intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo kết quả học phần: Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại Công ty Cổ phần dệt Vĩnh Phú

Chia sẻ: Nguyen Thom | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:122

318
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo kết quả học phần: Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại Công ty Cổ phần dệt Vĩnh Phú phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo kết quả học phần: Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại Công ty Cổ phần dệt Vĩnh Phú

  1. MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................ i A.MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 B. NỘI DUNG......................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG...........7 1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chất lượng sản phẩm.............7 1.1.1. Quản trị ......................................................................................................7 1.1.2. Khái niệm về sản phẩm............................................................................ 8 1.1.3. Chất lượng sản phẩm................................................................................ 8 1.1.3.1. Một số quan điểm về chất lượng sản phẩm.........................................8 1.1.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ............................................... 8 1.2.2. Vai trò của quản trị chất lượng sản phẩm..............................................13 1.3. Nội dung của quản trị chất lượng sản phẩm...................................... 14 1.3.1. Hoạch định chất lượng- Plan..................................................................15 1.3.1.1.Định nghĩa.............................................................................................. 15 1.3.1.2. Khoảng cách chất lượng......................................................................15 16 1.3.1.3.Các bưóc lập kế hoạch chất lượng.......................................................16 1.3.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng- Check.................................................18 1.3.4. Hoạt động điều chỉnh và cải tiến- Action...............................................19 1.1.5. Một số hệ thống quản lý chất lượng hiện đại ......................................21 1.1.5.1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)..................................................21 b. Các nguyên tắc của TQM...............................................................................22 1.1.5.2. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000...............................................22 c. Giới thiệu tiêu chuẩn ISO 9001:2000............................................................ 28 Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 là quyển tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000.Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 có tên gọi đầy đủ là “các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng”.....................................................................28 i
  2. 1.1.5.3. Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm HACCP............................... 29 1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 30 1.2.1. Trên thế giới............................................................................................. 30 1.2.2. Ở Việt Nam..............................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT VĨNH PHÚ. 35 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú............................. 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...........................................35 2.1.2 Cơ cấu bộ máy của tổ chức......................................................................35 2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................. 35 2.1.2.2. Nhiệm vụ chức năng các phòng ban.....................................................36 2.1.3. Đặc điểm lao động của công ty...............................................................38 2.1.4. Đặc điểm cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị của công ty...................... 43 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty............................................ 45 2.1.6. Giới thiệu các sản phẩm của công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú...............47 2.2. Thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty c ổ ph ần Dệt Vĩnh Phú.....................................................................................................51 Trong thời gian qua, cùng với nhiệm vụ tập trung đa dạng hoá chủng loại,. .51 2.2.1. Thực trạng chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ ph ần Dệt Vĩnh Phú 51 2.2.1.1. Thực trạng thực hiện tiêu chuẩn ISO 9002 tại công ty cổ ph ần D ệt Vĩnh Phú 51 2.2.1.2. Phân tích kết quả một số vấn đề liên quan đến ch ất l ượng s ản ph ẩm thông qua phiếu điều tra từ cán bộ nhân viên công ty ......................................57 2.2.1.3. Tình hình chất lượng sản phẩm sợi của công ty cổ ph ần D ệt Vĩnh Phú 61 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản ph ẩm t ại công ty c ổ ph ần Dệt Vĩnh Phú...................................................................................................... 71 2.2.2.1. Hoạch định chất lượng......................................................................... 71 ii
  3. 2.2.2.2. Tổ chức thực hiện................................................................................79 2.2.2.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng ..........................................................84 2.2.2.4. Hoạt động điều chỉnh và cải tiến.........................................................92 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú.....................................................................................................93 2.3.1 Ưu điểm.....................................................................................................93 2.3.2 Hạn chế..................................................................................................... 94 2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế................................................................... 95 CHƯƠNG 3....................................................................................................... 96 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆNCÔNG TÁCQUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨMSỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT VĨNH PHÚ.....................................................................................................................96 3.1.Định hướng phát triển của công cổ phần Dệt Vĩnh Phú.................... 96 3.1.1. Mục tiêu chung của công ty..................................................................... 96 3.1.2. Mục tiêu cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm............................ 97 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị ch ất l ượng sản phẩm tại công ty...............................................................................................97 3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực thực hiện quản trị chất lượng sản phẩm 97 3.2.2. Giải pháp về tổ chức quản lý..................................................................98 3.2.3. Tăng cường khai thác sử dụng công nghệ hiện có và đầu tư nghiên c ứu triển khai khoa học công nghệ mới .................................................................. 99 3.2.4. Tăng cường áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9000...................100 C.KẾT LUẬN .................................................................................................102 iii
  4. DANH MỤC SƠ ĐỒ iv
  5. Trang Số hiệu Tên số 1.1 Vòng tròn Deming 12 1.2 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng 13 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 30 v
  6. 2.2 Sơ đồ quy trình sản xuất sợi xe 54 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
  8. Số hiệu Tên Trang số 1.1 Bảng tổng hợp các phiên bản ISO 9000 Đặc điểm lao động của công ty cổ phần Dệt Vĩnh 2.1 33 Phú, giai đoạn 2011- 2013ng mục tài sản của công ty 2.2 Giá trị 36 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.3 38 cổ phần Dệt Vĩnh Phú giai đoạn 2011-2013 2.4 Một số sản phẩm chủ yếu của công ty 40 2.5 Danh mục các quy trình của công ty 43 2.6 Các yếu tổ ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm 46 Sản lượng sản xuất của mỗi loại sản phẩm sợi trong 2.7 47 3 năm 2011-2013 2.8 Sản lượng sợi theo phân cấp năm 2013 48 Chất lượng sản phẩm sợi của công ty trong giai đoạn 2.9 49 2011-2013 Dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 2.10 50 trong 3 năm 2011-2013 Dự kiến tỷ lệ sản phẩm sai hỏng của công ty trong 3 2.11 51 năm Kết quả đào tạo nguồn nhân lực của công ty trong 3 2.12 55 năm 2011-2013 2.13 Chu kỳ kiểm tra và thí nghiệm sợi 58 viii
  9. 2.14 Nội dung kiểm tra trong quá trình kéo sợi 59 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 HACCP Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 2 QLCL Quản lý chất lượng 3 HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng 4 TQM Phương pháp quản lý chất lượng toàn diện 5 T.P Thành phố 6 Tr.đ Triệu đồng 7 SXDD Sản xuất dở dang ix
  10. i
  11. A.MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt khi đất nước đang bước vào th ời kỳ hội nhập kinh tế với khu vực và th ế giới, tham gia tích c ực vào các t ổ chức kinh tế, tài chính thế giới; đặc biệt sau khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO, nhiều cơ hội mới đã mở ra cho s ự phát triển kinh tế nước nhà. Song hành cùng những cơ hội đó là nh ững thách th ức vô cùng lớn, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt từ các t ập đoàn, doanh nghi ệp lớn của nước ngoài, có năng lực vốn mạnh mẽ, lợi th ế về khoa h ọc công nghệ kỹ thuật và trình độ quản lý. Vậy với trình độ sản xuất còn hạn chế, tài chính còn nhỏ, trình độ quản lý còn yếu, nhiều doanh nghi ệp trong nước v ẫn hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, khả năng cạnh tranh của các th ương hiệu sản phấm Việt Nam trên thị trường thế giới còn yếu thì làm thế nào các doanh nghiệp Việt Nam có thể thâm nhập, phát triến và vươn xa ra thị trường quốc tế. 1
  12. Để đạt được mục đích phát triển lâu dài và bền vững, ngay từ bây giờ các doanh nghiệp trong nước cần phải cải thiện bài toán năng suất và ch ất lượng. Có thể nói, hiện nay chất lượng sản phẩm đang trở thành yếu tố cạnh tranh đóng vai trò ngày càng quan trọng. Một sản phẩm có chất lượng và có tính cạnh tranh đòi hỏi nó phải thỏa mãn được nh ững nhu c ầu tiêu dùng ngày càng phức tạp của khách hàng với chi phí thấp nhất có thế. Mà nhu cầu của người tiêu dùng thì luôn luôn thay đổi và đòi hỏi ngày càng cao v ề ch ất l ượng sản phẩm. Dựa vào những nhu cầu ấy, ta sản xuất những sản phẩm có những thuộc tính mà khách hàng mong muốn, đồng thời dự báo được xu hướng thay đổi nhu cầu của khách hàng trong tương lai để có thể có chi ến lược nghiên cứu, sản xuất mới. Và trong quá trình sản xuất ấy, nh ất thi ết phải đảm bảo rằng từng khâu, từng giai đoạn sản xuất phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng. Muốn làm được điều này, khi xây d ựng chính sách phát triến tổng thế, doanh nghiệp cần đưa ra chính sách ch ất lượng mà doanh nghiệp hướng đến là gì?; lập kế hoạch về các m ục tiêu, yêu cầu chất lượng; đồng thời phải có hệ thống theo dõi, đánh giá các công vi ệc liên quan đến toàn bộ quá trình sản xuất nh ằm kiểm soát ch ất lượng m ột cách hiệu quả nhất. 2
  13. Công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú là một đơn vị trực thuộc t ập đoàn D ệt May Việt Nam, hoạt động theo hình thức công ty cổ ph ần. Hi ện nay, công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú là một trong số các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Việt Trì kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất sợi, vải các loại, may quần áo, dệt khăn. Nhận thấy vai trò quan trọng của công tác quản trị ch ất l ượng sản phẩm, hơn nữa để theo kịp với nhịp độ phát triển của thời đại, ngay từ khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh công ty đã ti ến hành l ập k ế ho ạch và giám sát chặt chẽ chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên việc thực hiện công tác quản trị chất lượng sản phẩm của công ty vẫn còn tồn tại những h ạn ch ế như: chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác quản trị chất lượng sản phẩm chưa cao, chưa đề ra hệ thống các tiêu chí cụ thể trong quá trình ki ểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm, nguồn vốn công ty còn h ạn ch ế,…V ới mong muốn được đóng góp ý kiến, đưa ra giải pháp để nâng cao công tác quản trị chất lượng sản phẩm của công ty, em quy ết định l ựa ch ọn đ ề tài “Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi t ại công ty c ổ phần Dệt Vĩnh Phú” làm bài báo cáo kết quả học phần Quản trị Marketing. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý ch ất lượng s ản ph ẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú, từ đó đưa ra các gi ải pháp nh ằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm tại công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và th ực tiễn v ề qu ản lý ch ất lượng sản phẩm. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý ch ất lượng sản ph ẩm sợi t ại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi, góp phần thúc đẩy sự thành công và phát triển bền vững của công ty. 3
  14. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú. 3.2. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi về nội dung: Công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi - Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú - Địa chỉ: Số 9 - Đường Công Nhân- P.Nông Trang- TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ - Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2011-2013 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Để tiến hành những nội dung nghiên cứu, quan điểm thống nhất và xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu là quan điểm duy vật biện ch ứng và quan điểm duy vật lịch sử. - Phương pháp duy vật biện chứng được sử dụng khi coi công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú hay công tác quản lý chất lượng sản ph ẩm s ợi của công ty trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật, hiện tượng khác. - Phương pháp duy vật lịch sử là xem xét, đánh giá các s ự v ật, hi ện tượng kinh tế - xã hội theo quan điểm lịch sử. Trong đề tài, ph ương pháp nghiên cứu này được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú , tình hình sản xu ất kinh doanh, tình hình lao động, tình hình tài s ản và các quy lu ật v ận đ ộng của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. 4.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu 4.2.1 Thông tin thứ cấp 4
  15. - Đây là các tài liệu, số liệu từ các công trình nghiên c ứu tr ước đ ược l ựa chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội dung nghiên cứu, nguồn gốc của các nguồn tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “Tài liệu tham khảo”. Nguồn tài liệu này bao gồm: - Tài liệu từ sách báo như: Các sách lý luận từ sách giáo khoa đến sách chuyên khảo, các công trình khoa học đã được xuất bản (các đ ề tài nghiên cứu thuộc các cấp, các luận văn, luận án), thông tin trên mạng internet,… - Tài liệu, số liệu đã được công bố về kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình sử dụng chi phí kinh doanh,… các số liệu này thu thập từ báo cáo tổng kết hàng năm của công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú. Các thông tin thu thập được, cho biết tình hình nghiên c ứu trong lĩnh v ực quản trị chất lượng sản phẩm, cung cấp lý luận cơ bản, cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh nói chung của công ty và th ực tr ạng công tác qu ản lý chất lượng nói riêng tại công ty trong thời gian qua. 4.2.2. Thông tin sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập từ việc điều tra các cá nhân, bộ phận trong công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú, các tổ chức kinh tế trong ngành kinh doanh và đối thủ cạnh tranh của công ty. Phương pháp quan sát: Quan sát là phương pháp ghi l ại có ki ểm soát các sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của con người. Gồm: - Quan sát trực tiếp và gián tiếp bằng phiếu hỏi đã được thiết kế sẵn - Quan sát ngụy trang và công khai Phương pháp phỏng vấn, điều tra: Đề tài đã tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi được thiết kế sẵn đối với người lao động trong công ty để nh ận thấy thái độ, ý kiến của người lao động về các chính sách quản lý, về chất lượng sản phẩm. Điều này giúp nhà quản lý dễ dàng đưa ra các chính sách phù hợp để hoàn thiện công tác quản lý chất lượng, nâng cao ch ất l ượng s ản phẩm của công ty. 5
  16. Các số liệu này được sử dụng để phân tích về thực trạng công tác qu ản lý chất lượng tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú. 4.3.Phương pháp xử lý thông tin − Lựa chọn, loại bỏ những thông tin kém giá trị, phương pháp cơ bản là so sánh các nguồn tài liệu với nhau. −Tính toán lại số liệu trên cơ sở tôn trọng số liệu gốc, dùng phần mềm Excel tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu như số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. 4.4. Phương pháp phân tích − Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu dựa trên việc so sánh một chỉ tiêu cơ sở, qua đó xác định xu th ế biến động của tiêu chuẩn cấn phân tích như: so sánh biến động về cơ cấu lao động, về doanh thu, chi phi giữa các năm,… − Phương pháp mô tả: Là phương pháp dùng để diễn đạt và giải thích thông tin đã thu thân được thông qua kết quả xử lý thông tin nh ư mô t ả v ề s ố lao động, doanh thu đạt được, chi phi bỏ ra hàng năm của công ty,.. 5. Bố cục Ngoài phần mở đầu, kết luân, danh mục tài liệu tham khảo, ph ụ l ục, n ội dung bài báo cáo gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở khoa học và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng sản phẩm. Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản ph ẩm s ợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú. Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại công ty cổ phần Dệt Vĩnh Phú. 6
  17. B. NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chất lượng sản phẩm 1.1.1. Quản trị Thuật ngữ quản trị được giải thích bằng nhiều cách khác nhau và có th ể nói là chưa có một định nghĩa nào được tất cả mọi người chấp nhận hoàn toàn. Mary Parker Follett cho rằng “quản trị là ngh ệ thu ật đạt đ ược m ục đích thông qua người khác”. Định nghĩa này nói lên rằng những nhà quản trị đ ạt được các mục tiêu của tổ chức bằng cách sắp xếp, giao việc cho nh ững người khác thực hiện chứ không phải hoàn thành công việc bằng chính mình. Định nghĩa giải thích tương đối rõ nét về quản trị đ ược James Stoner và Stephen Robbins trình bày như sau: “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được m ục tiêu đã đề ra”. 7
  18. Một định nghĩa khác được nhiều người chấp nhận nhất là “Quản trị là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được những kết quả cao nhất với mục tiêu đã định trước” . Khái niệm này chỉ ra rằng một hệ thống quản trị bao gồm hai phân hệ: (1) Ch ủ th ể qu ản tr ị hay phân hệ quản trị và (2) Đối tượng quản trị hay phân hệ bị quản trị. Giữa hai phân hệ này bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau bằng các dòng thông tin. 1.1.2. Khái niệm về sản phẩm Theo TCVN ISO 8402: sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc quá trình (tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan v ới nhau đ ế bi ến đầu vào thành đầu ra). Nguồn lực ở đây được hiểu là nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực và thông tin. 1.1.3. Chất lượng sản phẩm 1.1.3.1. Một số quan điểm về chất lượng sản phẩm * Quan điểm siêu việt: Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn h ảo nh ất của sản phẩm. *Quan điểm xuất phát từ sản phẩm: Chất lượng được ph ản ánh bởi các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. *Quan niệm của nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù h ợp của 1 sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hay tiêu chuẩn, quy cách đã xác định trước. * Quan điểm của người tiêu dùng: Chất lượng là sự phù h ợp của sản phẩm với mục đích sử dụng của người tiêu dung. Định nghĩa về chất lượng sản phẩm của ISO: Chất lượng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đáp ứng yêu cầu. 1.1.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng Các yếu tố ảnh hưởng có thể chia thành hai nhóm : các y ếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong. a. Nhóm các yếu tố bên ngoài 8
  19.  Nhu cầu của nền kinh tế: Chất lượng sản phẩm luôn bị chi phối, ràng buộc bởi hoàn cảnh, điều kiện và nhu cầu nhất định của nền kinh tế. Tác động này thể hiện như sau  Đòi hỏi của thị trường : Thay đổi theo từng loại thị trường, các đối tượng sử dụng, sự bi ến đ ổi của thị trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nhạy cảm với thị trường để tạo nguồn sinh lực cho quá trình hình thành và phát triển các loại sản phẩm. Điều cần chú ý là phải theo dõi, n ắm ch ắc, đánh giá đúng đòi hỏi của thị trường, nghiên cứu, lượng hóa nhu cầu của thị trường để có các chiến lược và sách lược đúng đắn.  Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất : Đó là khả năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy, đầu tư..) và trình đ ộ kỹ thuật (chủ yếu là trang thiết bị công nghệ và các kỹ năng cần thiết) có cho phép hình thành và phát triển một sản phẩm nào đó có mức chất lượng tối ưu hay không. Việc nâng cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho phép của nền kinh tế.  Chính sách kinh tế: Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại sản phẩm và mức thỏa mãn các loại nhu cầu của chính sách kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.  Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật : Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực l ượng sản xuất trực tiếp thì trình độ chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng g ắn li ền và bị chi phối bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là s ự ứng dụng các thành tựu của nó vào sản xuất. Kết quả chính của vi ệc áp d ụng khoa h ọc kỹ thuật vào sản xuất là tạo ra sự nhảy vọt về năng suất, ch ất l ượng và hi ệu quả. Các hướng chủ yếu của việc áp dụng các tiến bộ khoa h ọc k ỹ thu ật hiện nay là : - Sáng tạo vật liệu mới hay vật liệu thay thế. 9
  20. - Cải tiến hay đổi mới công nghệ. - Cải tiến sản phẩm cũ và chế thử sản phẩm mới.  Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế : Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ ch ế quản lý kinh tế, kỹ thuật, xã hội như: - Kế hoạch hóa phát triển kinh tế - Giá cả - Chính sách đầu tư - Tổ chức quản lý về chất lượng b.Nhóm yếu tố bên trong Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh h ưởng đ ến ch ất lượng sản phẩm có thể được biểu thị bằng qui tắc 4M, đó là : − Men : con người, lực lượng lao động trong doanh nghiêp. − Methods : phương pháp quản trị, công nghệ, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. − Machines : khả năng về công nghệ, máy móc thiết bị của doanh nghiệp Materials : vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư, nguyên nhiên vật liệu của doanh nghiệp. Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan trọng nhất. 1.1.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phấm. Trong thực tiễn ta gặp rất ít sản phẩm chỉ có một chỉ tiêu chất lượng, mà thường có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau. Ta có th ể t ập h ợp m ột s ố ch ỉ tiêu sau để đánh giá chất lượng sản phẩm  Nhóm chỉ tiêu sử dụng: Đây là nhóm chỉ tiêu chất lượng sản phẩm mà người tiêu dùng khi mua hàng hay sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hoá.  Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật- công nghệ. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2