Ảnh hưởng của việc bổ sung probiotic vào khẩu phần đến khả năng tiêu hóa thức ăn, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con và lợn thịt
lượt xem 18
download
Trong một vài năm trở lại đây, nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng sự có mặt, sinh sôi và phát triển của những vi sinh vật probiotic trong đường tiêu hóa của gia cầm thông qua con đường TĂ và nước uống đã làm tăng cường khả năng miễn dịch, cải thiện hiệu quả và hấp thu các chất dinh dưỡng ở gà. Zulkifli và CTV(2000) đã cho thấy sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh thông qua cạnh tranh vị trí bám dính trên niêm mạc ruột, nhờ đó làm giảm tỷ lệ nhiễm bệnh và tỷ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của việc bổ sung probiotic vào khẩu phần đến khả năng tiêu hóa thức ăn, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con và lợn thịt
- Tr n Qu c Vi t nh hư ng c a vi c b sung probiotic ... nh hư ng c a vi c b sung probiotic vào kh u ph n n kh năng tiêu hóa th c ăn, tc sinh trư ng, hi u qu s d ng th c ăn và t l m c b nh tiêu ch y c a l n con và l n th t. Tr n Qu c Vi t*; Bùi Th Thu Huy n; Ninh Th Len; Nguy n Th Ph ng Lê Văn Huyên và ào c Kiên. B môn Dinh dư ng và th c ăn chăn nuôi - Vi n Chăn nuôi. *Tác gi liên h : Tr n Qu c Vi t T: (04)8.386.126/ 0982.011.584 ; Fax : (04) 8.389.775: Email: vietvcn@yahoo.com ABSTRACT Effect of probiotic supplementation into diets on digestibility, growth performants, feed efficiency and diarrhea rate in piglets and growing pigs Three experiments were conducted to evaluate efficiency of supplementation of probiotics to diets of pigs. There were five treatments, in which three treatments (1, 2 and 3) were diets supplemented with probiotic1 (Enterococcus faecium-6H2, Lactobacillus acidophilus-C3, Bacillus subtilis-H4) probiotic2 (Pediococcus pentosaceus -D7, Lactobacillus plantarum-1K8, Bacillus subtilis- H4) and probiotic3 (Lactobacillus plantarum-3K2, Lactobacillus rhamnosus-5M2, Bacillus licheniformis-H3), respectively; one treatment (4) with antibiotic and without probiotics (positive control) and one treatment (5) with neither antibiotic nor probiotics (negative control). The probiotics contained 108 cfu of bacteria per g and added to the diets at level of 2 kg/tone. The first experiment was carried out on 5 castrated male pigs with body weight of 13-15 kg according to 5 x 5 Latin Square design to measure coefficient of apparent total tract digestibility (CATTD) of dietary nutrients. The CATTD of dry matter (DM) was not affected by treatment (P>0.05). CATTD of organic matter (OM) was highest for treatment 1, followed by treatment 4 (P0.05). Average daily gain (ADG) of treatment 1 and 4 was similar and higher than that of treatment 5 (P
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11-Tháng 4-2008 c i thi n các ch c năng tiêu hoá; (iii) c ch vi khu n (VK) gây bênh và tăng cư ng kh năng mi n d ch gia súc; (iv) không l i t n dư, m b o v sinh, an toàn th c ph m (Jans, 2005). Nghiên c u này nh m ánh giá hi u qu c a vi c s m t s ch ph m Probiotic (do Vi n Chăn nuôi ph i h p v i Trung tâm Công ngh sinh h c - i h c Qu c gia Hà n i NC s n xu t) trên l n con và l n nuôi th t. N i dung và Phương pháp nghiên c u Phương pháp b trí thí nghi m tiêu hóa B ng 1: Kh u ph n cơ s cho l n thí nghi m. Nguyên li u Kh u Kh u ph n cho l n th t ph n cho Giai o n t 20-50 kg Giai o n Trên 50 l n con Ngô nghi n - 43,41 41,76 Ngô ép ùn 46,49 - - Cám g o t - 15,35 17,55 S n khô - 10,00 15,00 Khô d u u tương 46% Pr 23,69 26,01 20,56 H t u tương ép ùn 10,00 - - B t th t xương 50% Pr - 2,13 3,00 B t thay th s a (milk replacer) 5,00 - - B t s a g y (whey 11% protein) 10,00 - - D u th c v t 1,45 - - 0,25 0,25 0,25 Premix vitamin-khoáng Lysine 0,13 0,27 0,17 Methionine 0,08 0,09 0,03 Threonine 0,08 0,07 0,02 Bt á 1,02 0,70 0,51 Dicanxi ph t phát 18% P 1,52 1,22 0,75 Mu i 0,30 0,50 0,50 Thành ph n dinh dư ng/kg V t ch t khô (%) 91,06 88,01 87,50 Năng lư ng trao i (kcal/kg) 3265 3000 3000 Protein thô (%) 21,54 18,00 16,00 Lysine (%) 1,35 1,15 0,95 Canxi (%) 0,95 0,90 0,80 Ph t pho d h p thu (%) 0,45 0,40 0,35 Thí nghi m (TN) ư c ti n hành trên 5 l n c thi n gi ng Yorkshire b t u t 45 ngày tu i có kh i lư ng (KL) t 13-15 kg b trí theo ki u ô vuông Latin (5x5). L n ư c chia ng u nhiên thành 5 lô và nuôi riêng r trong 5 cũi tiêu hoá có khay h ng phân và nư c ti u riêng bi t, m i l n trong m t cũi tương ng v i 1 lô TN : các lô I; II và III, l n ư c ăn kh u ph n (KP) cơ s (b ng 1) có b sung ch ph m Probiotic 1 g m 3 ch ng vi khu n (Enterococcus faecium- 6H2; Lactobacillus acidophilus-C3 và Bacillus subtilis-H4), ch ph m probiotic 2 g m 3 ch ng (Pediococcus pentosaceus - 7; Lactobacillus plantarum-1K8 và Bacillus subtilis- H4) và ch ph m Probiotic 3 g m 3 ch ng (Lactobacillus plantarum-3K2; Lactobacillus rhamnosus-5M2; Bacillus vi sinh v t (VSV) trong m i ch ph m là 108 cfu/g. licheniformis-H3) tương ng. M t 2
- Tr n Qu c Vi t nh hư ng c a vi c b sung probiotic ... Li u b sung: 2 kg/t n. L n lô IV- Lô i ch ng tích c c (possitive coltrrol) ư c ăn kh u ph n (KP) cơ s có b sung Colistin 98% v i li u 100 ppm). L n lô V – Lô i ch ng tiêu c c (negative coltrol) ăn KP cơ s không BS ch ph m probiotic và kháng sinh. M i cũi tiêu hoá, b trí máng ăn và vòi u ng t ng. M i giai o n TN kéo dài 12 ngày (7ngày thích nghi, 5ngày thu m u phân và nư c ti u). Trong th i kỳ thích nghi l n cho ăn t do (ad lib). Trong th i kỳ thu m u l n ăn 80% so v i kh năng ăn trong giai o n thích nghi nh m h n ch Tă b b dư th a. Tă cung c p 2 l n/ngày (8 gi sáng và 3 gi chi u). Vi c thu m u (phân và nư c ti u) ti n hành ngay sau m i b a ăn. Toàn b phân c a m i l n thu, cân toàn b , tr n u và l y 10% KL cho vào túi ni lông bu c kín, ánh d u và b o qu n trong t l nh -40C. Vi c thu m u nư c ti u cũng ti n hành tương t . bot n lư ng nitơ trong nư c ti u không b thoát ra môi trư ng, m i xô h ng nư c ti u có s n 50ml H2SO4 5%. K t thúc m i giai o n thu m u, toàn b m u tr n u và l y m u i di n (300g phân và 300 ml nư c ti u) phân tích. Nư c u ng cung c p hoàn toàn t do trong su t th i kỳ TN b ng núm u ng t ng. Tă ưa vào hàng ngày và Tă th a ư c ghi chép hàng ngày. Phân tích hoá h c M u phân và m u Tă phân tích các ch tiêu: Vât ch t khô (VCK) (TCVN. 4326-86), protein t ng s (Nx 6,25) (TCVN. 4328-86), xơ thô (CF) (TCVN.4329-86), m thô (EE) (TCVN-4327-86), xơ hoà tan trong môi trư ng trung tính (NDF) (Goering và Van Soest, 1970). M u nư c ti u ư c phân tích nitơ t ng s . Vi c phân tích các ch tiêu ti n hành t i Phòng phân tích Vi n Chăn nuôi. Phương pháp b trí thí nghi m nuôi dư ng Thí nghi m ti n hành trên hai i tư ng: L n con giai o n sau cai s a 21 ngày n 60 ngày tu i và l n nuôi th t giai o n t 20-80 kg. Thí nghi m trên l n con sau cai s a TN ư c b trí theo ki u kh i ng u nhiên hoàn toàn v i 5 lô, 3 l n l p l i/lô, 12 con ( ng u gi i tính)/l n l p l i, t ng s (5 x 3 x 12) 180 con. Tương t như TN tiêu hóa, l n các lô I, II, III ăn KP cơ s (b ng 1) có b sung ch ph m Probiotic 1; 2 và 3 tương ng. VSV trong m i ch ph m 108 cfu/g. Li u b sung: 2 kg/t n. L n lô IV- Lô i Mt ch ng tích c c (possitive coltrrol) ăn KP cơ s có b sung Colistin 98% v i li u 100 ppm). L n lô V- Lô i ch ng tiêu c c (negative coltrol) ăn KP cơ s không b sung ch ph m Probiotic và kháng sinh. L n con m i l n l p l i ư c nuôi trên chu ng sàn nh a, Tă và nư c u ng s ch cung c p theo ch ăn t do. Tă cho vào và Tă th a ư c ghi chép hàng ngày tính toán lư ng Tă ăn vào và tiêu t n th c ăn/kg tăng tr ng. L n con b b nh tiêu ch y ư c theo dõi và ghi chép hàng ngày, m c tiêu ch y phân thành 2 c p (m c A - tiêu ch y nh , phân nhão, không thành khuôn và m c B tiêu ch y n ng, phân l ng, nhi u nư c). Sau khi k t thúc TN, m i lô ch n 3 l n có KL trung bình, kho m nh (1 l n con/l n l p l i) v i t ng s 15 l n con gi t m , ch t ch a trong ru t non và ru t già ư c l y m u kh o sát cơ c u qu n th VSV th hi n trên m t (cfu/g) các vi khu n hi u khí (VKHK), vi khu n k khí (VKKK), VK Lactic, Bacillus, n m men và E. Coli. Vi c nh lo i và m các vi sinh v t ư ng ru t ư c th c hi n theo các phương pháp NC vi sinh v t thông thư ng. Thí nghi m trên l n th t. Thí nghi m th c hi n trên l n th t có KL ban u TB là 22 ± 0,5 kg, b trí theo phương pháp (PP) kh i ng u nhiên hoàn toàn, v i 5 lô, 3 l n l p l i/lô, 13 con ( ng u gi i tính)/l n l p l i, t ng s (5 x 3 x 13) 195 l n. Tương t như TN trên l n con, l n các lô I, 3
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11-Tháng 4-2008 II, III ăn KP cơ s (B ng 1) có b sung ch ph m Probiotic 1; 2 và 3 tương ng. M t VSV trong m i ch ph m t 108 cfu/g. Li u b sung: 2 kg/t n. L n lô IV- Lô i ch ng tích c c (possitive coltrrol) ăn KP cơ s có b sung chlotetracyclin 10% d ng viên b c v i li u 0.8 kg/t n, tương ng v i 80 ppm Chlotetracycline ho t tính. L n lô V - Lô i ch ng tiêu c c (negative coltrol) ăn KP cơ s không b sung ch ph m Probiotic và kháng sinh. L n thí nghi m ư c nuôi trong chu ng ki u thông thoáng t nhiên, n n xi măng, Tă và nư c s ch ư c cung c p theo ch ăn t do. Khi l n t KL trung bình 50 kg, toàn àn l n cân tính t c sinh trư ng. Tă cho vào và Tă th a cân và ghi chép hàng ngày tính lư ng Tă ăn vào và tiêu t n TA/kg tăng tr ng. L n b b nh tiêu ch y theo dõi và ghi chép hàng ngày. M c tiêu ch y c a l n cũng ánh giá theo hai c p tương t như TN trên l n con. Phương pháp x lý s li u Các s li u thu th p ư c ưcx lý th ng kê ANOVA- GLM b ng ph n m m Minitab13.0 trên máy tính. K t qu và th o lu n nh hư ng c a vi c b sung probiotic trong kh u ph n n kh năng tiêu hoá th c ăn c a l n con. B ng 2: nh hư ng c a vi c b sung ch ph m probiotic vào th c ăn n t l tiêu hóa th c ăn c a l n (%). Ch tiêu Lô thí nghi m Lô I Lô II Lô III Lô IV Lô V SE P (CP1) (CP2) (CP3) ( C+) ( C-) V t ch t khô 87,4 84,8 84,4 85,8 83,9 0,8 0,055 89,7b 85,4ab 84,6a 87,9ab 85,4ab Ch t h u cơ 1,0 0,015 88,9b 86,1ab 86,0ab 88,6b 85,0a Protein thô 0,8 0,011 66,2b 63,4a 64,2ab 66,3b 64,0ab M thô 0,8 0,044 62,8bc 57,7a 58,3ab 62,7c 58,4a Xơ thô 1,1 0,010 74,7b 70,3a 70,7ab 74,3ab 70,8a NDF 1,1 0,023 Các giá tr trong cùng m t hàng mang các ch cái khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa th ng kê K t qu v t l tiêu hóa (TLTH) m t s thành ph n c a KP ư c trình bày B ng 2. Không có s khác nhau rõ r t gi a các lô v TLTH VCK (P = 0,055), nhưng có s khác nhau khá rõ r t gi a các lô v TLTH ch t h u cơ, protein thô, xơ thô, m thô và NDF. TLTH ch t h u cơ l n lô III là th p nh t (84,6%), cao nh t lô I (89,7%) và lô i ch ng tích c c (87,9%). TLTH protein thô th p nh t quan sát th y lô V, cao nh t lô I và IV. TLTH xơ thô và NDF cao rõ r t các lô I và IV, th p nh t quan sát th y lô II và lô i ch ng tiêu c c. Nhìn chung, kh năng tiêu hoá các ch t dinh dư ng trong TĂ c i thi n r t nhi u lô l n ư c ăn KP có b sung ch ph m probiotic I và kháng sinh. B sung kháng sinh c i thi n ư c kh năng tiêu hoá v t nuôi không còn là v n m i, nhưng nâng cao TLTH c a TĂ thông qua b sung các s n ph m probiotic cũng còn có nhi u k t qu NC trái ngư c nhau. Theo Scheuemann (1993); Tossenberger và ctv (1995) b sung probiotic trong TĂ c i thi n ư c TLTH protein 5-6%. Nhưng k t qu NC c a Galassi và ctv (2001) cho th y, không th y có s khác bi t v TLTH th c ăn gi a l n ăn KP có và không b sung Probiotic. Như v y là do, áp ng c a v t nuôi i v i vi c b sung các s n ph m probiotic trong TĂ ph thu c vào r t nhi u y u t , c bi t là vào ch ng và cơ c u các ch ng vi 4
- Tr n Qu c Vi t nh hư ng c a vi c b sung probiotic ... khu n (VK) probiotic ư c s d ng, b n ch t c a KP và hoàn c nh chăn nuôi c th (Damgaard và ctv, 2006). K t qu NC này cho th y ch ph m probiotic I g m các ch ng VK Lactic (Enterococcus faecium- 6H2; Lactobacillus acidophilus-C3) và Bacillus (Bacillus subtilis-H4) có tác d ng c i thi n ư c kh năng tiêu hóa TĂ c a l n. nh hư ng c a vi c b sung các ch ph m probiotic trong KP n sinh trư ng, hi u qu s d ng TĂ và t l m c b nh tiêu ch y c a l n con và l n nuôi th t. Tc sinh trư ng và hi u qu s d ng TĂ c a l n con và l n th t trong NC này trình bày các B ng 3 và 4. T c sinh trư ng c a l n con lô V là th p nh t (276g/con/ngày), các lô II và III t c tăng tr ng cao hơn so v i lô V t 3,9 n 4,7%, s sai khác này là không rõ r t (P> 0,05). L n lô I và lô IV có t c sinh trư ng tương ương (309 và 308g/con/ngày) nhưng cao hơn rõ r t (11,6%) so v i lô i ch ng tiêu c c và sai khác này có ý nghĩa th ng kê (P < 0,05). i u ó cho th y, b sung kháng sinh và ch ph m probiotic I ã c i thi n t c sinh trư ng l n con, hi u qu này có ư c là do kh năng tiêu hóa TĂ c a các lô này ư c c i thi n (như ã trình bày trên). B ng 3: nh hư ng c a vi c b sung ch ph m probiotic vào th c ăn n sinh trư ng, hi u qu s d ng TĂ và t l m c b nh tiêu ch y c a l n con t cai s a n 60 ngày tu i. Ch tiêu Lô thí nghi m SE P Lô II Lô III Lô IV Lô V Lô I (CP1) (CP2) (CP3) ( C+) ( C-) KL ban u (kg) 6,4 6,3 6,4 6,4 6,5 0,13 0,941 19,0b 18,1ab 18,3ab 19,0ab 17,8a KL k t thúc (kg) 0,31 0,020 309b 287ab 289ab 308b 276a Tăng tr ng (g/c/ng) 8,0 0,015 TĂ ăn vào (g/c/ng) 500 490 489 503 473 0,02 0,814 TTTĂ (kg/kg TT) 1,62 1,69 1,69 1,62 1,71 0,03 0,095 T l Tiêu ch y (%) 1,66a 2,40ab 2,67b 1,67a 2,47ab M cA 0,22 0,020 2,57b 3,10ab 2,90b 2,13b 4,17a M cB 0,26 0,003 4,27b 5,56a 5,62a 3,86b 6,64a Chung 2 m c 0,26 0,001 m c P 0,05). T l m c b nh tiêu ch y l n con sau cai s a TN này t 3,8 n 6,6%, th p nh t lô l n ăn KP có b sung kháng sinh (3,86%) và ch ph m probiotic 1 (4,27%), trong ó t l cá th m c b nh tiêu ch y n ng (m c B) 2 lô này r t th p (t 2,13-2,57%), trong khi ó các lô khác, c bi t là lô l n ăn KP không b sung kháng sinh và probiotic, t l l n con b tiêu ch y n ng là 4,17%. K t qu NC trên Th gi i lĩnh v c này r t khác nhau. ng thu n v i k t qu NC này có: Lessard và Brisson (1987) (tăng tiêu th TĂ, c i thi n sinh trư ng, không nh hư ng n hi u qu chuy n hóa TĂ); Kyriakis và ctv (1999)(tăng t c sinh trư ng); Collinder và ctv (2000) (tăng t c sinh trư ng). Không ng thu n v i k t qu NC này có: Navas- Sanchez và ctv (1995) (không có áp ng rõ r t so v i i ch ng v sinh trư ng và hi u qu TĂ); Fedalto và ctv (2002) (không có áp ng rõ r t so v i i ch ng v sinh trư ng và hi u qu TĂ). T k t qu trên cho th y, t các ch ng VK Lactic và Bacillus có các c tính probiotic, khi t h p l i v i nhau thành m t ch ph m probiotic a ch ng thì hi u qu c a chúng không gi ng nhau và ch ph m probiotic 1 t ra có hi u qu nh t. Các k t qu theo dõi nh ng áp ng tương t trên l n th t ư c trình bày b ng 4. 5
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11-Tháng 4-2008 B ng 4: nh hư ng c a vi c b sung ch ph m probiotic vào Tă n sinh trư ng, hi u qu s d ng Tă và t l m c b nh tiêu ch y c a l n nuôi th t. Ch tiêu Lô thí nghi m SE P Lô II Lô III Lô IV Lô V Lô I (CP1) (CP2) (CP3) ( C+) ( C-) KL ban u (kg) 22,7 21,9 22,9 21,3 22,3 0,46 0,124 KL k t thúc (kg) 85,4 82,7 82,3 86,1 81,6 1,50 0.139 Tăng tr ng (g/c/ng) 683ab 662ab 644a 713b 642a Giai o n 20-50 kg 13,95 0,002 Giai o n 50-80 kg 713,9 692,1 682,2 727,1 680,4 14,61 0,099 696,9ab 675,6ab 660,7a 719,2b 659,1a Trung bình 14,24 0,014 TĂ ăn vào (kg/c/ng) Giai o n 20-50 kg 1,69 1,73 1,67 1,73 1,70 0,016 0,145 Giai o n 50-80 kg 1,94 1,90 1,92 1,98 1,93 0,050 0,844 Trung bình 1,78 1,79 1,79 1,83 1,80 0,030 0,755 TTTĂ (kg/kg TT) 2,48ab 2,61ab 2,61ab 2,42b 2,65a Giai o n 20-50 kg 0,051 0,048 2,71a 2,75a 2,82b 2,72a 2,84b Giai o n 50-80 kg 0,011 0,000 2,57a 2,65ab 2,72b 2,54a 2,73b Trung bình 0,033 0,007 T l Tiêu ch y* (%) 1,49a 3,13b 3,18b 1,33a 3,95c M cA 0.35 0,001 0,67a 1,49b 1,28b 0,62a 2,21c M cB 0,15 0,000 2,16a 4,62b 4,46b 1,95a 6,15c Chung 2 m c 0,47 0,000 Các giá tr trung bình trong cùng m t hàng mang các ch cái khác nhau thì khác nhau m c P 0,05). Trong giai o n v béo (l n KL t 50kg tr lên) s sai khác v tc sinh trư ng c a l n gi a các lô là không áng k . i u ó cho th y, vi c b sung probiotic và kháng sinh vào KP cho l n giai o n v béo ít, không t hi u qu cao i v i l n dư i 50kg. Không th y có s khác nhau v kh năng tiêu th Tă c a l n, m c ăn vào BQ c giai o n TN t 1,78 kg (lô I) n 1,83 kg/con/ngày (lôIV) (P > 0,05). H s chuy n hóa Tă th p nh t lô IV (2,54 kg), sau n lô I (2,57kg) và th p hơn rõ r t so v i lô i ch ng tiêu c c (2,73kg) (P < 0,05). áp ng c a l n nuôi th t giai o n t 20-50kg v t l tiêu ch y i v i các s n ph m probiotic và kháng sinh t ra rõ r t hơn. L n con ăn KP có b sung kháng sinh (lô IV) và ch ph m probiotic I (lô I) có t l tiêu ch y th p (1,95% và 2,16% tương ng). S sai khác gi a các lô này v i lô II, III, c bi t lô V ( i ch ng tiêu c c) r t rõ r t (P < 0,01). K t qu NC c a Quinero-Moreno và ctv (1996) trên l n th t cho th y, b sung probiotic (Streptococcus faecium; Lactobacilus. Acidophilus và Saccharomyces cerevisae) vào KP cho l n th t t 25 kg tr lên không nh hư ng n sinh trư ng và hi u qu s d ng TĂ. K t qu NC c a Tardani và Terreni (1996) trên l n v i ch ph m Paciflor, ch ph m có ch ng Bacillus cereus cho th y ã c i thi n t c sinh trư ng c a l n và gi m t l l n m c b nh tiêu ch y. Các k t qu c a NC này cho th y, có th dùng ch ph m probiotic 1 g m 2 ch ng VK lactic (Enterococcus faecium- 6H2; Lactobacillus acidophilus-C3) và 1 ch ng Bacillus (Bacillus subtilis-H4) như ngu n b sung VSV h u ích trong KP ăn cho 6
- Tr n Qu c Vi t nh hư ng c a vi c b sung probiotic ... l n con thay vì s d ng kháng sinh. Tuy nhiên, tác d ng c a s n ph m này trên l n th t chưa rõ r t. nh hư ng c a vi c b sung các ch ph m probiotic trong KP n thành ph n qu n th vi sinh v t h i tràng và manh tràng c a l n con. Cơ c u m t s lo i VSV ru t non (h i tràng) và ru t già (manh tràng) l n con ư c nuôi dư ng b ng KP có b sung các ch ph m probiotic ư c trình bày b ng 5. B ng 5: nh hư ng c a vi c b sung ch ph m probiotic vào Tă n cơ c u qu n th VSV h i tràng và manh tràng c a l n con. Ch tiêu Lô thí nghi m SE P Lô II Lô III Lô IV Lô V Lô I (CP1) (CP2) (CP3) ( C+) ( C-) Mt vi sinh v t (cfu/g ch t ch a) Ru t non (H i tràng) T ng VKHK 9,14 8,62 9,08 8,83 8,15 0,233 0,077 T ng VKKK 7,12 7,01 7,17 7,41 6,70 0,151 0,083 Vi khu n Lactic 6,40 6,55 6,17 6,81 6,27 0,139 0,058 7,44a 7,19a 6,83a 6,80a 6,29b Vi khu n Bacillus 0,205 0,024 N m men 4,30 4,13 4,80 4,70 4,27 0,182 0,102 2,31a 2,15a 2,22a 2,12a 2,97b E. Coli 0,109 0,002 Ru t già (Manh tràng) 8,84a 8,05b 7,71b 8,81a 8,11b T ng VKHK 0,126 0,000 T ng VKKK 7,04 6,77 6,41 6,77 6,67 0,152 0,135 6,92a 6,31b 6,03b 5,82b 5,97b Vi khu n Lactic 0,224 0,040 6,23a 6,72b 5,92a 7,01b 6,09a Vi khu n Bacillus 0,189 0,001 N m men 4,53 4,43 5,49 4,63 4,69 0,287 0,148 2,48a 2,32a 1,38b 2,31a 2,99a E. Coli 0,078 0,000 Giá tr trung bình c a m t các vi sinh v t (cfu/g) trong b ng ư c bi u th dư i d ng log10; Các giá tr trung bình trong cùng m t hàng mang các ch cái khác nhau thì khác nhau m c P
- Vi n Chăn nuôi - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 11-Tháng 4-2008 trong cơ c u y, các VSV có l i ph i chi m ưu th và các VSV có h i ( c bi t là các VK gây b nh) có m t th p (Marteau và ctv, 2001). Trong NC này, m c dù còn r t nhi u loài VSV ư ng tiêu hóa c a l n chưa ư c NC, tương quan m t gi a các nhóm VK Lactic, Bacillus v i E. Coli h i tràng và manh tràng c a l n con các lô ăn KP có b sung probiotic và kháng sinh ph n ánh m t quan h cân b ng có l i cho v t ch . K t lu n Trong 3 ch ph m probiotic s d ng, ch ph m I s n xu t t 2 ch ng vi khu n Lactic (Enterococcus faecium- 6H2; Lactobacillus acidophilus-C3) và 1 ch ng Bacillus (Bacillus subtilis-H4) có hi u qu rõ r t i v i l n con giai o n t sau cai s a 21 ngày n 60 ngày tu i c v kh năng tiêu hoá Tă (t l tiêu hóa tăng t 3,4- 6%); t c sinh trư ng (tăng 11,9%), hi u qu chuy n hóa Tă (gi m tiêu t n Tă 5,3%); t l m c b nh tiêu ch y sau cai s a (gi m 35,6%). i v i l n th t (giai o n t 20-50 kg) b sung ch ph m probiotic I vào kh u ph n c i thi n hi u qu s d ng Tă (tiêu t n Tă gi m 6,4%) và gi m t l m c b nh tiêu ch y 30%, nhưng tác ng i v i sinh trư ng chưa rõ. Tài li u tham kh o Collinder, E., GN. Beger, M.E. Cardona., Norin, S., S. Stem and T. Midvedt.(2000). Additive to piglets, probiotics or prebiotics. In proceeding of the 16th Int’l Pig Veterinary Society Congress. Mellbourne. Australia. 17-20 Sep. 2000. pp 257. Damgaard and Mclaren. (2006). Probiotics for pigs. www.pigsite. Donna U. Vogt. (1999). Food Biotechnology in the United States : Science, Regulation and Issues. www. Aphis.usda.gov/biotech/OECD/usregs/htm Fedalto. L.M., Tkacz. M., Ader-LP. (2002). Probiotics in pig food from weaning to 63 days. Archives of Veterinary Science. 7.1. 83-88. 12 ref. Galassi. G., Sandrucci. A., Tamburini. A., Succi. G., Chwalibog. A., and K. Jakobsen. (2001). Energy utilization of a low N diet added with an antibiotic or with a probiotic in fattening pigs. Proceeding of the 15th symposium on energy metabolism in animals. Wageningen, Nethelands. Jans. D. (2005). Probiotics in Animal Nutrition. Booklet. www. Fefana.org. Lessard.M and G.J. Brisson. (1987). Effect of a Lactobacillus fermentation product on growth, immune response and fecal enzyme activity in weaned pigs. Can. J. Anim. Sci. 67. 509-561. Marteau, P., Pochart, P., Dore. J., Bera-Maillet. C., Bernalier. A., and G. Corthier. (2001). Comparative study of bacterial groups within the human cecal and fecal microbiota. Appl. Environ. Microbiol. 67. 4939- 4942. Navas-Sanchez. Y., Quintero-Moreno. A., Ventura-M, Casanova. A., Paez. A., Romenros. (1995). Use of Probiotic in the feeding of pigs during postweaning phase. ICP. 5.3. 18 ref. 193-198. Quintero-Moreno. A., Huerta-Leidenz. N., Parra-de-Solano. N., Rincon-Urdaneta.E. Aranguren-Mentez.J.A., and N.P. De-Solano. (1996). Effect of probiotic and sex on growth and carcass characteristics of pigs. ICP. 6.1. 5-12. 24 ref. Scheuemann S.E.(1993). Effect of the probiotic Paciflor (CIP 5832) on energy and protein metabolism in growing pigs. Anim. Feed Sci. Tech. Tardani. A., and M. Terreni. (1996). Bacillus cereus in diets for pigs. Rivista. Di-Suinicoltura. 1996. 37: 12, 27-31. 12 ref. Tossenberger. (1995). Effect of probiotics and yeast culture on the performance of pigs. Trích theo Jans. D. 2005. Probiotics in Animal Nutrition. Booklet. www. Fefana.org. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ẢNH HƯỞNG CỦA NHÔM SUNFAT ĐẾN QUÁ TRÌNH XỬ LÝ CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG HỆ THỐNG THIẾU KHÍ
9 p | 273 | 61
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM ENZYME CHỨA PROTEASE, AMYLASE VÀ PHYTASE VÀO KHẨU PHẦN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TIÊU TỐN THỨC ĂN CỦA LỢN F1(LANDRACE x YORKSHIRE)"
10 p | 254 | 54
-
Luận văn thạc sĩ Công nghệ Sinh học: Nghiên cứu ảnh hưởng bổ sung tế bào và hormone lên sự phát triển của phôi lợn thụ tinh ống nghiệm
67 p | 277 | 50
-
Báo cáo khoa học : ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PROPIOTIC VÀO THỨC ĂN VÀ NƯỚC UỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN CỦA GÀ THỊT
9 p | 345 | 49
-
Luận văn: Khảo sát ảnh hưởng của việc bổ sung tinh bột, trứng và sữa bột đến chất lượng sản phẩm tàu hủ mềm
86 p | 142 | 30
-
Báo cáo: Ảnh hưởng của việc bổ sung enzyme trong khẩu phần có khoai mỳ đến tỷ lệ tiêu hóa và sinh trưởng của heo thịt
12 p | 175 | 18
-
Luận văn: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM VITAMIN E - SELENIUM ĐẾN MÀU SẮC VÀ KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC CỦA QUẦY THỊT HEO (part 5)
7 p | 138 | 18
-
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG CHẾ PHẨM SINH HỌC ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA NGHÊU (MERETRIX LYRATA) GIAI ĐOẠN GIỐNG
11 p | 107 | 13
-
Đề tài: Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm sinh học đến đặc điểm sinh khí của một số loại thức ăn thô dùng cho bò
66 p | 94 | 13
-
Đề tài: Ảnh hưởng của việc bổ sung Tanin từ phụ phẩm chè xanh đến sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và mức độ phát thải khí Mêtan từ dạ cỏ của bò thịt
72 p | 86 | 12
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung tảng khoáng liếm đến năng suất sữa và một số chỉ tiêu sinh sản bò sữa nuôi trong điều kiện trang trại
8 p | 119 | 11
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung Vitpro - s đến tỷ lệ nhiễm cầu trùng và khả năng sản xuất của gà Ri lai, nuôi bán chăn thả tại Thái Nguyên
67 p | 35 | 9
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm milk feed đến khả năng sinh trưởng, chuyển hóa thức ăn và khả năng kháng bệnh của lợn thịt nuôi tại trại chăn nuôi lợn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
58 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Ảnh hưởng của việc bổ sung bột lá sắn đến khả năng sinh trưởng, chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu và hình thái tế bào gan ở chim Cút
62 p | 42 | 6
-
Đề tài: Ảnh hưởng của việc bổ sung dầu bông đến sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và mức độ phát thải khí Mêtan từ dạ cỏ của bò thịt
71 p | 69 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm sinh học Milk feed đến khả năng sinh trưởng và kháng bệnh của gà Tiên Viên nuôi tại Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng vật nuôi, Trường Đại học Nông Lâm
58 p | 20 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phức kim loại (sắt, đồng, kẽm, selen) đến khả năng sản xuất của gà thương phẩm
27 p | 22 | 4
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ảnh hưởng của việc bổ sung bột sắn vào khẩu phần ăn đến hiệu quả nuôi bò Laisind."
7 p | 84 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn