Báo cáo khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình dự án: Trạm Y tế thị trấn Quế
lượt xem 76
download
Với kết cấu nội dung gồm 6 chương bài báo cáo khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình dự án "Trạm Y tế thị trấn Quế" trình bày khái quát về dự án, các căn cứ xây dựng dự án, quy mô đầu tư, lựa chọn phương án kĩ thuật công nghệ,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình dự án: Trạm Y tế thị trấn Quế
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn MỤC LỤC A. PHẦN THUYẾT MINH Chương I : KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN Chương II : CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN I. Các căn cứ pháp lý . II. Sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư. III. Hình thức đầu tư xây dựng. IV. Địa điểm xây dựng. Chương III : QUY MÔ ĐẦU TƯ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Quy mô và diện tích xây dựng . II. Các hạng mục công trình. III. Phương án kỹ thuật công nghệ. Chương IV : CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN I. Hiện trạng khu đất và phương án giải phóng mặt bằng. II. Giải pháp kiến trúc. III. Kế hoạch thực hiện dự án. IV. Hình thức quản lý dự án. V. Đánh giá tác động môi trường. Chương V : TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN I. Tổng mức đầu tư II. Xác định nguồn vốn đầu tư. III. Khái toán. IV. Hiệu quả xã hội của dự án. Chương VI : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Kết luận . II. Kiến nghị. B. PHẦN PHỤ LỤC Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 1
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN 1. Tên dự án : Trạm Y tế thị trấn Quế. 2. Địa điểm : Thị trấn Quế_Huyện Kim Bảng_Tỉnh Hà Nam 3. Chủ đầu tư : Ủy ban nhân dân thị trấn Quế 4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án 5. Đơn vị lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty cổ phần Tre Việt Thủ Đô Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 2
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn CHƯƠNG II CÁC CĂN CỨ, CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ: C¨n cø LuËt X©y dùng sè 16/2003/QH11 ngµy 26/11/2003 cña Quèc Héi kho¸ XI, kú häp thø 4; C¨n cø LuËt söa ®æi, bæ sung mét sè ®iÒu cña c¸c luËt liªn quan ®Õn ®Çu t x©y dùng c¬ b¶n cña Quèc héi khãa XII, kú häp thø 5 sè 38/2009/QH12 ngµy 19 th¸ng 6 n¨m 2009; C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 12/2009/N§-CP ngµy 12/02/2009 cña ChÝnh phñ vÒ viÖc qu¶n lý dù ¸n ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh vµ NghÞ ®Þnh 83/2009/N§-CP vÒ söa ®æi bæ sung mét sè ®iÒu NghÞ ®Þnh sè 12/2009/N§-CP ngµy 12/02/2009; C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 112/2009/N§-CP ngµy 14/12/2009 cña ChÝnh phñ vÒ viÖc qu¶n lý chi phÝ ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh; C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 70/2011/N§-CP ngµy 22/8/2011 cña ChÝnh phñ quy ®Þnh møc l¬ng tèi thiÓu; C¨n cø Th«ng t 03/2009/TT-BXD ngµy 26/03/2009 cña Bé X©y dùng vÒ Quy ®Þnh chi tiÕt mét sè néi dung cña NghÞ ®Þnh sè 12/2009/N§-CP ngµy 12/02/2009 cña ChÝnh phñ vÒ qu¶n lý dù ¸n ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh; C¨n cø Th«ng t sè 04/2010/TT- BXD ngµy 26/5/2010 cña Bé x©y dùng vÒ viÖc híng dÉn lËp vµ qu¶n lý chi phÝ dù ¸n ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh. C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè ....................../Q§-UB ngµy ..../..../2012 cña UBND huyÖn Kim B¶ng vÒ viÖc phª duyÖt nhiÖm vô kh¶o s¸t thiÕt kÕ c«ng tr×nh “Tr¹m Y tÕ thÞ trÊn QuÕ - HuyÖn Kim B¶ng - TØnh Hµ Nam". C¨n cø Hîp ®ång t vÊn sè 10 /H§KT ký ngµy 08/4/2012 gi÷a UBND thÞ trÊn QuÕ vµ C«ng ty Cæ phÇn Tre ViÖt Thñ ®« v/v giao nhËn thÇu kh¶o s¸t, lËp b¸o c¸o kinh tÕ kü thuËt c«ng tr×nh: “Tr¹m Y tÕ thÞ trÊn QuÕ - HuyÖn Kim B¶ng - TØnh Hµ Nam". C¨n cø vµo sè liÖu ®o ®¹c kh¶o s¸t trªn tuyÕn c«ng tr×nh: “Tr¹m Y tÕ thÞ trÊn QuÕ - HuyÖn Kim B¶ng - TØnh Hµ Nam" ®o lËp th¸ng 05/2012. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 3
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn C¨n cø ý kiÕn gãp ý tham gia vÒ quy m« ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh Tr¹m Y tÕ thÞ trÊn QuÕ cña Trung t©m Y tÕ huyÖn Kim B¶ng phóc ®¸p c«ng v¨n sè 28/TCKH-§T ngµy 07/6/2012 cña Phßng Tµi chÝnh – KÕ ho¹ch huyÖn Kim B¶ng. Quy tr×nh quy ph¹m ¸p dông: Quy chuÈn x©y dùng ViÖt Nam ban hµnh theo Q§ sè 682/BXD-CSXD ngµy 14/12/1996 vµ Q§ sè 439/BXD-CSXD ngµy 25/9/1997 cña Bé x©y dùng. Quy tr×nh thi c«ng theo TCVN 4447-1987 tiªu chuÈn ViÖt Nam vÒ viÖc thi c«ng c«ng tr×nh nÒn ®Êt. B¶o vÖ m«i trêng thùc hiÖn theo QuyÕt ®Þnh sè 29/1999/Q§-BXD ngµy 22/10/1999 cña Bé trëng Bé x©y dùng. Tiªu chuÈn x©y dùng: Tiªu chuÈn TCVN 2746-78 vÒ viÖc x¸c ®Þnh cÊp c«ng tr×nh; Tham kh¶o Tiªu chuÈn TCXDVN 365:2007_BÖnh viÖn ®a khoa – Híng dÉn thiÕt kÕ vµ c¸c tµi liÖu viÖn dÉn cã liªn quan; Tiªu chuÈn TCVN 4612-1998 vÒ kÕt cÊu bª t«ng cèt thÐp; Tiªu chuÈn TCVN 2262-1995 vÒ viÖc phßng ch¸y ch÷a ch¸y cho nhµ vµ c«ng tr×nh; Tiªu chuÈn TCVN 5681-1992 vÒ viÖc thiÕt kÕ hÖ thèng ®iÖn chiÕu s¸ng; C¸c tiªu chuÈn thiÕt kÕ kh¸c cã liªn quan. C¨n cø vµo c¸c v¨n b¶n kh¸c cã liªn quan. II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ, QUY MÔ ĐÂU TƯ: Thị trấn Quế là thị trấn huyện lỵ, trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá của huyện Kim Bảng. Thị trấn Quế là đô thị cửa ngõ phía Tây của tỉnh Hà Nam và là đầu mối giao thông quan trọng tạo điều kiện thuận lợi giao lưu liên vùng, tuy nhiên cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế và đang trong quá trình được đầu tư nâng cấp. Đặc biệt là cơ sở trạm y tế phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân trong thị trấn. Do đó, việc đầu tư xây dựng mới công trình: “Trạm y tế thị trấn Quế” cần phải được tập trung triển khai nhằm hiện thực hóa chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc kiên cố hóa điện, đường, trường, trạm tại cơ sở; ngày một hoàn thiện cơ sở hạ tầng và công tác khám chữa bệnh của nhân dân tại địa phương, tạo thuận lợi, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân. Hiện trạng Trạm Y tế thị trấn Quế được xây dựng từ những năm 1990 đến nay cơ sở hạ tầng đã xuống cấp nghiêm trọng, các vị trí tường, trần bị nứt nẻ, thấm nước mưa và rêu mốc. Hơn nữa quy mô hiện trạng của trạm quá nhỏ hẹp, Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 4
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn chỉ gồm hai dãy nhà cấp IV với tổng diện tích khoảng 200 m2 không đáp ứng đủ yêu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Quy mô hiện trạng cũng không còn phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội địa phương và không phù hợp yêu cầu về chuẩn hóa trạm y tế cấp thị trấn. Hiện tại còn thiếu rất nhiều phòng chuyên môn như phòng xét nghiệm, phòng khám chữa bệnh Đông y, phòng cấp cứu... theo yêu cầu chuẩn hoá trạm y tế. Các hạng mục phụ trợ như nhà để xe, cây xanh không có. Trong khi đó, ước tính dân số hiện nay của thị trấn Quế khoảng 8.000 người; nhu cầu khám chữa bệnh tại chỗ và chăm sóc sức khỏe thường xuyên của người dân địa phương là rất lớn. Việc xây dựng công trình Trạm y tế thị trấn Quế đồng bộ sẽ đóng góp một phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng đổi mới bộ mặt thị trấn nói riêng và huyện Kim Bảng nói chung, đồng thời hoàn thành tốt nhiệm vụ trên giao. Đây là hướng đi đúng góp phần đáp ứng thực tế về nhu cầu khám chữa bệnh cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực, tạo sự yên tâm cho cán bộ nhân dân trên địa bàn. Do vậy việc quy hoạch, xây dựng mới Trạm y tế thị trấn Quế là việc làm vô cùng cần thiết và cấp bách, là trách nhiệm và nghĩa vụ của chính quyền thị trấn Quế nói riêng và huyện Kim Bảng nói chung. III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: Việc đầu tư xây dựng Trạm y tế thị trấn Quế nhằm đạt được các mục tiêu: Phù hợp công năng và yêu cầu sử dụng. Giải quyết nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ của nhân dân trong thị trấn và khu vực lân cận. Công trình xây dựng phải kinh tế và đạt mục đích sử dụng cao nhất. Về thẩm mỹ: sau khi hoàn thành công trình sẽ đóng góp làm đẹp cảnh quan chung khu vực. IV. HÌNH THỨC XÂY DỰNG: Phá dỡ Trạm y tế cũ và quy hoạch mới toàn bộ khuôn viên khu đất, xây dựng mới các hạng mục: nhà trạm y tế, nhà bảo vệ, nhà để xe, cổng và tường Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 5
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn rào đảm bảo đáp ứng tốt công năng công trình và góp phần cải tạo kiến trúc, cảnh quan của thị trấn. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư được lấy từ vốn ngân sách của thị trấn Quế, vốn đầu tư của Huyện Kim Bảng và Tỉnh Hà Nam, vốn huy động, vốn chương trình, vốn nhân dân và các nguồn vốn khác. Nguồn vốn này sẽ được xác định cụ thể trong từng bước trển khai. V. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: Thị trấn Quế nằm dọc theo sông Đáy cách thị xã Phủ Lý 7 Km về phía Tây Bắc. Phía Đông giáp xã Kim Bình. Phía Tây giáp xã Ngọc Sơn. Phía Nam giáp xã Thi Sơn. Phía Bắc giáp xã Đồng Hoá. Công trình Trạm y tế được xây dựng trong khuôn viên có diện tích 735 m2 (kèm theo tài liệu khảo sát do Công ty cổ phần Tre Việt Thủ Đô đo đạc). Phía Tây Bắc (mặt tiền trạm y tế) tiếp giáp với tuyến đường liên xã, là tuyến giao thông chính để vào công trình. Phía Đông Nam tiếp giáp Ngân hàng chính sách xã hội huyện Kim Bảng và Nhà thi đấu thể dục thể thao. Phía Bắc giáp Trạm biến áp của khu vực. Phía Tây Nam tiếp giáp nhà văn hóa thị trấn. 1. Đặc điểm địa hình. Khu vực bố trí công trình thuộc thị trấn Quế có địa hình là nền sân vườn hiện trạng tương đối bằng phẳng, cao độ nền tự nhiên dao động từ cốt: 3,20 3,50m. Địa hình có hướng dốc về phía ao phía sau trạm y tế với độ dốc trung bình khoảng 1%. Khu vực chủ yếu là đất hạ tầng kĩ thuật đang được cải tạo, xây dựng mới. Cao độ trung bình : + 3,24m; Cao nhất : + 3,53m; Thấp nhất : + 2,95m. 1.1. Khí hậu Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 6
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Hà Nam có điều kiện thời tiết, khí hậu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm ướt. Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23 24oC, số giờ nắng trung bình khoảng 1300 1500 giờ/năm. Trong năm thường có 8 9 tháng có nhiệt độ trung bình trên 20oC (trong đó có 5 tháng có nhiệt độ trung bình trên 25 oC) và chỉ có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưói 20oC, nhưng không có tháng nào nhiệt độ dưới 16oC. Hai mùa chính trong năm (mùa hạ, mùa đông) với các hướng gió thịnh hành: về mùa hạ gió nam, tây nam và đông nam; mùa đông gió bắc, đông và đông bắc. Lượng mưa trung bình khoảng 1900mm, năm có lượng mưa cao nhất tới 3.176mm (năm 1994), năm có lượng mưa thấp nhất cũng là 1.265,3mm (năm 1998). Độ ẩm trung bình hàng năm là 85%, không có tháng nào có độ ẩm trung bình dưới 77%. Tháng có độ ẩm trung bình cao nhất trong năm là tháng 3 (95,5%), tháng có độ ẩm trung bình thấp nhất trong năm là tháng 11 (82,5%). Khí hậu có sự phân hóa theo chế độ nhiệt với hai mùa tương phản nhau là mùa hạ và mùa đông cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp tương đối là mùa xuân và mùa thu. Mùa hạ thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, mùa đông thường kéo dài từ giữa tháng 11 đến giữa tháng 3; mùa xuân thường kéo dài từ giữa tháng 3 đến hết tháng 4 và mùa thu thường kéo dài từ tháng 10 đến giữa tháng 11. 1.2. Thủy văn Hà Nam có lượng mưa trung bình cho khối lượng tài nguyên nước rơi khoảng 1,602 tỷ m3. Dòng chảy mặt từ sông Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ hàng năm đưa vào lãnh thổ khoảng 14,050 tỷ m3 nước. Dòng chảy ngầm chuyển qua lãnh thổ cũng giúp cho Hà Nam luôn luôn được bổ sung nước ngầm từ các vùng khác. Nước ngầm ở Hà Nam tồn tại trong nhiều tầng và chất lượng tốt, đủ đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tếxã hội. Chảy qua lãnh thổ Hà Nam là các sông lớn như sông Hồng, sông Đáy, sông Châu và các sông do con người đào đắp như sông Nhuệ, sông Sắt, Nông Giang, v.v. Sông Hồng là ranh giới phía đông của tỉnh với các tỉnh Hưng Yên và Thái Bình. Trên lãnh thổ tỉnh, sông có chiều dài 38,6 km. Sông Hồng có vai trò tưới tiêu quan trọng và tạo nên những bãi bồi màu mỡ với diện tích gần 10.000 ha. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 7
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Sông Đáy là một nhánh của sông Hồng bắt nguồn từ Phú Thọ chảy vào lãnh thổ Hà Nam. Sông Đáy còn là ranh giới giữa Hà Nam và Ninh Bình. Trên lãnh thổ Hà Nam sông Đáy có chiều dài 47,6 km. Sông Nhuệ là sông đào dẫn nước sông Hồng từ Thụy Phương, Từ Liêm, Hà Nội và đi vào Hà Nam với chiều dài 14,5 km, sau đó đổ vào sông Đáy ở Phủ Lý. Sông Châu khởi nguồn trong lãnh thổ Hà Nam. Tại Tiên Phong (Duy Tiên) sông chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh giới giữa huyện Lý Nhân và Bình Lục và một nhánh làm ranh giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục. Sông Sắt là chi lưu của sông Châu Giang trên lãnh thổ huyện Bình Lục. Điều kiện khí hậu, thủy văn trên đây rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp sinh thái đa dạng, với nhiều loại động thực vật nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới. Mùa hạ có nắng và mưa nhiều, nhiệt độ và độ ẩm cao, thích hợp với các loại vật nuôi cây trồng nhiệt đới, các loại cây vụ đông có giá trị hàng hóa cao và xuất khẩu như cà chua, dưa chuột,... Điều kiện thời tiết khí hậu cũng thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ cũng như cho các hoạt động văn hóa xã hội và đời sống sinh hoạt của dân cư. Vào mùa xuân và mùa hạ có nhiều ngày thời tiết mát mẻ, cây cối cảnh vật tốt tươi rất thích hợp cho các hoạt động lễ hội du lịch. 2. Đặc điểm địa chất công trình Kim Bảng là huyện nằm ở phía tây của tỉnh Hà Nam, là vùng đồi núi bán sơn địa với các dãy núi đá vôi, núi đất và đồi rừng, nhiều nơi có địa hình dốc. Vùng núi đá vôi ở đây là một bộ phận của dãy núi đá vôi Hòa Bình Ninh Bình, có mật độ chia cắt lớn tạo nên nhiều hang động có thạch nhũ hình dáng kỳ thú. Xuôi về phía đông là những giải đồi đất thấp, xen lẫn núi đá và những thung lũng ruộng. Phần lớn đất đai trong vùng đồi núi bán sơn địa là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên phiến đá sét, đất nâu đỏ trên đá bazơ và đất đỏ nâu trên đá vôi, thích hợp với các loại cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây công nghiệp. Với những hang động và các di tích lịch sửvăn hóa, vùng này còn có tiềm năng lớn để phát triển các khu du lịch. Địa chất công trình: Chưa có tài liệu khoan thăm dò xác định địa tầng các lớp đất đá nên chưa xác định cường độ chịu tải của nền đất. Thực tế quan sát một số các công trình được xây dựng 2 tầng thì nền đất ổn định có thể xây dựng nhà 3 4 tầng. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 8
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Theo kết quả khoan khảo sát địa chất tại khu vực do Tư vấn khảo sát thực hiện, sơ lược địa tầng khu vực khảo sát từ trên xuống dưới gồm: Lớp đất lấp: Chiều dày của lớp thay đổi từ 0,1 m đến 0,20 m. Lớp sét màu nâu đỏ hoặc xám đen, trạng thái dẻo mềm, chiều dày lớp thay đổi từ 4,0 m đến 4,3 m. Lớp sét, sét pha màu xám đen trạng thái dẻo mềm, chiều dày của lớp 5,5 m. Hố khoan kết thúc ở độ sâu 10m. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 9
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn CHƯƠNG III: QUY MÔ ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP THIẾT KẾ I. QUY MÔ VÀ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG: 1. Các tiêu chuẩn áp dụng: Quy chuẩn thiết kế Xây dựng Việt nam: Tập I II III. Căn cứ yêu cầu của chủ đầu tư. 2. Quy mô diện tích: Trạm y tế được xây dựng trong khuôn viên có diện tích 735,0 m2 (kèm theo tài liệu khảo sát do Công ty cổ phần Tre Việt Thủ Đô đo đạc) theo QĐ số ……./QĐ UBND ngày … tháng … năm 2012 của UBND huyện Kim Bảng. II.CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: 1. Nhà khám bệnh 2 tầng: Tầng 1 : 200,00 m2 Tầng 2 : 182,00 m2 2. Các hạng mục phụ trợ : a. Nhà để xe : 28,9 m2; b. Sân, đường nội bộ + bồn hoa : 262,6 m2; c. Đường đối nội : 37,60 m2; d. Vườn thuốc nam : 114,8 m2; e. Cổng ra vào. III. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ: 1. Quy hoạch tổng mặt bằng : Khu đất nghiên cứu thuộc lô A11 theo phương án Quy hoạch chung xây dựng Khu trung tâm thị trấn Quế_Huyện Kim Bảng_Tỉnh Hà Nam do Trung tâm quy hoạch đô thị nông thôn Hà Nam lập năm 2004. Công trình được xây dựng nằm trong tổng mặt bằng khu đất do Trạm y tế thị trấn Quế quản lý, các tiêu chí về cơ cấu sử dụng đất, mật độ xây dựng, kiến trúc cảnh quan, đấu nối giao thông, đấu nối điện nước… phù hợp với định hướng quy Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 10
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn hoạch chung xây dựng thị trấn Quế; phù hợp với hệ quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Tổng thể công trình được bố trí như sau : Mặt đứng chính (ở hướng Tây Bắc) của trạm bố trí lối vào chính và lối vào phụ (gần với trạm biến áp khu vực). Cổng rộng 6m đảm bảo cho các phương tiện ô tô, xe cứu thương, xe máy ra vào thuận tiện với mật độ đông. Ở trung tâm khu đất là khối nhà khám bệnh 02 tầng có mặt đứng chính hướng ra cổng, mặt bằng dạng hình chữ nhật với kích thước các cạnh 24,8x8,75m, diện tích mặt bằng 200m2 bố trí đủ diện tích làm việc cho các phòng chức năng của một trạm y tế tiêu chuẩn. Trước mặt Nhà khám bệnh là diện tích sân bãi được đổ bêtông mác 200 có bố trí các bồn hoa xen kẽ để trồng cây xanh tạo bóng mát cho sân trạm với diện tích sân là 262,60 m2. Bố trí nhà để xe của cán bộ, nhân dân cạnh cổng ra vào, dọc tường rào phía trước, diện tích là: 28,9 m2 Bố trí khu vườn thuốc nam với diện tích 114,8 m2nằm về phía bên phải Trạm y tế theo yêu cầu chuẩn hóa Trạm Y tế cơ sở của Bộ Y tế. Tổng thể công trình tạo khối kiến trúc cao tầng và khép kín được đảm bảo khám chữa bệnh và làm việc không chịu ảnh hưởng bởi sinh hoạt của khu dân cư xung quanh và các phương tiện giao thông cơ giới ở đường phố bên ngoài. BẢNG 1_CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Diện tích Mật độ SDD TT Hạng mục Số tầng (m2) (%) Tổng diện tích khu đất 732,64 1 Nhà Khám bệnh 248,40 33,90 02 2 Nhà để xe 28,90 3,94 01 3 Khu vườn thuốc nam 114,8 15,67 Sân đường nội bộ + bồn 4 262,6 36,0 hoa 5 Đường đối nội 37,60 5,13 2. Giải pháp kiến trúc: Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 11
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Công trình được thiết kế theo lối kiến trúc đương đại, phù hợp với tính chất của công trình công cộng. Khối nhà chính được xây dựng hình chữ nhật với hành lang phía trước cao 02 tầng: Các phòng chức năng được bố trí ở tầng 1 và tầng 2 đảm bảo thuận tiện cho việc khám chữa bệnh cũng như sự liên hệ giữa trạm y tế với bên ngoài: Phòng trực, sơ cứu: bố trí tại lối vào chính cạnh cầu thang, đảm bảo sơ cứu bệnh nhân kịp thời trong các tình huống khẩn cấp. Phòng đẻ và phòng sau đẻ, phòng lưu bệnh nhân được bố trí ngay tại tầng 1 đảm bảo sự thuận tiện cho việc đi lại, di chuyển cho các bệnh nhân bệnh đặc thù. Các phòng chức năng còn lại: phòng khám đông y, khám tây y, văn phòng, phòng trạm trưởng được bố trí tại tầng 2. BẢNG 2_ THỐNG KÊ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG Diện tích TT Phòng chức năng Vị trí Ghi chú (m2) 1 Phòng trực sơ cứu 14,40 Tầng 1 2 Phòng lưu bệnh nhân 14,40 Tầng 1 3 Phòng khám phụ khoa 14,40 Tầng 1 4 Phòng tiêm 14,50 Tầng 1 5 Phòng đẻ 14,40 Tầng 1 6 Phòng sau đẻ 14,40 Tầng 1 7 Quầy bán thuốc 7,5 Tầng 1 8 Cầu thang, hành lang, sảnh, 101,84 Tầng 1 khu WC Tổng diện tích tầng 1 195,74 1 Hội trường 22,20 Tầng 2 2 Phòng Tuyên truyền 14,40 Tầng 2 3 Phòng Trạm trưởng 14,40 Tầng 2 4 Phòng khám đông y 14,40 Tầng 2 5 Phòng siêu âm 14,40 Tầng 2 Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 12
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn 6 Kho vật tư 14,40 Tầng 2 7 Cầu thang, hành lang, sảnh, 63,90 Tầng 2 khu WC Tổng diện tích tầng 2 158,10 Tổng diện tích sàn xây 353,84 dV ựậng t liệu hoàn thiện: Tường xây dùng gạch đặc kết hợp với gạch lỗ mác 75 (tùy vị trí theo chỉ định trong hồ sơ thiết kế), vữa xi măng mác 50. Lớp trát tường sử dụng vữa XM mác 50 dày 20 mm, trần trát vữa XM mác 75 dày 15 mm. Nền, sàn lát gạch liên doanh KT: 400x400 mm, vữa lót mác 50 dày 25 mm. Toàn bộ tường trong nhà sơn màu xanh nhạt, tường các phòng chức năng được ốp gạch men kính 200x250 mm màu trắng đảm bảo công tác vệ sinh tiệt trùng. Tường ngoài nhà sơn màu ghi nhạt, các mảng tường trang trí ngoài nhà sơn màu ghi đậm. Toàn bộ trần sơn màu trắng, sử dụng trần nhựa cho các khu vệ sinh. Hệ thống cửa sổ, cửa đi thiết kế gỗ nhóm 2, khuôn cửa gỗ lim khuôn kép kính trắng dày 5mm; vách kính kết hợp cửa sổ ô thang được thiết kế dùng cửa uPVC, vừa tạo thẩm mỹ đẹp, vừa đảm bảo tính năng cách âm, cách nhiệt cao, tạo môi trường làm việc yên tĩnh cho toàn bộ không gian bên trong. Toàn bộ khuôn cửa sơn màu kem, khoá chốt bản lề thép. Toàn bộ hoa sắt cửa sổ được thiết kế bằng hoa sắt vuông đặc 14x14mm, sơn hoàn thiện 3 nước (1 nước sơn chống rỉ và 2 nước sơn màu phủ). Cửa đi phía trong nhà vệ sinh được làm bằng cửa uPVC kính mờ dày 5mm. 3. Phương án kết cấu: 3.1. Tiêu chuẩn áp dụng: Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 27371995. Kết cấu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 3562005 Tiêu chuẩn thiết kế móng 20 TCN 17489 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCVN 3381995 Báo cáo khảo sát địa hình, địa chất công trình. 3.2. Giải pháp: Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 13
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn 3.2.1 Giải pháp thiết kế Nhà khám bệnh: a. Phần móng : Thiết kế móng đơn bê tông cốt thép mác 200, Rn = 90 KG/cm2; lót móng bằng bê tông gạch vỡ mác 50; cốt thép AI (D≤10) Ra =2100KG/cm2, cốt thép AII (D>10) Ra = 2800KG/cm2. Độ sâu chôn móng là 1,67m tính từ cao độ 0.00. Các móng đơn được liên kết với nhau bởi hệ giằng móng GM (KT 300x300) và GM1GM6 (KT 220x300) đảm bảo toàn bộ hệ kết cấu công trình được liên kết với nhau tạo thành khung cứng, ổn định trong suốt quá trình hoạt động. b. Phần thân: Sử dụng kết cấu khung BTCT mác 200, tường xây gạch mác 75, VXM mác 50. c. Phần mái: Sử dụng mái BTCT mác 200 dày 10 cm bên trên xây tường thu hồi gạch chỉ VXM mác 50 + giằng tường thu hồi bê tông cốt thép mác 200 đá 1x2, lắp đặt xà gồ thép U100x40x3, lợp tôn liên doanh dày 0.42mm. 3.2.2 Hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kĩ thuật: a.Hệ thống tường rào: Xây mới hệ thống tường rào xung quanh trạm y tế tường rào hoa sắt phía trước và tường rào xây đặc xung quanh trạm y tế, lắp đặt cổng chính cổng đóng mở bằng mô tơ điện. b.Sân bê tông: Đắp cát nền bằng cao độ thiết kế, lót sân bằng BTGV mác 50 dày 100, đổ BT nền sân mác 200 đá 1x2 dày 100, xây tường bo sân và trồng bồn hoa xung quanh tường rào. c.Nhà bảo vệ: Móng gạch giật cấp, tường gạch chịu lực dày 220 mm, mái đổ bê tông mác 200 đá 1x2, lợp tôn chống nóng. d.Nhà để xe : Khung thép, lợp tôn, có tường bao che. e.Xây mới hệ thống thoát nước thoát nước thải và nước sinh hoạt cho trạm y tế. 4. Phương án cấp điện: 4.1 Cơ sở thiết kế: Căn cứ thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế. Quy hoạch tổng thể, chi tiết khu vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hồ sơ thiết kế cơ sở phần kiến trúc, kết cấu công trình. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 14
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Các tiêu chuẩn quy phạm được áp dụng: TCVN 2328: 1978 Môi trường lắp đặt thiết bị điện Định nghĩa chung. TCVN 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện. TCXD16: 1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. TCXD 25: 1991: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 27: 1991: Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng Tiêu chuẩn thiết kế. TCXDVN 46:2007: Chống sét cho công trình xây dựng Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống. Các tiêu chuẩn kỹ thuật của quy phạm trang bị điện: 11TCN2006 do Bộ Công nghiệp ban hành năm 2006. TCXDVN 33:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị” Tiêu chuẩn thiết kế. 4.2 Giải pháp thiết kế cấp điện. 4.2.1. Nguồn điện: Nguồn điện từ trạm biến áp khu vực 4.2.2. Phương án cấp điện: Nguồn điện từ bên ngoài cấp đến tu điện tổng đặt trong nhà bảo vệ. Từ tủ điện tổng trong nhà bảo vệ cấp đến nhà khám bệnh bằng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (3x50+1x35) mm2 Hệ thống chiếu sáng sân đường trong khuôn viên trạm y tế được quản lý bằng Aptomat trong phòng bảo vệ. Cáp điện chiếu sáng sân đường dùng cáp Cu/PVC/PVC 2x6.0mm2. Nhà để xe được cấp điện từ tủ điện trong phòng bảo vệ 4.2.3. Tính toán công suất tiêu thụ điện: Công suất biểu kiến xác định theo công thức Pdat xK dt Ptt Cos Trong đó: Ptt: Công suất biểu kiến tính toán Pdat: Công suất đặt của thiết bị tiêu thụ Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 15
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Kdt: hệ số sử dụng đồng thời Cos : Hệ số công suất Phụ tải tiêu thụ Pđv TT Tên phụ tải (W) 1 Đèn huỳnh quang 40W 40 2 Đèn ốp trần 60 W 60 3 Quạt trần 120 4 Điều hòa 1500 5 Ổ cắm đơn 300 6 Dự phòng 1500 4.2.4. Lựa chọn thiết bị chiếu sáng: Trong các phòng bố trí chiếu sáng bằng các đèn huỳnh quang 1,2m công suất mỗi bóng 40W. Trong khu vệ sinh, hành lang, cầu thang bố trí chiếu sáng bằng đèn ốp trần bóng sợi đốt công suất mỗi bóng 60W. 4.2.5. Dây dẫn và thiết bị: Hệ thống cáp và dây dẫn luồn trong ống nhựa ngầm tường, trần. Dây dẫn điện đến quạt, đèn chiếu sáng dùng dây Cu/PVC/PVC 2x1.5 mm2. Dây dẫn đến công tắc đèn, điều hòa, hộp số quạt trần dùng dây dẫn Cu/PVC/PVC 2x2.5mm2 + 1x1,5E Tủ điện, hộp bảng chứa áptômát đặt chìm tường cách sàn 1.5 m.Công tắc đặt âm tường cách sàn 1,5 m. Ổ cắm đơn đặt cách sàn 0,3 m. Hộp số quạt trần bố trí cao cách sàn 1.70m. Dây điện đi ngầm trong tường cao cách sàn 2.90 m. Hộp đèn huỳnh quang (2x40W/220V) treo cao cách sàn 2.80m. Hộp đèn huỳnh quang (40W/220V) gắn trực tiếp trên tường cao cách sàn 2.80 m Quạt trần treo trên trần cao cách sàn 3.30 m. 4.2.6. Tiếp đất và chống sét : Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 16
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Toàn bộ các thiết bị điện bằng kim loại không mang điện phải nối đất an toàn (R≤4 ), trung tính được nối tiếp đất (an toàn) lặp lại vào cụm tiếp đất (điện trở của các cụm cọc tiếp đất (R≤4 ). Chống sét cho các nhà sử dụng kim thu sét + lưới thu sét trên mái và dẫn xuống các cụm cọc tiếp đất chống sét, Rtđ ≤ 10 . Hệ thống tiếp đất chống sét và tiếp đất an toàn độc lập với nhau, có khoảng cách trong đất lớn hơn 3m. Công trình được thiết kế chống sét trực tiếp theo tiêu chuẩn : TCXD 46 – 1984, phương thức bảo vệ toàn bộ. 5. Phương án cấp, thoát nước 5.1. Căn cứ thiết kế: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 332006: Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5184: Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình Tiêu chuẩn thiết kế. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 45131988: Cấp nước bên trong Tiêu chuẩn thiết kế. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 44741987: Thoát nước bên trong Tiêu chuẩn thiết kế. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 56731992: Hệ thống tài liệu xây dựng bản vẽ cấp thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn ngành TCVN 226285: Tiêu chuẩn Phòng cháy chữa cháy. 5.2. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong công trình. 5.2.1. Phần cấp nước a. Giải pháp lựa chọn thiết kế: Dựa trên yêu cầu cần cấp đầy đủ lưu lượng và áp lực, tới tất cả các đối tượng dùng nước liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nước như sau: Nước sạch từ mạng ngoài Bể nước ngầm Máy bơm Bể nước mái Cấp xuống các ống đứng (đến các thiết bị vệ sinh). Nguồn nước cấp được lấy từ mạng cấp nước sạch của khu Nước sạch từ khu vực cấp đến bể nước ngầm dự phòng cho sinh hoạt và chữa cháy. Các bể được nối thông với nhau bằng ống thép tráng kẽm D100. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 17
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn Máy bơm nước được bố trí trong gầm cầu thang Nước từ két trên mái cấp xuống các ống đứng chính, ống nhánh qua các van khoá, cung cấp cho tất cả các thiết bị và nhà vệ sinh có sử dụng nước trong công trình. b. Dung tích bể chứa nước sạch: Dung tích điều hòa của bể chứa nước phục vụ cho máy bơm nước sinh hoạt 1,5 xQng tăng áp cho công trình: Wbc 7,5 m3 n Trong đó: Wbc : Dung tích điều hòa lượng nước sinh hoạt của bể chứa nước (m3) Qngày: Lượng nước sinh hoạt cần dùng trong ngày đối với công trình (Qngày = 30 m3/ ngày) n : Số lần đóng mở bơm trong ngày (n=6 lần) Dung tích nước chữa cháy trong bể chứa (Tính cho 1 đám cháy với lưu lượng q = 2,5 l/s trong thời gian 1 giờ ) W1 = (2,5x1x60x60)/1000 = 9 m3. Dung tích toàn phần của bể chứa nước phục vụ cho máy bơm tăng áp phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy: VBC = WBC + W1 = 2,25 + 9 = 16,5 m3 Chọn 01 bể ngầm có khối tích 7 m3 c. Dung tích két nước trên mái. Thể tích két nước trên mái bể chứa nước trên mái được tính cho cấp nước sinh hoạt và dự phòng cho chữa cháy trong thời gian 10 phút Dung tích nước dự phòng sinh hoạt: Wsh =5,0 (m3) Wsh : Dung tích điều hòa của két nước (m3) Dung tích nước dự phòng cho chữa cháy: Wcc= (2,5x10x60)/1000 = 1,2 (m3) Dung tích két nước dự phòng cho sinh hoạt và chữa cháy W = Wsh + Wcc = 5,0 + 1,2 = 6,2 (m3) Lựa chọn 2 két nước inox nằm ngang dung tích mỗi két 2,50 (m3) d. Lựa chọn bơm cấp nước sinh hoạt: Bơm cấp nước sinh hoạt: lựa chọn 2 bơm: 1 bơm hoạt động bình thường và 1 bơm dự phòng (Bơm sinh hoạt có Q=5,0 m3/h, H=30m). 5.2.2. Phần thoát nước: Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 18
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn a. Giải pháp thoát nước sinh hoạt. Hệ thống thoát nước thải của công trình được thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh. Nước thải ở các khu vệ sinh được thoát theo 2 hệ thống riêng biệt: hệ thống thoát nước rửa và hệ thống thoát phân. Nước thải từ các chậu rửa, sen tắm, phễu thu sàn, trong nhà vệ sinh được thoát vào các ống đứng thoát nước rửa và thoát ra hệ thống thoát nước thải khu vực. Nước thải từ các xí bệt, xí xổm, tiểu nam được thu về bể tự hoại để xử lý sơ bộ (bể tự hoại 3 ngăn) sau đó thoát ra hệ thống thoát nước thải khu vực. Đường kính ống đứng thoát nước rửa D90 mm. Đường kính ống thoát phân D110 mm. Bố trí ống thông hơi cho bể tự hoại. Tất cả các ống thông hơi đều thiết kế vượt mái 700mm và dùng các chụp thông hơi chụp trên đầu ống để bảo vệ ống. Đường kính ống thông hơi có đường kính D75mm. Trong các khu vệ sinh trên các đường ống đứng thoát nước chính bố trí các miệng kiểm tra cao cách sàn 1,20m, mục đích xúc rửa, thông tắc khi có sự cố. b. Tính toán cụ thể phần thoát nước sinh hoạt: Dung tích bể tự hoại: Wb = Wn + Wc trong đó: Wn là thể tích phần nước của bể Wn = 1xQx = 1x0.6x30 = 18 (m3) Wc: là thể tích phần cặn của bể, Qx: là lượng nước thải qua xí. (Tạm tính Q=0,6 Qngđ) 1: là hệ số lưu nước của bể tự hoại. Wc = [aT(100W1)bc]N/[(100W1)x1000] (m3) a = 0,7 l/ng.ngđ là lượng cặn trung bình của 1 người thải ra trong 1 ngày đêm; T : Thời gian giữa 2 lần lấy cặn, T = 180 ngày; W1, W2 : độ ẩm của cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men, tương ứng là 95% và 90%; b : hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men, b = 0,7; c : hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn, c = 1,2; Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 19
- CÔNG TY CỔ PHẦN TRE VIỆT THỦ ĐÔ (TREVIET CCC., JSC) Trụ sở: Số 235 A1 Lạc Long Quân_ P. Nghĩa Đô Q. Cầu Giấy_Tp. Hà Nội VPĐD: Số 2 ngõ 6 Nguyễn Tất Thành_Phường Khai Quang_Tp. Vĩnh Yên_Vĩnh Phúc Điện thoại: 046. 6736 631 Fax: 046. 2580 028 Email: treviet.jsc@gmail.com Website: www.trevietcorp.com.vn N: số người mà bể phục vụ, N = 50 người. Wc = [0,7*180*(10095)*0,7*1,2]*50/[(10090)*1000]= 2,6 (m3) => Wb = Wn + Wc = 18,0 + 2,6 = 20.6 (m3) Chọn bể tự hoại có dung tích 8 (m3) c. Giải pháp thoát nước mưa. Nước mưa được thu từ mái nhà bằng xi nô, phễu thu, các đường ống đứng thu nước mái và nước mặt sân, chảy vào rãnh thoát nước xung quanh sau đó xả ra đường ống thoát nước mưa của khu vực. Lưu lượng tính toán của nước mưa trên mái được xác định theo công thức 3 trong tiêu chuẩn TCVN 44741987 ta có: Fxq5 Q = K* 10.000 Trong đó: Q – Lưu lượng nước mưa (l/s) F – Diện tích thu nước (m2) K – Hệ số lấy bằng 2 q5 – Cường độ mưa (Khu vực Hà Nội q5 = 484,6 l/s.ha) Lưu lượng nước mưa trên mái 200 * 484,6 Q = 2 = 19,38 (l/s) 10.000 Theo bảng 9 tiêu chuẩn TCVN 44741987 ta có số ống đứng là: N = Q/q = 20/10 =2 ống. Lựa chọn tối thiểu 3 ống đứng thoát nước mưa D = 90 mm d. Vật liệu và trang thiết bị: Tất cả trang thiết bị vệ sinh trong công trình được lắp đặt đồng bộ về qui cách, màu sắc của cùng một hãng. Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên xí bệt là 0,4 m Chiều cao từ mặt sàn đến mép trên xí xổm là 0,26 m Van chặn trong các khu vệ sinh bố trí cao cách sàn 1,0m Đường ống và phụ kiện cấp nước sinh hoạt được dùng ống PPR có D20 D32. Đường ống và phụ kiện thoát nước dùng ống nhựa UPVC Class3 có đường kính D34D110. Công trình: Trạm Y tế thị trấn Quế_H. Kim Bảng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo đề tài :" khảo sát địa hình và thành lập bản đồ địa hình sở giáo dục và đào tạo tỉnh đồng tháp trên cơ sỏ dữ liệu đo của máy toàn đạc điện tử "
45 p | 467 | 104
-
Bản thu hoạch thực địa - Địa chất bản đồ - Tuyến Thanh Hóa, Lạng Sơn, Quảng Ninh
88 p | 404 | 78
-
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của sáu giống đậu bắp vụ xuân hè 2012 trồng trên nền đất xám bạc màu Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
34 p | 231 | 44
-
Báo cáo khoa học: "PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐƯỜNG CHUYỀN KHUYẾT PHƯƠNG VỊ"
5 p | 195 | 41
-
Báo cáo đề tài khoa học sinh viên: Đánh giá các phương pháp thành lập bản đồ địa hình trong khảo sát thiết kế đường sắt
34 p | 231 | 33
-
THỰC TẬP MÔI TRƯỜNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
16 p | 193 | 30
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU VÀ HÀM LƢỢNG NO3TRONG ĐẤT TRỒNG RAU TẠI HUYỆN HƢƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ "
0 p | 154 | 24
-
Báo cáo: Luận chứng kinh tế kỹ thuật-Điều kiện tự nhiên các địa điểm
99 p | 160 | 24
-
Luận văn:Công tác lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ: khảo sát trên địa bàn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
13 p | 108 | 21
-
Báo cáo khoa học: "sai số cho phép bố trí điểm thiết kế trên thực địa"
5 p | 88 | 21
-
Báo cáo thực tập thiên nhiên tuyến: Hà Nội – Ninh Bình – Sầm Sơn
25 p | 210 | 17
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " NGHIÊN CỨU CÁC TAI BIẾN ĐỊA CHẤT DỌC ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (KHU VỰC TÂY NGUYÊN) KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP NGĂN NGỪA, PHÒNG CHỐNG "
3 p | 110 | 16
-
Báo cáo chuyên đề: Khảo sát thực trạng tình hình sử dụng đất phát triển đô thị tại quận Ninh Kiều TP. Cần Thơ năm 2018
36 p | 133 | 15
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu ứng dụng Mobile Money của sinh viên các trường đại học trên địa bàn Hà Nội
90 p | 35 | 13
-
Báo cáo khảo sát liên kết giữa các địa phương trong phát triển vùng tại Cộng hòa Liên bang Đức
33 p | 67 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC phường/xã trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre
124 p | 35 | 6
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Khảo sát thực trạng chất lượng thuốc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa qua hoạt động kiểm tra chất lượng tại Trung tâm Kiểm nghiệm Thanh Hóa năm 2020
42 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn