Báo cáo " Khả Năng Chảy Nhớt, Cấu Trúc Và Tính Chất Cơ Lí Của Vật Liệu Compozit Polyvinyl Clorua/Nanoclay"
lượt xem 4
download
Khả Năng Chảy Nhớt, Cấu Trúc Và Tính Chất Cơ Lí Của Vật Liệu Compozit Polyvinyl Clorua/Nanoclay
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Khả Năng Chảy Nhớt, Cấu Trúc Và Tính Chất Cơ Lí Của Vật Liệu Compozit Polyvinyl Clorua/Nanoclay"
- T P CHÍ KHOA H C VÀ CÔNG NGH T p 44, s 2, 2006 Tr. 24-31 CHI T TÁCH, TINH S CH VÀ KH O SÁT TÁC D NG I KHÁNG VI SINH V T C A SALANIN T NHÂN H T CÂY XOAN N (Azadirachta indica A. juss) TR'NG T I VI(T NAM V V!N "#, NGUY&N TI(N TH)NG, NGUY&N TH* MINH, NGUY&N NG C H NH I. M� ��U Cây xoan �n �� còn g�i là cây neem (Azadirachta indica A. juss) h� Meliaceae ���c s� d�ng làm thu�c tr� sâu r�t có hi�u qu� � nhi�u nơi trên th� gi�i [6, 8, 10]. Hi�n nay các nhà khoa h�c �ã phân l�p hơn 60 ch�t limonoid có kh� n�ng gây ngán �n và xua �u�i côn trùng t� h�t và lá neem [1, 2, 3, 8, 9, 11]. � n��c ta, cây neem �ang ���c tr�ng nhi�u � các t�nh Nam Trung B� nh� Ninh Thu�n, Bình Thu�n �� ph� xanh vùng ��t cát c�n c�i và c�i t�o ��t b� hoang hóa nh� kh� n�ng ch�u h�n cao c�a cây. G�n �ây chúng tôi �ã báo cáo k�t qu� phân l�p azadirachtin, m�t limonoid chính c�a nhân h�t neem tr�ng t�i Ninh Thu�n [12]. Trong bài này, chúng tôi trình bày ph�ơng pháp phân l�p và xác ��nh c�u trúc salanin, kh�o sát ho�t tính gây ��c t� bào và kh� n�ng kháng vi sinh v�t ki�m ��nh c�a salanin. II. NGUYÊN LI�U VÀ PH�ƠNG PHÁP 1. Nguyên li�u H�t neem (Azadirachta indica A. juss) ���c thu t�i khu r�ng neem tr�ng t�i huy�n Ninh Ph��c, t�nh Ninh Thu�n vào tháng 7 n�m 2003, t� nh�ng cây 4 - 5 n�m tu�i. 2. Ph��ng pháp và thi�t b� -Ph� h�ng ngo�i (IR) ���c �o trên máy VECTOR 22, dùng viên nén KBr. -Ph� kh�i l��ng ���c �o trên thi�t b� 1100 series LC/ MSD Trap, Agilent. -Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân ���c �o trên máy Bruker Avance 500 MHz. �� d�ch chuy�n hóa h�c ���c tính theo �ppm so v�i TMS, h�ng s� t�ơng tác (J) tính b�ng Hz. -Phân tích s�c kí l�p m�ng trên b�n nhôm Silicagel Merck 60 F254 tráng s�n có �� dày 0,2 mm. - S�c kí c�t s� d�ng silicagel Merck c� h�t 0,04 mm - 0,063 mm. - S�c kí l�ng cao áp (HPLC) s� d�ng ��u dò DAD, c�t Bondapack, C18, 3,9 × 300 mm. - �i�m nóng ch�y ���c �o trên máy Electrothermal IA 9000 series, dùng mao qu�n không hi�u ch�nh. - Tác ��ng ��i kháng vi sinh v�t và gây ��c t� bào ���c th� t�i phòng thí nghi�m th� ho�t tính sinh h�c - Vi�n Hóa h�c các h�p ch�t thiên nhiên, Hà N�i. III. K�T QU� VÀ TH�O LU�N 1. Chi�t tách và phân l�p salanin 24
- H�t neem thu ���c, sau khi lo�i b� h�t v� và ph�n th�t qu�, ���c s�y ��n khô � 50oC. 5 kg nhân h�t �em li trích v�i ete d�u h�a (40 - 60oC) b�ng b� chi�t Soxhlet. Sau khi lo�i dung môi ete d�u h�a, thu ���c 970 g c�n d�u s�t, màu vàng nâu. H�n h�p d�u ���c ti�p t�c hòa tan trong methanol (MeOH). Lo�i dung môi methanol, thu ���c 230 g c�n s�t màu vàng s�m. C�n tan trong methanol cho ch�y s�c kí c�t nhanh v�i h� dung môi là ete d�u h�a và chloroform v�i �� phân c�c t�ng d�n. Ki�m tra các phân �o�n thu ���c sau s�c kí c�t b�ng s�c kí b�n m�ng �� gom các phân �o�n có Rf gi�ng nhau. Ti�p t�c s�c kí c�t l�n 2 v�i các phân �o�n giàu salanin thu ���c � trên, chúng tôi thu ���c 120 mg tinh th� hình l�ng tr� không màu, kí hi�u MS. B ng 1. Ph� 1H - NMR và 13C - NMR c�a ch�t MS trong dung môi CDCl3, �ppm V� trí H [500 MHz, J(Hz)] C (125 MHz) 1 4,96 t, j = 3 71,37 2 2,31 m 27,62 3 4,78 t, j = 3 71,37 4 42,75 5 2,81 d, j = 12,5 39,46 6 3,99 dd, j = 3; 12 72,65 7 4,18 d, j = 3 85,72 8 49,12 9 2,75 dd, j = 4; 8 39,98 10 40,65 11 2,22 m 30,72 12 172,80 13 134,89 14 146,60 15 5,44 m 87,93 16a 2,13 d, j = 12 41,43 16b 2,25 d, j = 12 17 3,64 d, j = 3,5 49,46 18 1,67 s 13,14 19 0,98 s 15,14 20 127,13 21 7,32 t, j = 1,5 142,94 22 6,29 m 110,63 25
- 23 7,26 138,83 28a 3,69 d, j = 3 77,70 28b 3,59 29 1,22 s 19,63 30 1,30 s 16,93 OCH3 3,26 s 51,49 1’ 170,40 2’ 129,09 3’ 137,24 4’ 1,82 d, j = 1 14,35 41,43 5’ 1,94 s 11,92 6’ 1,94 s 20,87 2. Xác ��nh c�u trúc MS có các ��c tính sau: - �i�m nóng ch�y: Mp = 156oC (Hexan - Ete etilic) - Ph� h�ng ngo�i: Vmax (cm-1): 2953, 1727, 1701, 1650, 1483, 1264, 1141, 1054. - Ph� kh�i l��ng: 619 [M + Na]+. - Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân 1H - NMR và 13C - NMR ���c �o trong dung môi CDCL3 và �� d�ch chuy�n hóa h�c �ppm ���c trình bày � b�ng 1. - Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân 2 chi�u 1H - 1H - COSY và HMBC ���c trình bày � b�ng 2, hình 1 và hình 2. B ng 2. S� t�ơng tác 1H - 1H - COSY và HMBC c�a ch�t MS Vò trí COSY HMBC 1 H1 – H2 C10, C9 2 H2 – H1 ; H2 – H3 C5 3 H3 – H2 4 5 H5 – H6 C19, C29, C10, C4, C1, C3, C7 6 H6 – H5 ; H6 – H7 7 H7 – H6 8 9 H9 – H11 26
- 10 11 H11 – H9 C12 12 13 14 15 H15 – H16a ; H15 – H16b 16a H16 – H15 C20 16b H16 – H17 17 H17 – H16 C20, C13, C23, C14, C15, C2, C8 18 C8 K�t qu� nh�n ���c cho th�y: - Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân 1H – NMR cho th�y các proton c�a vòng furan có �ppm là 7,32; 6,29 và 7,26 t�ơng �ng v�i v� trí H-21, H-22 và H-23, m�t nhóm CH3- có m�i �ôi � v� trí 4’ (b�ng 1). - Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân hai chi�u COSY cho th�y rõ s� t�ơng tác c�a H1 – H2, H2 – H3, H5 – H6… (hình 1 và b�ng 2). - Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân hai chi�u HMBC cho th�y có s� t�ơng tác xa c�a H1 v�i C9 – C10, ��c bi�t � v� trí H5 t�ơng tác v�i carbon � v� trí 19, 29, 10, 4, 1, 3 và 7 (hình 2 và b�ng 2). Hình 1. Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân hai chi�u 1H - 1H - COSY c�a MS 27
- Hình 2. Ph� c�ng h��ng t� h�t nhân hai chi�u HMBC c�a MS D�a vào phân tích ph� c�ng h��ng t� h�t nhân 2 chi�u và so sánh v�i các tài li�u �ã công b� [4, 6], ch�t MS ���c xác ��nh chính là salanin có c�u trúc nh� sau: 5' O H3C OCH3 22 23 2' 1' 18 12C O O 11 13 O 20 3' 19 30 17 D 21 H3C 9 16 4' 1 2 10 8 15 6' 3 5 4 6 7 O H3C C O H O 29 O 28 �ây là l�n ��u tiên, salanin ���c kh�o sát c�u trúc b�ng ph� 1H - 1H - COSY và ph� HMBC. 3. Xác ��nh kh� n�ng gây ��c t� bào ng��i Kh� n�ng gây ��c t� bào ���c th� nghi�m theo ph�ơng pháp hi�n �ang ���c ti�n hành t�i vi�n nghiên c�u ung th� Qu�c gia c�a M�. Các dòng t� bào ung th� ng��i: Hep - G2 (ung th� gan), Fl (ung th� màng t� cung), RD (ung th� màng tim). T� bào ung th� ���c duy trì liên t�c � các �i�u ki�n tiêu chu�n và ���c s� d�ng th� v�i các ch�t th� �ã ���c chu�n b� s�n � các n�ng �� khác nhau trên phi�n vi l��ng 96 gi�ng, phi�n th� nghi�m bao g�m: t� bào, môi tr��ng nuôi c�y và ch�t th�, ���c � � 37oC �� t� bào ti�p t�c phát tri�n. Sau �ó t� bào ���c l�y ra c� ��nh, r�a, nhu�m và hòa l�i b�ng dung d�ch chu�n, ��c trên máy Elisa � b��c sóng 515 - 540 nm. K�t qu� th� nghi�m ��c tính t� bào c�a ch�t MS bi�u hi�n b�ng s� t� bào s�ng sót (%), ���c ghi nh�n � b�ng 3. 28
- B ng 3. Kh� n�ng gây ��c t� bào c�a MS S� t� bào s�ng sót (%) STT Kí hi�u m�u Hep-G2 F1 RD 1 DMSO* 100,0 ± 0,0 100,0 ± 0,0 100,0 ± 0,0 2 Ch�ng (+)** 1,5 ± 0,09 1,05 ± 0,6 2,5 ± 0,02 3 MS 101,8 ± 1,1 102,8 ± 2,5 68,7 ± 1,5 * DMSO [Dimethyl sulfoxide, (CH3)2SO)]: Dung d�ch không, dùng làm ��i ch�ng tr�ng trong thí nghi�m; ** Ch�ng(+): S� d�ng thu�c tr� ung th� ��c hi�u. Các k�t qu� nh�n ���c � trên cho th�y MS không gây ��c ��i v�i 3 dòng t� bào Fl, RD và Hep-G2. 4. Xác ��nh tính ��i kháng vi sinh v�t Ho�t tính ��i kháng vi sinh v�t ���c th�c hi�n theo 2 b��c: B c 1: Th� ��nh tính theo ph�ơng pháp khu�ch tán trên th�ch, s� d�ng khoanh gi�y l�c t�m ch�t th� theo n�ng �� tiêu chu�n. Các ch�ng vi sinh v�t ki�m ��nh g�m ��i di�n các nhóm sau: - Vi khu�n Gr (-): E. coli, P. aeruginosa. - Vi khu�n Gr (+): B. subtillis, S. aureus. - N�m m�c: Asp. niger, F. oxysporum. - N�m men: C. albicans, S. cerevisiae. B c 2: Các m�u cho ho�t tính d�ơng � b��c 1 s� ���c ti�n hành th� ti�p b��c 2 �� tính ra n�ng �� �c ch� t�i thi�u (MIC) theo ph�ơng pháp c�a Vanden Bergher và Vlietlink (1994) ti�n hành trên phi�n vi l��ng 96 gi�ng. Kháng sinh ki�m ��nh bao g�m: Ampicilin, Tetracycline, Nystatin. + M�u thô có giá tr�: MIC
- K�t qu� nh�n ���c cho th�y MS có ho�t tính ��i kháng 5 vi sinh v�t ki�m ��nh, ��c bi�t kháng m�nh A. niger và C. albicans. IV. K�T LU�N T� nhân h�t neem tr�ng t�i Ninh Thu�n chúng tôi �ã phân l�p salanin � d�ng tinh khi�t và kh�o sát c�u trúc b�ng các ph�ơng pháp ph� hi�n ��i, ��c bi�t là ph� c�ng h��ng t� h�t nhân 2 chi�u COSY và HMBC c�a salanin ���c công b� l�n ��u tiên � Vi�t Nam. Salanin ���c kh�o sát ho�t tính gây ��c t� bào ng��i và ho�t tính ��i kháng vi sinh v�t ki�m ��nh. K�t qu� cho th�y salanin không có tác d�ng gây ��c t� bào ng��i nh�ng l�i có ho�t tính kháng 5 vi sinh v�t ki�m ��nh, ��c bi�t kháng m�nh ��i v�i A. niger và C. albicans. TÀI LI�U THAM KH�O 1. Bina S. Siddiqui and Munawwer Rasheed - Three new triterpenoids from Azadirachta indica, Helvetica Chimica Acta 84 (2001) 1962-1968. 2. Bina S. Siddiqui, Syed Tariq Ali, Munawwer Rasheed and Muhammad Nadeem Kardar - Chemical constituents of the flowers of Azadirachta indica, Helvetica Chimica Acta 86 (2003) 2787-2796. 3. S. P. Basak and D. P. Chakraborty - Chemical investigation of Azadirachta indica leaves, Journal of the Indian Chemical Society 45 (1968) 466-467. 4. R. Bryan Yamasaki, Thomas G. Ritland, Marka, Barnby, and James. A. Kloc - Isolation and purification of salanin from neem seeds and its quantification in neem and chinaberry seeds and leaves, (1988) 277-283. 5. De Silva, L. B., W. Stocklin and T. A. Geissman - The isolation of salanin from Melia dubia. Phytochemistry 8 (1969) 1817-1819. 6. H. S. Garg and D. S. Bhakuni - Salanoide, a meliacin from Azadirachta indica seed (neem oil), Journal of Ethnopharmacology 23 (1981) 39-51. 7. R. Henderson, R. Mc Crindle, A. Melera, and K. H. Overton - Tetranortriterpenoids - I. The constitution and stereochemistry of salanin, Tetrahedron 24 (1967) 1525-1528. 8. M. Jacobson - Review of neem research in the United States, In : Locke, J. C. and Lawson, R. H (Eds.), Proceeding of a workshop on neem potential in pest management, 1990. 9. W. Krans, M. Bokel, A. Klenk, and H. Pohnl - The structure of azadirachtin and 22, 23 - dihydro - 23 -ß – methocyazadirachtin, Tetrahedron letters (1985) 6435-6438. 10. H. Schmuttere, H. Properties and potential of natural pestisides from the neem tree, Azadirachta indica. Ann. Rev. Entomol. 35 271-290. 11. S. Siddiqui, T. Mahmood, B. S. Siddiqui, and S. Faizi - Isolation of triterpenoid from Azadirachta indica. Phytochemistry 25 (1986) 2183-2185. 12. V� V�n ��, Nguy�n Ti�n Th�ng - Chi�t xu�t, tinh s�ch và xác ��nh hàm l��ng c�a azadirachtin trong h�t neem, T�p chí Sinh h�c 27 (2) (2005) 57-60. 30
- SUMMARY ISOLATION, PURIFICATION AND INVESTIGATION ON ANTIMICROBIAL ACTIVITY OF SALANIN FROM NEEM SEED KERNEl (Azadirachta indica A. juss) OF THE NEEM TREE PLANTED IN NINH THUAN PROVINCE, VIET NAM From the seed of the neem tree (Azadirachta indica A. juss), collected from Ninh Thuan province. For the first time, Salanin have been isolated, characterized and determinded molecular structure by spectroscopic analysis such as IR, MA, 1H - NMR, 13C - NMR, COSY, HMBC. Salanin showed antimicrobial activity against B. subtillis, Asp. niger, F. oxysporum, C. albicans and S. cerevisiae. But, it was harmless for human cells. *+a ch,: Nh.n bài ngày 9 tháng 4 n2m 2005 V� V�n ��, Nguy�n Ti�n Th�ng, Vi�n Sinh h�c nhi�t ��i, Vi�n Khoa h�c và Công ngh� Vi�t Nam. Nguy�n Th� Minh, Nguy�n Ng�c H�nh, Vi�n Công ngh� hóa h�c, Vi�n Khoa h�c và Công ngh� Vi�t Nam. 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo vi xử lý: Core i7 - 990X
36 p | 219 | 77
-
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÒNG CHÁY CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY CÓ THỂ SỬ DỤNG TẠO BĂNG NGĂN LỬA TẠI BÌNH ĐỊNH
12 p | 177 | 35
-
Báo cáo khoa học: "Công nghệ bê tông tự đầm"
6 p | 111 | 30
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá biến đổi đáy ven bờ biển Rạch Giá
11 p | 134 | 24
-
Báo cáo khoa học: ĐIềU TRA THàNH PHầN CÔN TRùNG BắT MồI SÂU HạI ĐậU TƯƠNG, MộT Số ĐặC TíNH SINH HọC CủA LOàI Harpalus sinicus Hope (Carabidae; Coleoptera) Vụ ĐÔNG - XUÂN 2005 - 2006 TạI CHƯƠNG Mỹ - Hà TÂY
7 p | 180 | 18
-
Ảnh hưởng của việc bổ sung probiotic vào khẩu phần đến khả năng tiêu hóa thức ăn, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con và lợn thịt
8 p | 125 | 17
-
Báo cáo khoa học: "ứng dụng ch-ơng trình matlab trong việc giải một số bài toán tính đường mặt nước dòng chảy trong kênh hở"
11 p | 119 | 17
-
KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC NUÔI THỦY SẢN THÂM CANH BẰNG HỆ THỐNG ĐẤT NGẬP NƯỚC KIẾN TẠO
8 p | 112 | 15
-
Báo cáo chuyên đề Công nghệ sinh thái: Ứng dụng công nghệ sinh thái trong khôi phục tài nguyên đất
30 p | 116 | 13
-
Báo cáo khoa học: "XÁC ĐỊNH CƠ CẤU CHẢY DẺO CỦA CẤU KIỆN THÀNH MỎNG TIẾT DIỆN TỔ HỢP CHỊU NÉN SỬ DỤNG THÉP ỐNG CƯỜNG ĐỘ CAO"
9 p | 96 | 10
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: Phòng Chống Cháy Qua Mạng Internet – Dựa Trên Giao Thức TCP – IP.
17 p | 62 | 10
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu khả năng ứng dụng của Srim-2006 cho việc tính toán năng suất hãm và quãng chạy hạt Alpha trong vật liệu
5 p | 167 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Xây dựng: Đánh giá khả năng chịu lửa của các cấu kiện thép chịu lực được bọc bảo vệ ứng dụng cho các công trình nhà tại Việt Nam
170 p | 25 | 6
-
Báo cáo "Độ bền nhiệt, khả năng chống cháy và tính chất điện của vật liệu compozit poly(vynil clorua)/khoáng sét "
7 p | 124 | 5
-
Báo cáo " Khả năng bảo vệ xúc tác cracking trước sự tác động của kim loại nặng trong nguyên liệu khi sử dụng pha nền hoạt động là Kaolin Việt Nam biến tính "
7 p | 47 | 4
-
Báo cáo khoa học: "Sử dụng ph-ơng pháp giải tích để thiết kế trục chạy suốt nhằm nâng cao khả năng thông qua của Đ-ờng sắt"
6 p | 47 | 4
-
Báo cáo khoa học: "Kiểm nghiệm trọng lượng kộo theo thời gian chạy khụng và thời gian nạp giú nhả hóm xuống dốc dài"
8 p | 44 | 3
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng: Nghiên cứu chế tạo bộ hiệu chỉnh góc đánh lửa cho động cơ ô tô sử dụng xăng truyền thống sang sử dụng xăng sinh học có tỷ lệ phối trộn ethanol cao
20 p | 112 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn