thế giới XLNT Xử lý nước thải 5
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi TÓM Cơ sở Dự án Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Dự án ENDR). Mục tiêu tổng quát của Dự án là tái thiết và khôi phục các công trình hạ tầng tại một số tỉnh dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai và tăng cường năng lực của Chính phủ trong công tác ứng phó hiệu quả đối với các hiện tượng thiên tai trong tương lai. Mục tiêu này sẽ đạt được thông qua việc khôi phục các công trình hạ tầng thiết yếu dựa trên phương pháp “tái thiết sau thiên tai” cho tất cả các giai đoạn vòng đời của cơ sở hạ tầng, bao gồm từ khâu thiết kế, xây dựng, bảo trì và nâng cao năng lực thể chế về biến đổi khí hậu và Quản lý Rủi ro Thiên tai (DRM). Yếu tố hiệu quả được đánh giá theo trọng số 85% dựa trên công tác tái xây dựng và tái thiết các công trình hạ tầng và 15% dựa trên việc nâng cao năng lực của Chính phủ trong công tác ứng phó hiệu quả với các vấn đề thiên tai trong tương lai. Thời gian thực hiện dự án ENDR ước tính là 4 năm, từ năm 2017 đến năm 2021. Tổng chi phí dự án là 135,83 triệu USD. Tiểu dự án Quảng Ngãi bao gồm các hợp phần tương tự như các tiểu dự án ENDR ở các tỉnh: Phục hồi và tái thiết công trình công cộng bị hư hỏng và công trình phòng chống thiên tai cấp tỉnh: Dự án thành phần số 1.1- Tưới tiêu: kiên cố hóa 20km kênh; Dự án thành phần số 1.2- Kiểm soát lũ: Sửa chữa và xây mới 11km đê, kè; Dự án thành phần số 1.3- Hạ tầng giao thông: xây dựng 6 cầu bị hư hỏng, sửa chữa và phục hồi 66km đường bộ; Hợp phần 2: Nâng cao năng lực phục hồi sau thiên tai: Đào tạo nâng cao năng lực, truyền thông công cộng nhằm nâng cao hiệu quả của các công trình được tài trợ; Chi phí vận hành và bảo trì (O&M); Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án. Tổng chi phí thực hiện tiểu dự án Quảng Ngãi 19,35 triệu USD. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật về ESMP Theo kết quả sàng lọc, dự án được phân vào Nhóm B về Môi trường do những tác động và rủi ro tiềm tàng tương đối, có tính đặc thù và có thể đảo ngược, có thể giảm thiểu nhờ các biện pháp đã được thiết kế. Các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới được áp dụng cho tiểu dự án Quảng Ngãi như sau: (a) Đánh giá môi trường (OP 4.01); (b) Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04); (d) Tài sản văn hóa vật thể (OP/BP 4.11); (e) Tái định cư Không tự nguyện (OP/BP 4.12); (f) Người dân bản địa (OP/BP 4.10). Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP, tài liệu này) được lập theo OP 4.01. Kế hoạch ESMP này bao gồm các công trình được đề xuất cho giai đoạn 18 tháng đầu cho tiểu dự án Quảng Ngãi. Mô tả tiểu dự án Trong giai đoạn 18 tháng đầu của tiểu dự án Quảng Ngãi, xây dựng và nâng cấp 8 công trình (1) Kè mới 780m bờ phía Bắc của Sông Cây Dừa tại xã Nghĩa Phương, Kết cấu tông cốt thép của các công trình; (2) kè mới 445m bờ phía Bắc sông Vệ ở xã Đức Thắng, kết cấu bằng đá; (3) Kè mới 542m bờ phía Bắc Sông vệ, đoạn qua xã Nghĩa Hiệp, Kết cấu bằng đá; (4) Kè mới 1.030m bờ phía bắc sông Trà Khúc, đoạn qua phường Trương Quang Trọng, Kết cấu Bê tông cốt thép; (5) xây lại cầu Và Ranh (L= 37,48m; B=6m) đoạn qua xã Ba Điền, Kết cấu bê tông cốt thép; (6) Xây mới cầu Dầm (L=12m, B=6m) và nâng cấp đường dẫn(L= 1000m, L=6m) đoạn qua xã Trà Lãnh, Kết cấu bê tông cốt thép (7) Xây mới cầu Đông Yên 3 (L=158,15m, B=5,5m) tại xã Bình Dương, kết cấu bê tông cốt thép và (8) Sửa chữa cầu Hà Riềng (L=27m, B=6m) và nâng cấp đường dẫn (L=1691,68m, B=6m) cho khu tái định cư thôn Hà Riềng, kết cấu bê tông cốt thép. Mỗi hạng mục của dự án thành phần sẽ được triển khai trong vòng 10-12 tháng (từ 7/2017 - 7/2018). Cơ sở xã hội và môi trường 6
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Dữ liệu môi trường nền được thực hiện tại 8 địa điểm tiểu dự án cho thấy rằng chất lượng không khí, nước mặt (tại sông Vệ, sông Cây Dừa và Suối Trà Bồng), chất lượng đất có các thông số vẫn trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Hầu hết các thông số về nước ngầm đều thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam, ngoại trừ thông số Coliform của mẫu được lấy tại khu vực kè bờ phía bắc của Sông Cây Bứa tại Thôn Năng Tây 1, xã Nghĩa Phương vượt quá chỉ tiêu 1,67 lần. Hầu hết các khu vực tiểu dự án đều xa khu dân cư và là khu vực dân cư tập trung thưa thớt, ngoại trừ ba khu vực: (i) kè bờ phía bắc sông Vệ (khoảng 100 hộ gia đình sinh sống ở bờ phía bắc, cách khoảng 50-100m), (ii) kè bờ phía Nam sông Vệ (khoảng 50 hộ gia đình sinh sống ven sông, cách khoảng 100m), (iii) Cầu Đông Yên 3 (có khoảng 2 khu dân cư đông đúc tại hai đầu cầu, cách khoảng 50-200). Một vài khu vực, công trình nhạy cảm: bao gồm trạm bơm tại xã Nghĩa Phương, Nhà Văn hóa tại thôn Năng Tây 1, Hiệp hội trị liệu y học phương Đông tại quận Từ Nghĩa, ao nuôi cá, Trường Tiểu học tại xã Đức Thắng, các đồn điền, khu tái định cư tại thôn Hà Riềng. Không có Tài nguyên Văn hóa Vật thể bị ảnh hưởng trong các khu vực dự tiểu dự án. Ba xã Ba Điền, Trà Lãnh và Trà Phong có tổng số 46 hộ gia đình dân tốc thiểu số người Co và người H’re bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án. Tác động và Rủi ro Môi trường và Xã hội Đã xác định được các tác động tiêu cực và rủi ro tiềm tàng của tiểu dự án. Hầu hết các tác động đều mang tính tạm thời, cục bộ và có thể đảo ngược do công trình có quy mô trung bình. Các tác động này có thể hạn chế bằng cách áp dụng công nghệ phù hợp và các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù, đồng thời nhà thầu phải giám sát chặt chẽ và tham vấn với người dân địa phương. Các tác động chung: bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, nước thải, chất thải rắn từ hoạt động thi công và sinh hoạt của công nhân. Các tác động này có thể được coi là thấp đến trung bình đối với từng công trình và có thể được giảm thiểu. Tác động đặc thù Các tác động sụt lún kè và sạt lở bờ trong quá trình thi công các kè Sông: (1) Kè 780 m bờ phía bắc của sông Cây Bứa; (2) Kè 445m bờ phía Nam sông Vệ; (3) Kè 542m bờ phía bắc sông Vệ và (4) kè 1.030m phía bắc sông Trà Khúc. Các tác động chủ yêu là cục bộ (tại khu vực), trong thời gian ngắn (2-3 tháng trong mùa ẩm ướt) và và có thể tránh được nhờ thiết kế và quy trình thi công hiệu quả. Tác động đến các hoạt động giao thông đường thủy trên sông Cây Bứa, sông Vệ, sông Trà Khúc và sông Trà Bồng. Các tác động này có thể xảy ra trong quá trình xây dựng các hạng mục: (1) Kè 780m bờ phía bắc sông Cây Bứa; (2) Kè 445m kè phía nam sông vệ; (3) Kè 542 bờ phía bắc sông vệ, (4) kè 1.030m bờ phía bắc sông Trà Khúc và (7) xây dựng cầu Đông Yên 3. Các tác động đến hoạt động đường thủy được xem là tác động nhỏ, có thể giảm thiểu thông qua việc kết hợp với đơn vị quản lý đường thủy để cung cấp thông tin cần thiết về lộ trình di chuyển cho các tàu thuyền. Các tác động đến đất nông nghiệp dọc phía bắc sông Vệ, đoạn qua xã Nghĩa Hiệp (khoảng 2ha của 10 hộ gia đình tại thôn Thế Bình). Nước chảy tràn từ các công trường nếu không được quản lý một cách hợp lý có thể gây ô nhiễm nguồn nước và đất, ảnh hưởng đến năng suất hoa màu. Các tác động này được đánh giá thấp do mang tính cục bộ, và có thể chấm dứt sau khi hoàn thành công trình. Nguy cơ sụt lún trụ cầu trong giai đoạn xây dựng cầu Vả Ranh (tại xã Ba Điền), cầu Dầm (tại xã Trà Lãnh) và cầu Đông Yên 3 (tại xã Bình Dương). Sụt lún hoặc sạt lở hay thi công cầu cũng có thể gây tai nạn chết người. Các tác động này là cục bộ (tại chỗ), ngắn hạn và có thể tránh được nhờ thiết kế và thông lệ xây dựng tốt. 7
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi Xáo trộn cộng đồng và các vấn đề về giao thông tại thôn Đông Yên 3. Để phục vụ đi lại của người dân, ba cây cầu tạm trong khu vực sẽ được xây dựng. Các tác động sẽ chấm dứt sau khi hoàn thành công trình. Thực hiện xây dựng cầu này là mong muốn của người dân địa phương, nhận được sự hỗ trợ cao từ người dân nên tác động được coi là ở mức thấp. Việc xây dựng cầu Hà Riêng và đường cho khu dân cư tại thôn Hà Riềng sẽ ảnh hưởng đến đất rừng của 6 hộ gia đình trong thôn, với tổng số đất rừng bị ảnh hưởng dọc hai bên đường là 2.420 m2. Tổng số đất trồng trọt của các hộ bị ảnh hưởng không quá 10%. Trồng rừng với mật độ thưa, thân cây nhỏ và tán nhỏ trên đường, do đó ảnh hưởng đến rừng thấp. Ảnh hưởng đến các công trình nhạy cảm: công tác thi công các hạng mục tiểu dự án sẽ ảnh hưởng đến một số công trình nhạy cảm gần khu vực công trường (3/8 công trình) bao gồm (i) kè bờ phía bắc sông Cây Bứa tại xã Nghĩa Phương; (ii) kè bờ phía bắc sông Vệ tại xã Đức Thắng và (iii) xây dựng cầu và đường bộ dẫn đến khu dân cư tại thôn Hà Riềng. Mức độ ảnh hưởng được đánh giá ở mức thấp đến trung bình, tạm thời và có thể giảm thiểu được. Tai nạn lao động, rủi ro đến sức khỏe và an toàn trên công trường là không lớn và có thể giảm thiểu được nhờ các giải pháp phù hợp như đào tạo về an toàn lao đông trọng trước khi và trong quá trình thi công cũng như cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân. Các tác động xã hội, bao gồm các vấn đề xã hội phát sinh và tác động đến Dân tộc thiểu số. Các hoạt động sinh hoạt và sinh kế của người Hre và người Co bị ảnh hưởng do thu hồi đất phục vụ cho công trình (i) Xây dựng cầu Dầm và đường dẫn, (ii) Cầu Vả Ranh và (iii) đường Hà Riềng và sẽ ảnh hưởng đến and sinh hoạt và sinh kế của 46 hộ người Hre và người Co. Tuy nhiên, không có hộ nào phải di dời. Biện pháp giảm thiểu Dựa theo đánh giá về tác động và rủi ro bất lợi đến môi trường, các sự cố môi trường ngoài quá trình xem xét đến thành phần và điều kiện tự nhiên hiện hữu, kinh tế - xã hội và môi trường để đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và thích ứng với các vấn đề môi trường. Các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù đối với từng nguồn tác động được đề cập ở trên trong từng giai đoạn của tiểu dự án bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động chung (ECOPs), các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù và các biện pháp giảm thiểu tác động đối với các công trình nhạy cảm, cũng như các biện pháp giảm thiểu tác động xã hội. Giảm thiểu các tác động đặc thù trong giai đoạn xây dựng đối với tiểu dự án Quảng Ngãi, các tiểu hợp phần bao gồm: (1) Xói mòn, sụt lún đất như trước khi nạo vét, sẽ tiến hành gia cố bờ, Sử dụng phương pháp thi công giảm độ rung cho các hoạt động xây dựng kè, Xây dựng mái dốc bên tuân thủ theo thiết kế, Không tiến hành nạo vét vào mùa mưa, Không đặt máy móc hạng nặng và phương tiện giao thông gần các bờ kênh rạch; (2) Tác động đến giao thông đường thủy của sông Cây Bứa, sông Vệ, sông Trà Khúc và Trà Bồng: để thông báo cho người dân về kế hoạch xây dựng trước khi thi công, Phối hợp với đơn vị quản lý đường thủy để cắm biển báo giao thông đường thủy nội địa, đặt bảng cảnh báo dọc tuyến xây dựng trên đất và mặt nước (bố trí đường bộ và chỉ dẫn giao thông đường thủy) ; (3) Ngã xuống sông/suối, chết đuối trong quá trình thi công đường như: lắp đặt hệ thống chiếu sáng, biển cảnh báo khu vực đang thi công, đặc biệt vào buổi tối, với khoảng cách 50m từ thượng nguồn và hạ nguồn. Đảm bảo thiết bị và điều kiện sức khỏe cho công nhân, nhân sự tại công trường và tránh làm việc vào ngày nắng nóng và điều kiện thời tiết cực đoan, kiểm soát chặt chẽ và bố trí nhân viên quản lý an toàn và môi trường thường xuyên và liên tục trên công trường; (4) Tác động đến đất nông nghiệp, ví dụ như thông báo cho cộng đồng về tiến độ xây dựng ít nhất hai tuần trước khi thi công, Bố trí hệ thống tưới tiêu xung quanh công trường để ngăn xói mòn đất và trầm tích lấn sâu vào ruộng lúa và các kênh tưới tiêu; (5) Tác động đến giao thông đường thủy trong quá trình nâng cấp kè/xây dựng cầu như Phối hợp với Phối hợp với đơn vị quản lý đường thủy để cắm hệ thống biển báo giao thông đường thủy nội địa, đặt bảng cảnh bảo dọc 8
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi tuyến xây dựng trên đất và mặt nước; (6) Xáo trộn cộng đồng và vấn đề giao thông tại thôn Đông Yên 3 như Thông báo trước người dân (ít nhất một tuần), Đặt và cắm bảng tin tại công trường, Nhà thầu phải trang bị hệ thống chiếu sáng cho tất cả các công trường. Đặt bảng cảnh báo công trường xây dựng tại khu vực và duy trì trong thời gian thi công. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh: tạo lối đi để dễ dàng tiếp cận các hộ gia đình kinh doanh, đặt các tấm gỗ mỏng, chắc chắn hoặc các tấm thép bắc ngang qua các rãnh hoặc hố ga hở. Không thu gom các vật liệu và rác thải trong vòng 20m tính từ hộ gia đình kinh doanh và các cửa hàng, Phun đủ nước để hạn chế bụi trong những ngày khô và gió ít nhất ba lần một ngày tại công trường gần nhà hộ gia đình kinh doanh; Ảnh hưởng đến sinh hoạt của người Hre và người Co như Thiết kế hạn chế thu hồi đất bằng cách khảo sát đánh giá xã hội, tham vấn người dân tộc Hre và người Co và đền bù đất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng, Cung cấp thông tin về các hợp phần tiểu dự án và tóm tắt các quyết định của người dân tộc Co và Hre thông qua xác nhận tiểu dự án, Nâng cao nhận thức của nhà thầu, công nhân và người dân tộc Co và Hre về các vấn đề xã hội, biện pháp phòng tránh HIV/AID, sử dụng ma túy, bệnh truyền nhiễm, ô nhiễm môi trường, gia tăng bạo lực do xung đột giữa công nhân trong quá trình xây dựng. Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù đối với các công trình nhạy cảm trong giai đoạn thi công (i) Trạm bơm tại xã Nghĩa Phương: Bố trí hệ thống tưới tiêu xung quanh khu vực xây dựng để tránh sạt lở đất và trầm tích lấn sâu vào các điểm thu gom nước của trạm bơm, Nhanh chóng phục hồi các điểm thu gom nước nếu bị hư hỏng do hoạt động xây dựng nhằm duy trì việc cấp nước đến ruộng lúa; (ii) Nhà văn hóa Năng Tây 1: như dựng rào chắn cho khu vực xây dựng và đặt biển cảnh báo để ngăn người không phận sự vào trong khu vực này, Không sử dụng biện pháp xây dựng gây tiếng ồn trong giờ họp, Phun nước để hạn chế bụi trong những ngày khô và gió ít nhất ba lần một ngày tại công trường, (iii) Ao nuôi cá: Thông báo hộ BAH về tiến độ thi công ít nhất hai tuần trước khi thi công, Ngay lập tức phục hồi các kênh nếu bị hư hại do hoạt động thi công ngay để duy trì nguồn nước cung cấp đến các ruộng lúa; (iv) Trường tiểu học tại xã Đức Thắng như Thông báo cho quản lý trường học về các hoạt động xây dựng, Cắm các biển báo an toàn xung quanh trường, Phu nước để hạn chế bụi vào những ngày khô và gió ít nhất hai lần một ngày, Hạn chế vận chuyển trong giờ cao điểm hoạt giờ học sinh đến và tan trường (giời học các ngày trong tuần: 7h -7h30; 11h -11h30; 13h - 13h30; 16h30 - 17h30); (v) Rừng sản xuất như Phun nước mỗi ngày để giảm thiểu lượng bụi, đặc biệt vào ngày khô và nóng, ít nhất hai lần một tuần, Đền bù thiệt hại do quá trình xây dưng, Không được phép chặt cây ngoài khu vực xây dựng cho bất kỳ mục đích nào (như đóng cọc hoặc làm củi), v.v... Biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù đối với các công trình nhạy cảm trong giai đoạn vận hành(i) Sự cố ngã xuống sông, suối: Thiết kế và dựng hàng rào hoặc cổng chắn cho các bậc thang lên, xuống; Cắm biển cảnh báo và hệ thống chiếu sáng; Sơ cứu người gặp nạn và chuyển đến bệnh viện gần nhất (ii) An toàn đường bộ trong quá trình vận hành 4 kè, 3 cầu và 2 tuyến đường; Nâng cao nhận thức của người dân địa phương về quy định và luật giao thông đường bộ; Giám sát và quản lý về tốc độ và hành vi của người lái xe; (ii) Phát triển kèm theo: Nâng cao hiểu biết của người dân về cơ hội phát triển kinh tế xã hội và rủi ro liên quan đến các vấn đề xã hội. Biện pháp giảm thiểu rủi ro và sự cố: Trong Giai đoạn Thi công, các biện pháp giảm thiểu rủi ro và sự cố được đề cấp đến trong phần Tuân thủ các quy định hiện tại về an toàn lao động, đào tạo và tuân thủ quy định làm việc tại công trường, cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động, Kiểm tra và nhắc nhở nhân viên về công việc hàng ngày, Chăm sóc sức khỏe, Đặt các biển cảnh báo và biển chỉ dẫn, Sơ cứu người gặp nạn và chuyển đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất, Chuẩn bị kế hoạch dự phòng, kế hoạch phòng chống bão lụt, Đảm bảo các kênh, rạch tạm thời để thoát nước khi mưa bão, đảm bảo dự phòng máy bơm, máy phát điện trong trường hợp khẩn cấp, gia cố hệ thống thoát nước, dựng hàng rào ngăn cách và các biển báo, hướng dẫn về gas, hóa chất và chất thải, Tuân thủ chặt chẽ các quy định về phòng cháy chữa 9
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi cháy, Trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy và có kế hoạch ứng phó với thiên tai, Chuẩn bị máy bơm để tăng khả năng thoát nước trong trường hợp mưa lớn, Thường xuyên theo dõi tình hình thời tiết, v.v… và các biện pháp giảm thiểu rủi ro và sự cố trong giai đoạn vận hành: Thường xuyên theo dõi điều kiện thời tiết địa phương, Kiểm tra thường xuyên và định kỳ các hạng mục của tiểu dự án, Thông báo các vấn đề liên quan đến trường hợp xảy ra, Bảo trì, kiểm tra thường xuyên và định kỳ, nhanh chóng phục hồi các phần bị hư hỏng trước mùa mưa. Kế hoạch quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Kế hoạch ESMP của tiểu dự án Quảng Ngãi bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, vai trò và trách nhiệm thực hiện ESMP, giám sát viên, khung tuân thủ về môi trường, báo cáo thủ tục, chương trình kiểm soát môi trường, chương trình nâng năng lực và chi phí thực hiện ESMP. Trong đó, chi phí giám sát chất lượng môi trường là khoảng 3.789 USD và chi phí nâng cao là 7.048 USD. Trong giai đoạn xây dựng, ESMP cần có sự tham gia của một số bên liên quan và các cơ quan, mỗi bên đều có một vai trò và nhiệm vụ khác nhau, gồm có BQLDA tỉnh, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, Nhà thầu, Tư vấn giám sát xây dựng (CSC) và cư dân địa phương. BQLDA tỉnh sẽ chịu trách nhiệm giám sát tổng thể quá trình thực hiện tiểu dự án, bao gồm việc tuân thủ các quy định về môi trường đối với tiểu dự án và sẽ giao cho Cán bộ Môi trường (ES) tiến hành hỗ trợ các vấn đề liên quan đến môi trường của tiểu dự án. CSC sẽ ủy nhiệm Cán bộ Môi trường và Xã hội và chịu trách nhiệm giám sát và kiếm soát tất cả hoạt động xây dựng và đảm bảo rằng Nhà thầu tuân thủ đúng các quy định của hợp đồng, của ECOPs và các biện pháp giảm thiểu; CSC cũng sẽ hỗ trợ BQLDA tỉnh về các công tác báo cáo và duy trì sự phối hợp chặt chẽ với cộng đồng địa phương. Dựa vào các thông số môi trường đã được phê duyệt (ECOP) trong hồ sơ mời thầu và tài liệu hợp đồng, Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm lập ESMP của nhà thầu đối với từng địa bàn thi công, đệ trình hoạch cho BQLDA tỉnh và CSC để xem xét và phê duyệt trước khi bắt đầu thi công. Cộng đồng địa phương có quyền và nghĩa vụ thường xuyên giám sát việc tuân thủ các quy định môi trường trong quá trình xây dựng để đảm bảo quyền và sự an toàn của mình được bảo vệ và các biện pháp giảm thiểu đã được nhà thầu và BQLDA tỉnh triển khai một cách hiệu quả. Giám sát quá trình triển khai tiểu dự án theo đề xuất của Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Quảng Ngãi và BQLDA tỉnh để đảm bảo tuân thủ chính sách và quy định của Chính Phủ. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm giám sát việc tuân thủ các quy định về môi trường. Tham vấn cộng đồng và Phổ biến thông tin Tham vấn cộng đồng: Hoạt động tham vấn cộng đồng được triển khai tại 8 xã/phường thuộc tỉnh Quảng Ngãi vào tháng 03/2017. Các cuộc họp tham vấn được tổ chức với sự tham gia của đại diện của các cơ quan chính quyền, tổ chức đoàn thể như: Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp phụ nữ, Đoàn thanh niên và các hộ gia đình bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tiểu dự án. Chính quyền địa phương và người dân thuộc xã/phường tại địa bàn xây dựng hoàn toàn nhất trí về việc triển khai tiểu dự án nhờ vào lợi ích về kinh tế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, toàn bộ 8 địa phương bị ảnh hưởng đều yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng, đặc biệt hạn chế bụi, khí gas, gây hư hỏng đường sá và cần hoàn thành sớm để đảm bảo tiến độ. Phổ biến thông tin: Bản dự thảo ESMP đầu tiên bằng tiếng Việt đã được công bố tại các văn phòng của 8 xã/phường và BQLDA tỉnh Quảng Ngãi vào tháng 05/2017 để tiến hành tham vấn cộng đồng. Bản dự thảo ESMP cuối cùng bằng tiếng Việt đã được công bố tại văn phòng của 8 xã/phường và BQLDA tỉnh Quảng Ngãi vào ngày 12/06/2017. Bản dự thảo cuối cùng 10
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi bằng tiếng Anh sẽ được công bố trên trang web nội bộ và trang web riêng của NHTG vào ngày 20/06/2017. 11
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi 1. GIỚI THIỆU 1.1. Tổng quan về Dự án ENDR Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Dự án ENDR1) Mục tiêu Phát triển của Dự án là tái thiết và phục hồi cơ sở hạ tầng cho các tỉnh dự án bị ảnh hưởng do thiên tai và nâng cao năng lực của Chính quyền nhằm ứng phó các hiện tượng thiên tai trong tương lai một cách hiệu quả. Mục tiêu phát triển của dự án sẽ được thực hiện thông qua công tác tái thiết cơ sở hạ tầng dự trên phương pháp “tái thiết sau thiên tai” cho tất cả các giai đoạn trong vòng đời của cơ sở hạ tầng, bao gồm việc thiết kế, xây dựng, và bảo trì, và nâng cao năng lực thể chế về ứng phó với biến đổi khí hậu và Quản lý rủi ro thiên tai. Kết quả đạt được sẽ được đánh giá với 85% về tái thiết và phục hồi cơ sở hạ tầng và 15% về nâng cao năng lực chính quyền trong công tác ứng phó hiệu quả với các rủi ro thiên tai trong tương lai. Các mục tiêu cụ thể của dự án, bao gồm: (i) Sửa chữa phục hồi, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất (công trình thuỷ lợi, đê, kè, kè biển, kênh tưới, hồ chứa,...) nhằm khôi phục sản xuất, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản cho người dân, giảm thiểu tác động của thiên tai (ii) phục hồi các công trình cơ sở hạ tầng giao thông bị hư hỏng để đảm bảo đi lại cho người dân địa phương, trao đổi hàng hoá và phát triển sản xuất. Để đạt được các mục tiêu này, dự án dự kiến triển khai 03 hợp phần: (1) Xây dựng tái thiết các công trình cấp tỉnh bị hư hỏng do lũ lụt; (2) Nâng cao năng lực về phục hồi tái thiết; (3) Quản lý dự án. Dự án ENDR sẽ được thực hiện trong 4 năm, từ năm 2017 đến hết năm 2021. Tổng chi phí dự án là 135,83 triệu USD. Hợp phần 1: Xây dựng tái thiết các công trình cấp tỉnh bị hư hỏng do lũ lụt (121,08 triệu USD) Mục tiêu của hợp phần một là nâng cao năng lực thích ứng của các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi lũ lụt thuộc 5 tỉnh được lựa chọn thông qua việc tái xây dựng cơ sở hạ tầng quan trọng của tỉnh bị hư hỏng, đặc biệt hạ tầng tưới tiêu, quản lý lũ, cầu đường. Hợp phần này bao gồm 5 hợp phần con, từng hợp phần con sẽ được triển khai tại các tỉnh được lựa chọn: - Tiểu hợp phần 1: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Bình Định - Tiểu hợp phần 2: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Phú Yên - Tiểu hợp phần 3: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Quảng Ngãi - Tiểu hợp phần 4: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Ninh Thuận - Tiểu hợp phần 5: Xây dựng tái thiết ở tỉnh Hà Tĩnh Hợp phần 2: Nâng cao năng lực về phục hồi tái thiết (2,43 triệu USD) Hợp phần 2 sẽ tài trợ cho (a) việc đánh giá tính hiệu quả của các nỗ lực giảm thiểu rủi ro do lũ lụt ở các tỉnh Miền Trung, lấy trận lũ năm 2016 làm ví dụ, (b) phát triển quy trình nhanh về chuẩn bị, ưu tiên, vận động nguồn tài chính và triển khai tái xây dựng và phục hồi khẩn cấp; và (c) xây dựng năng lực của các tổ chức DRM trong phương pháp đánh giá thiệt hại. Hợp phần 3: Quản lý dự án (12,32 triệu USD) Mục tiêu của Hợp phần này là hỗ trợ hoạt động quản lý dự án, biện pháp an toàn, kiểm toán và giám sát và đánh giá (M&E). Hợp phần này sẽ được triển khai bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi). 1 Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung (gọi tắt là Dự án ENDR) 12
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi 1.2. Tiểu dự án Quảng Ngãi Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi cũng bao gồm các hợp phần chung như của Dự án ENDR, cụ thể: Hợp phần 1: Phục hồi và tái thiết công trình phòng chống thiên tai (18.090 triệu USD) Tiểu Hợp phần 1.1- Thủy lợi: phục hồi và kiên cố hóa 20 km kênh rạch. Tiểu Hợp phần 1.2- Phòng chống lũ lụt: sửa chữa và đầu tư mới khoảng 11km đê, kè. Tiểu Hợp phần 1.3- Giao thông: xây mới 06 cây cầu bị hư hỏng, sửa chữa và kiên cố hóa 66km đường. Hợp phần 2: Tăng cường năng lực (0.090 triệu USD) Đào tạo, tăng cường năng lực, truyền thông cộng đồng để phát huy hiệu quả các công trình được tài trợ và Chi phí cho các hoạt động O&M. Hợp phần 3: Quản lý Dự án (1.170 triệu USD) Cung cấp các hỗ trợ để thực hiện dự án bao gồm các hoạt động kiểm toán dự án, giám sát, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ; cung cấp thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho Ban quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án; Cung cấp các hỗ trợ về mặt thể chế và tăng cường năng lực cho công tác quản lý dự án; phối hợp, xem xét và đánh giá các khía cạnh về kỹ thuật, an toàn môi trường và xã hội và giám sát đánh giá dự án. Cung cấp các cuộc hội thảo để nâng cao nhận thực của cán bộ quản lý cũng như cộng đồng liên quan đến vấn đề thiên tai. Tổng mức đầu tư của tiểu dự án là 19,35 triệu USD. Thời gian thực hiện tiểu dự án dự kiến từ 2017 đến 2021. 1.3. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật cho ESMP 1.3.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật Các Luật: - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 và có hiệu lực từ tháng 7 năm 2015 của Quốc hội quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường. - Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của Việt Nam. - Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 của Quốc hội quy định về hoạt động phòng, chống thiên tai, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai, quản lý nhà nước và nguồn lực bảo đảm việc thực hiện phòng, chống thiên tai. - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Quốc hội quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ Việt Nam. - Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học. 13
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi - Luật Xây dựng số 50/2014 / QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII phê duyệt ngày 18 tháng 6 năm 2014; - Luật Giao thông đường bộ số 23/2008 / QH12 ngày 13/11/2008; - Luật Khiếu nại 02/2011 / QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011; - Luật Di sản văn hoá số 10 / VBHN-VPQH ngày 23/7/2013; - Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015 / QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; - Luật Đê số 79/2006 / QH11 ngày 29/11/2006; - Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013 / QH13 ngày 25/11/2013; Các Nghị định: - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu. - Nghị định số 39/2015 / NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về chính sách trợ giúp đối với phụ nữ dân tộc thiểu số và phụ nữ nghèo thực hiện chính sách dân số sẽ có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2015. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định số 19/2015 / NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13. - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về định giá đất. Cung cấp phương pháp định giá đất; điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 155/2016/ND-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nghị định số 25/2013 / NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; - Nghị định số 113/2010 / NĐ-CP ngày 03/12/2010 của Chính phủ về định giá thiệt hại cho môi trường. - Nghị định số 174/2007 / NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; - Nghị định số 59/2007 / NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; Các Thông tư: - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. 14
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi - Thông tư 36/2014/TT -BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư số 22/2010 / TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng về an toàn lao động trong xây dựng - Thông tư số 19/2011 / TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp. - Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007. Hướng dẫn số điều khoản của nghị định 59/2007/nd-cp ngày 09/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. * Quyết Định - Quyết định số 52/2012/QD-TTg, ngày 16 tháng 11 năm 2012 về chính sách hỗ trợ việc làm và đào tạo việc làm cho người dân có đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi. - Quyết định số 13/2015/QD-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2015 của UBND Tỉnh Quảng Ngãi về đền bù, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Tỉnh Quảng Ngãi. - Quyết định số 25/2014/QD-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của UBND Quảng Ngãi về giá đền bù cho nhà cửa, công trình trên đất khi Nhà nước thu hồi đất tại Tỉnh Quảng Ngãi. - Quyết định số 64/2014/QD-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND Quảng Ngãi về giá đền bù cho cây cối và hoa màu khi của UBND Quảng Ngãi. - Quyết định số 67/2014/QD-UBND Ngày 31 tháng 12 năm 2014 về bảng giá năm 2015 ở Tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn 5 năm (2015 – 2019). * Quy chuẩn Áp dụng: - QCVN 01: 2009 / BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước uống. - QCVN 02: 2009 / BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - QCVN 08-MT: 2015 / BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09-MT 2015 / BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 10: 2008 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ven biển. - QCVN 14: 2008 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 40: 2011 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - QCVN 39: 2011 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước nông nghiệp. - QCVN 38: 2011 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt để bảo vệ thuỷ sinh vật; - QCVN 03-MT: 2015 / BTNTM - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất. 15
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi - QCVN 15: 2008 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng thuốc trừ sâu trong đất. - QCVN 43: 2012 / BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích ở các vùng nước ngọt. - QCVN 05: 2013 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - QCVN 06: 2009 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất độc hại trong không khí xung quanh. - TCVN 6438: 2005 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn tối đa cho phép phát thải khí. - QCVN 26: 2010 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - QCVN 27: 2010 / BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung động. - QCVN 07: 2009 / BTNM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các ngưỡng thải nguy hại. - QCVN 17: 2011 / BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa. - Quyết định 3733/2002/-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế quy định về áp dụng 21 tiêu chuẩn an toàn và sức khoẻ lao động. - QCVN 18: 2014 / BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng - Các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật khác có liên quan. 1.3.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (1) Mức độ dự án Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới sau đây đã được áp dụng: (a) Đánh giá Môi trường (OP 4.01); (b) Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04); (C) Quản lý dịch hại (OP 4.09); Và (d) Nguồn Văn hóa Vật thể(OP/BP 4.11); (E) Tái Định cư không Tự nguyện (OP/BP 4.12); (F) Người dân bản địa (OP/BP 4.10). Dự án được phân loại là dự án Nhóm B về Môi trường, hầu hết các tác động và rủi ro tiềm tàng của tiểu dự án được đánh giá ở mức trung bình, mang tính đặc thù và có thể đảo ngược giảm thiểu bằng các biện pháp có sẵn. Ngoài ra, cần tuân thủ theo các yêu cầu của Ngân hàng về tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin (2) Mức độ Tiểu dự án Đánh giá Môi trường (OP / BP 4.01)2 Đánh giá môi trường (EA) là một chính sách bảo trợ cho các chính sách an toàn của Ngân hàng. Mục tiêu đánh giá môi trường nhằm đảm bảo rằng các dự án do Ngân hàng tài trợ phải đảm bảo về vấn đề môi trường và bền vững, và quyết định được cải thiện thông qua phân tích thích hợp của các hành động và tác động môi trường tiềm ẩn có thể xảy ra. Quá trình EA nhằm xác định, tránh và giảm thiểu tác động tiềm ẩn. Quá trình EA cũng tính đến các yếu tố môi trường tự nhiên (không khí, nước và đất); sức khỏe và sự an toàn của con người; các khía cạnh xã hội (tái định cư bắt buộc, người dân bản địa, và các nguồn tài nguyên văn hóa vật thể); và xuyên biên giới và các khía cạnh môi trường toàn cầu. EA sẽ kết hợp đánh giá các khía cạnh tự nhiên và xã hội. Trong giai đoạn 18 tháng đầu, Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi đầu sẽ nâng cấp, cải tạo phục hồi hoặc xây mới 4 đoạn kè bờ bắc sông Cây Bứa, sông Vệ, bờ Nam sông Vệ, bờ Bắc sông Trà Khúc; xây dựng 4 cầu (cầu Vả Ranh, cầu Dầm, cầu Đông Yên 3, cầu Hà Riềng) và 1 đoạn đường nối khu TĐC thôn Hà Riềng. Quá trình thực hiện sẽ tiềm ẩn những tác động môi trường tiêu cực đến môi trường và đời sống của người dân khu vực dự án, đặc biệt trong giai 2 Tham khảo OP/BP 4.01 tại http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:2 0543912~menuPK:1286357~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html 16
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi đoạn thi công. Theo chính sách OP 4.01, kế hoạch môi trường và Kế hoạch quản lý xã hội (KHQLMT & XH) và Kế hoạch bảo vệ môi trường (EPP) hoặc Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (EIA) cũng sẽ được chuẩn bị theo quy định của Chính phủ Việt Nam. Bản dự thảo cuối cùng của ESMP và EIA/EPP cho Tiểu dự án sẽ được công bố tại UBND các xã địa bàn dự án và BQLDA Tỉnh Quảng Ngãi vào tháng 6/2017. Nội dung chính của ESMP bao gồm tóm tắt các tác động của tiểu dự án, biện pháp giảm thiểu, sắp xếp giám sát và thực hiện trong giai đoạn thi công và vận hành tiểu dự án. ESMP cũng nhấn mạnh vai trò của các bên liên quan, quy trình báo cáo, nâng cao năng lực và thực hiện và ngân sách. Các phần liên quan của ESMP sẽ được tổng hợp trong hồ sơ mời thầu và tài liệu hợp đồng để thực hiện và giám sát. Tài nguyên văn hoá vật thể (OP / BP 4.11) Khu vực tiểu dự án đã được sàng lọc về Tài nguyên văn hóa Vật thể. Do tiểu dự án bao gồm lượng công tác đất nhất định, ESMP đã bao gồm ECOP trong đó có thủ tục tìm kiếm hiện vật để xử lý tình huống phát hiện tài nguyên văn hoá vật thể (PCRs) trong quá trình xây dựng. Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04)3 Chính sách này nhằm sàng lọc các dự án do Ngân hàng tài trợ làm suy giảm đáng kể hoặc chuyển đổi môi trường sống tự nhiên có giá trị. Ngân hàng không hỗ trợ các dự án liên quan đến việc chuyển đổi đáng kể môi trường sống tự nhiên trừ khi không có phương án thay thế khả thi cho dự án và địa điểm của nó, và phân tích toàn diện cho thấy các lợi ích tổng thể từ dự án lớn hơn nhiều so với chi phí môi trường. Nếu đánh giá môi trường chỉ ra rằng dự án sẽ làm chuyển đổi hoặc suy giảm đáng kể môi trường sống tự nhiên, thì dự án sẽ phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu được Ngân hàng chấp nhận. Các công trình của các Tiểu dự án không nằm gần hoặc trong bất kỳ môi trường sống tự nhiên có giá trị nào và chủ yếu liên quan đến các hoạt động khôi phục và xây dựng lại trên cơ sở hạ tầng hiện hữu. Do đó, sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ khu vực được bảo vệ nào hoặc các loài động thực vật quý hiếm/có nguy cơ tuyệt chủng hoặc các khu vực đa dạng sinh học. Tuy nhiên, rủi ro về ô nhiễm liên quan đến việc thải bỏ một số lượng đáng kể các vật liệu xây dựng không nguy hại liên quan đến các công trình bị phá huỷ (cấu trúc bảo vệ kè, cầu) gồm bê tông, phế liệu, đá, cát từ kênh mương và suối nhỏ để phục hồi và tái thiết Các công trình có thể ảnh hưởng đến môi trường sống tự nhiên như sông ngòi, suối, hồ. Do đó, chính sách này được kích hoạt. Các tác động đến môi trường sống tự nhiên và các biện pháp giảm thiểu liên quan sẽ được đề cập trong các ESMPs của các Tiểu dự án. Người dân bản địa (OP/BP 4.10)4 Chính sách người dân bản địa được xây dựng để đảm bảo rằng quá trình phát triển hoàn toàn tôn trọng bản sắc, nhân quyền, nền kinh tế và văn hóa của người dân Bản địa. Chính sách yêu cầu tiểu dự án phải xác định các tác động đến người dân bản địa và xây dựng một kế hoạch để giải quyết các tác động đó cả tích cực và tiêu cực. Tiểu dự án phải được thiết kế với những lợi ích tương ứng với những yếu tố văn hóa của người dân bản địa. Bên vay nên tiến hành vấn tự do, thông báo trước và cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng và dự án phải được sự ủng hộ của đông đảo cộng đồng người dân bản địa. Một cuộc sàng lọc ban đầu do chuyên gia của NHTG thực hiện đã nhận định rằng các cộng đồng dân tộc thiểu số theo định nghĩa trong OP 4.10 của Ngân hàng, bị ảnh hưởng và hưởng 3 Tham khảo OP/BP 4.04 tại http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:2 0543920~menuPK:1286576~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html 4 Tham khảo OP/BP 4.10 tại http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:2 0543990~menuPK:1286666~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html 17
- Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP) Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi lợi từ tiểu dự án do đó chính sách của Ngân hàng Thế giới về OP/BP 4.10 về người dân bản địa sẽ được áp dụng. Theo đó, có 46 hộ dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án Quảng Ngãi và các hộ DTTS chủ yếu là người đồng bào Co và người H’De. Vì vậy, Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) sẽ được xây dựng để xác định các dân tộc thiểu số và các tác động tiềm tàng đối với họ trong khu vực tiểu dự án. Tái định cư bắt buộc (OP/BP 4.12)5 OP 4.12 nhằm ngăn chặn những khó khăn lâu dài, nghèo đói và ảnh hưởng về môi trường đối với những người bị ảnh hưởng trong quá trình tái định cư không tự nguyện. Chính sách này được áp dụng cho dù người bị ảnh hưởng phải tái định cư hay không. Ngân hàng mô tả toàn bộ quá trình và kết quả như “tái định cư không tự nguyện,” hoặc tái định cư đơn thuần, thậm chí khi người dân không cần phải di dời. Tái định cư được coi là không bắt buộc khi chính phủ có quyền trưng dụng đất hoặc các tài sản khác và khi người bị ảnh hưởng không có ý kiến duy trì tình trạng sinh kế mình phải có. Việc triển khai thực hiện các Hạng mục công trình của Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi trong 18 tháng đầu sẽ ảnh hưởng đến 384 hộ gia đình, trong đó có 323 hộ BAH trực tiếp bởi hoạt động thu hồi đất và 61 hộ gia đình BAH gián tiếp do canh tác trên diện tích đất của UBND xã/phường quản lý; ảnh hưởng đến 96.371 m² đất và không có hộ nào phải di dời tái định cư. Báo cáo RAP của Tiểu dự án sẽ được chuẩn bị và trình lên Ngân hàng phê duyệt. Uỷ ban Nhân dân tỉnh sau đó sẽ phê duyệt RAP và tất cả các hoạt động bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải được hoàn thành trước khi bắt đầu xây dựng. Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS)6 Các dự án do Ngân hàng Thế giới cân nhắc đến Hướng dẫn Môi trường, Sức khỏe và An toàn của Ngân hàng (“Hướng dẫn EHS”). Hướng dẫn EHS là các tài liệu tham khảo kỹ thuật với các ví dụ chung và đặc thù ngành của Thông lệ Ngành Quốc tế Tốt (Good International Industry Practice) Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ và các biện pháp thực hiện mà Nhóm Ngân hàng Thế giới có thể chấp nhận được và thường được coi là có thể đạt được ở các cơ sở mới với chi phí hợp lý bằng kỹ thuật hiện hành. Quy trình đánh giá môi trường có thể đề xuất các mức độ (cao hoặc thấp) hoặc các biện pháp thay thế, nếu có thể được Ngân hàng chấp nhận, sẽ có thể là các yêu cầu cụ thể cho từng dự án và từng khu vực. Tiểu dự án này phải tuân thủ theo Hướng dẫn Chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn. 2. MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN 2.1. Vị trí thực hiện tiểu dự án Đối với Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi cho 18 tháng đầu, sẽ đầu tư xây dựng 8 hạng mục công trình thuộc các tiểu hợp phần trong Hợp phần 1 có vị trí như trong Hình 1, bao gồm: - Hạng mục 1: Kè chống sạt lở bờ Bắc Sông Cây Bứa (xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa) - Hạng mục 2: Kè bờ Nam sông Vệ (xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa) - Hạng mục 3: Kè bờ Bắc sông Vệ (xã Đức Thắng, huyện Mô Đức) - Hạng mục 4: Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc (phường Trương Quang Trọng, Tp Quảng Ngãi) 5 Tham khảo OP/BP 4.12 tại http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/PROJECTS/EXTPOLICIES/EXTSAFEPOL/0,,contentMDK:2 0543978~menuPK:1286647~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:584435,00.html 6 Tham khảo "http://web.worldbank.h-13-2015-qd tại www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/EnvironmentalGuidelines 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản lý và xử lý chất thải rắn - Chương 8
48 p | 375 | 151
-
Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP - QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, BẢO QUẢN DƯỠNG CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY NƯỚC part 3
6 p | 995 | 138
-
Báo cáo quốc gia của việt nam về các khu bảo tồn và phát triển
68 p | 199 | 61
-
Đề tài: Chi Trả Dịch Vụ Môi Trường ở Việt Nam : Đánh giá phương pháp tiếp cận quản lý rừng bền vững
28 p | 213 | 60
-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và xã hội: Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây Nguyên
225 p | 55 | 10
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường xã hội
244 p | 48 | 7
-
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường và xã hội: Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội
269 p | 36 | 6
-
Tài liệu hướng dẫn Ứng phó khẩn cấp và phục hồi sớm khi sảy ra bão, áp thấp nhiệt đới, động đất và sóng thần
29 p | 10 | 5
-
Báo cáo Kế hoạch quản lý môi trường: Dự án thủy điện Mường Hung tỉnh Sơn La
108 p | 40 | 4
-
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bình Định và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp
9 p | 18 | 4
-
Báo cáo Khung quản lý môi trường và xã hội dự án: Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung (ENDR)
130 p | 30 | 4
-
Báo cáo Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số: Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Quảng Ngãi
64 p | 17 | 3
-
Báo cáo Khung chính sách phát triển dân tộc thiểu số (EMPF): Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung
35 p | 27 | 3
-
Báo cáo Kế hoạch quản lý môi trường: Dự án thủy điện Xuân Minh tỉnh Thanh Hóa
108 p | 24 | 3
-
Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch sử dụng đất
55 p | 73 | 3
-
Giáo trình Thực tập lấy mẫu và giám sát điểm xả (Ngành: Kỹ thuật thoát nước và xử lý nước thải - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
34 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu ứng dụng mô hình ANFIS dự báo lượng mưa vụ phục vụ cho việc lập kế hoạch tưới trên lưu vực sông Cả
9 p | 96 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn