intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO KHOA HỌC " CHỌN LỌC ỔN ĐỊNH NĂNG SUẤT 2 DÒNG VỊT CHUYÊN THỊT T5 VÀ T6 "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

117
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 20-Tháng 10-2009 Nguyễn Đức Trọng1, Hoàng Văn Tiệu2, Nguyễn Văn Duy1* , Hoàng Thi Lan3, Lê Sỹ Cương4 Đặng Thị Vui1, Võ Trọng Hốt 5, Nguyễn Thị Thuý Nghĩa1 và Đồng Thị Quyên1 1 Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên ; 2Viện Chăn nuôi; 3Cục Chăn nuôi 4 Trung tâm Khuyến nông Hải Dương; 5Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Duy, Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, Phú Xuyên - Hà Nội Tel: (04) 33.854.250; E-mail: duynv.dbrc@gmail.com ABSTRACT Selection for stabilizing productivity of...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO KHOA HỌC " CHỌN LỌC ỔN ĐỊNH NĂNG SUẤT 2 DÒNG VỊT CHUYÊN THỊT T5 VÀ T6 "

  1. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 20-Tháng 10-2009 CHỌN LỌC ỔN ĐỊNH NĂNG SUẤT 2 DÒNG VỊT CHUYÊN THỊT T5 VÀ T6 Nguyễn Đức Trọng1, Hoàng Văn Tiệu2, Nguyễn Văn Duy1* , Hoàng Thi Lan3, Lê Sỹ Cương4 Đặng Thị Vui1, Võ Trọng Hốt 5, Nguyễn Thị Thuý Nghĩa1 và Đồng Thị Quyên1 1 Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên ; 2Viện Chăn nuôi; 3Cục Chăn nuôi 4 Trung tâm Khuyến nông Hải Dương; 5Trường Đại học Nông nghiệp Hà N ội Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Duy, Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên, Phú Xuyên - Hà Nội Tel: (04) 33.854.250; E-mail: duynv.dbrc@gmail.com ABSTRACT Selection for stabilizing productivity of T5 and T6 super meat duck lines Selection of sire line T5 for stabilizing of body weight at 49 day-old standard deviation (SD) = 248.93 - 263.69 and 83.25 - 97.49 before and after selection, resp. Genetic coefficient of body weight was h2 = 0.22 - 0.25 (P
  2. NGUYỄN ĐỨC TRỌNG – Chọn lọc ổn định năng suất 2 dòng vịt ... b ình của quần thể và chọn các cá thể có khối lượng trong khoảng µ±σ. Tỷ lệ chọn lọc đối với vịt đực ≤10%, tỷ lệ chọn đối với vịt mái ≤25%. Dòng mái T6: chọn lọc ổn định năng suất trứng, cho ăn hạn chế từ một ngày tuổi đến hết giai đoạn hậu bị. Chọn theo năng suất trứng, chọn những con có năng suất trứng gần giá trị trung b ình của quần thể và chọn các cá thể có năng suất trứng trong khoảng µ±σ. Tỷ lệ chọn lọc đối với vịt đực ≤10%, tỷ lệ chọn đối với vịt mái ≤25%. Các chỉ tiêu theo dõi Các ch ỉ tiêu về sinh trưởng : Khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi là chỉ tiêu chọn lọc chính đối với dòng trống. Khối lượng cơ thể ở các giai đoạn (1ngày tu ổi, 4, 8 tuần tuổi và 24 tu ần tuổi) đối với dòng mái. Mức độ biến động năng suất của cá thể, tỷ lệ chọn lọc về khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi đối với dòng trống để đánh giá mức độ ổn định. Các ch ỉ tiêu về sinh sản : Tuổi đẻ của vịt d òng trống và dòng mái. T ỷ lệ đẻ, năng suất trứng của từng cá thể vịt d òng trống và dòng mái đ ể xác định mức độ biến động năng suất của từng cá thể qua đó đánh giá mức độ ổn định về năng suất. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng. Khối lượng trứng, tỷ lệ phôi, các chỉ tiêu về ấp nở. Tương quan giữa khối lượng cơ thể với năng su ất trứng của vịt dòng trống và dòng mái. Các chỉ tiêu nuôi vỗ béo của con lai đơn T56 Phương pháp tính các chỉ tiêu Hệ số di truyền tính từ thành phần phương sai của bố và mẹ theo Đặng Vũ Bình, (1995) h2S+D = 2(2S + 2D) / (2S + 2D + 2e) Trong đó: 2S: Phương sai giữa các bố ; 2D: Phương sai giữa các mẹ trong các bố 2e: Phương sai giữa các đời con trong các bố Phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý Chế độ dinh d ưỡng cho vịt SM Thành phần dinh d ưỡng Lo ại khẩu phần NLTĐ (KCal/kg) Pr. thô (%) Vịt con (0 - 8 tuần tuổi) 22,0 2890 Vịt hậu bị (9ttuổi- trước đẻ 2 tuần) 15,5 2890 Vịt sinh sản 19,5 2700 Ch ế độ ăn: Dòng trống T5 cho ăn tự do đến 49 ngày tu ổi. Sau đó cho ăn hạn chế theo tiêu chuẩn của giống. Dòng mái T6 cho ăn hạn chế từ 1 ngày tuổi theo tiêu chu ẩn. Xử lý số liệu Số liệu thu đ ược, được xử lý theo phương pháp phân tích phương sai mô hình (GLM), tính hệ số di truyền từ thành phần phương sai bố và mẹ. Sử dụng phần mềm MINITAB.14. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Chọn lọc ổn định khối lượng cơ thể đối với dòng trống T5 Cho vịt ăn tự do từ 1 đến 49 ngày tu ổi theo khẩu phần tự do ban ngày, tiến hành cân khối lượng từng cá thể ở 49 ngày tu ổi và chọn. Kết quả trình bày Bảng 1. 9
  3. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 20-Tháng 10-2009 Bảng 1. Chọn lọc ổn định khối lượng cơ thể vịt dòng trống T5 ở 49 ngày tu ổi Trống Chung (Trống, mái) Mái Thế Chỉ tiêu hệ n Mean SD n Mean SD n Mean SD P quần thể (g) 145 2758,1 20,4 349 2668,9 10,7 494 2685,1 11,2 P chọn lọc (g) 20 2763,5 13,0 100 2669,1 10,4 120 2685,6 7,6 Tỷ lệ chọn lọc (%) - 13,79 - - 28,65 - - 24,29 - 5 SD của P quần thể - 245,65 - - 199,89 - - 248,93 - SD của P chọn lọc - 58,14 - - 104,00 - - 83,25 - h2 S + D - - - - - - - 0,23*** - P quần thể (g) 139 2766,9 18,1 352 2682,3 12,2 491 2709,1 11,9 P chọn lọc (g) 20 2767,0 17,3 100 2682,6 10,7 120 2709,5 8,9 Tỷ lệ chọn lọc (%) - 14,39 - - 28,41 - - 24,44 - 6 SD của P quần thể - 213,40 - - 228,89 - - 263,69 - SD của P chọn lọc - 77,37 - - 107,00 - - 97,49 - h2 S + D - - - - - - - 0,22*** - P quần thể (g) 113 2760,8 19,7 408 2675,6 9,51 521 2706,0 8,87 P chọn lọc (g) 20 2802,1 10,7 100 2692,6 9,72 120 2774,5 5,37 Tỷ lệ chọn lọc (%) - 17,70 - - 24,51 - - 23,03 - 7 SD của P quần thể - 209,9 - - 192,0 - - 202,40 - SD của P chọn lọc - 47,9 - - 97,2 - - 58,8 - h2 S + D - - - - - - - 0,25*** - ***: P
  4. NGUYỄN ĐỨC TRỌNG – Chọn lọc ổn định năng suất 2 dòng vịt ... lượng cơ thể đến 8 tuần tuổi vịt d òng mái khi ăn hạn chế đạt từ 1919,3-2117g/con. Qua Bảng 2 cũng cho thấy độ lệch chuẩn về khối lượng cơ thể ở vịt SM dòng mái T6 của thế hệ 5, 6 và 7 là thấp SD = 1,26 ở 1 ngày tu ổi và 220,56 ở 24 tuần tuổi. Độ lệch chuẩn này thể hiện độ đồng đ ều về khối lượng cơ thể của vịt SM dòng mái, đ ây là tiêu chí của chọn lọc ổn định năng suất. Tỷ lệ nuôi sống của vịt SM dòng trống T5 và dòng mái T6 ở các tuần tuổi (%) Qua theo dõi và tính toán tỷ lệ nuô i sống vịt SM dòng trống và dòng mái thể hiện tại Bảng 3. Bảng 3. Tỷ lệ nuôi sống của vịt SM dòng trống và dòng mái (%) Dòng trống T5 Dòng mái T6 Giai đoạn TH SL (con) TL nuôi sống(%) TL nuôi sống %) SL (con) 1 ngày tu ổi 500 100,00 1100 100,00 0 -4 495 99,00 1088 98,91 5 -8 494 99,80 1085 99,72 8 414 - 1005 - TH5 9-25 410 99,03 1000 99,50 0 -8 - 98,80 - 98,64 0-25 - 98,00 - 98,18 1 ngày tu ổi 500 100,00 1119 100,00 0 -4 491 98,20 1108 99,02 5 -8 491 100,0 1104 99,64 8 400 - 1015 - TH6 9-25 392 98,00 1010 99,51 0 -8 - 98,20 - 98,66 0-25 - 96,60 - 98,21 1 ngày tu ổi 535 100,00 1326 100,00 0 -4 521 97,32 1315 99,17 5 -8 521 100,0 1308 99,47 8 450 - 1283 - TH7 9-25 - - - - 0 -8 - 97,32 - 98,64 0-25 - - - - Bảng 3 cho thấy, tỷ lệ nuôi sống của vịt dòng T5 và T6 giai đoạn vịt con 1 - 8 tu ần tuổi đạt 98,00 - 98,66% và trung bình cả giai đoạn vịt con và hậu bị là 98,00 - 98,21%. So sánh với kết quả nghiên cứu về tỷ lệ nuôi sống trên vịt SM2 của Nguyễn Đức Trọng và cs, (2005) là 97,31 - 100% thì kết quả về tỷ lệ nuôi sống ở đây của chúng tôi là tương đương. Một số chỉ tiêu về sinh sản của vịt SM dòng trống T5 và T6 Bảng 4 cho thấy, khi tiến hành chọn lọc ổn định ở thế hệ 5 và 6 thì tu ổi đẻ của vịt d òng trống và dòng mái là 25 và 24 tuần tuổi, so với kết quả khi chọn lọc tạo dòng của Hoàng Thị Lan và cs, (2005) thì tuổi đẻ của dòng trống T5 và mái T6 cũng là 25 và 24 tuần tuổi. Tỷ lệ đẻ của vịt dòng trống và dòng mái đạt khá cao trung b ình là 75,90-76,25% và 78,19 -80,16% với năng su ất trứng tương ứng 223,15 - 224,42 quả/mái/tới 66 tuần tuổi và 230,18 - 230,46 qu ả/mái/tới 68 tuần tuổi. Kết quả năng suất trứng tương đương với thế hệ 4 của vịt SM dòng T5 và T6 là 223 và 235,7 quả/mái/41tuần đẻ (Ho àng Thị Lan và cs, 2005). Kết quả tiêu tốn thức ăn/10 trứng ở dòng trống là 4,0 - 4,01 kg và dòng mái là 3,8 kg. 11
  5. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 20-Tháng 10-2009 Bảng 4. Một số chỉ tiêu năng suất sinh sản vịt SM dòng trống T5 và dòng mái T6 Thế hệ Chỉ tiêu Dòng trống T5 Dòng mái T6 Tuổi đẻ (tuần tuổi) 25 24 Khối lượng vào đ ẻ (g) 3076,5 2796,5 Thế hệ 5 Tỷ lệ đẻ (%) 76,25 80,16 Năng suất trứng (quả/mái) 224,42 230,18 Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (kg) 4,00 3,80 Tuổi đẻ (tu ần tuổi) 25 24 Khối lượng vào đ ẻ (g) 3083,9 2793,1 Thế hệ 6 Tỷ lệ đẻ (%) 75,90 78,19 Năng suất trứng (quả/mái) 223,15 230,46 Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (kg) 4,01 3,80 * Dòng trống tính đến 68 tuần tuổi * Dòng mái T6 tính đến 66 tuần tuổi. Kết quả chọn lọc ổn định năng suất trứng đối với dòng mái T6 Vịt dòng mái tiến hành chọn lọc ổn định năng suất trứng, theo dõi tỷ lệ đẻ của từng cá thể từ lúc đẻ đến 66 tuần tuổi. Kết quả chọn lọc ổn định năng suất trứng đ ược trình bày ở Bảng 5. Bảng 5. Chọn lọc ổn định năng suất trứng của dòng mái T6 Chỉ tiêu T 6.5 T 6.6 24 Tuổi đẻ (tuần) 24 200 Số mái (con) 200 230,46 Năng suất trứng (q/mái/tới 66 tuần tuổi) 230,18 31,01 SD năng suất trứng trước chọn 31,45 11,46 SD năng suất trứng 16,40 0,341*** h2S 0,343*** ***: P
  6. NGUYỄN ĐỨC TRỌNG – Chọn lọc ổn định năng suất 2 dòng vịt ... Bảng 6 cho thấy, khối lượng trứng của dòng trống đạt 90,96-91,01g, dòng mái 86,73 - 87,51g; khối lượng trứng đạt tiêu chu ẩn của giống. Bảng 6 còn cho thấy, tỷ lệ phôi vịt d òng trống T5 và dòng mái T6 đạt khá cao từ 90,54 - 92,52%, tỷ lệ nở/phôi đạt 90,23 - 93,27%. Kết quả ở đ ây là tương đương với NC của Hoàng Thị Lan và cs, (2005) tỷ lệ nở/phôi của vịt dòng trống T5 và dòng mái T6 qua 4 thế hệ chọn lọc đạt 81,3 - 95,5%. Tương quan giữa năng suất trứng và khối lượng cơ thể Kết quả tính tương quan giữa khối lượng cơ thể với năng suất trứng của dòng mái T6 được trình bày ở Bảng 7. Bảng 7. Phương trình tương quan giữa năng suất trứng với khối lượng cơ thể Thế hệ Phương trình tương quan Thế hệ 5 Y = 313 - 0,0511X1 - 0,0061X2 Thế hệ 6 Y = 312 - 0,0421X1 - 0,0035X2 Y: Năng suất trứng (quả/mái); X1: Khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi (g); X2: Khối lượng cơ thể 24 tuần tuổi (g) Bảng 7 cho thấy, khi tính tương quan giữa năng suất trứng với khối lượng cơ thể ở 8 tuần tuổi và 24 tu ần tuổi thu được kết quả là tương quan âm. Khối lượng cơ thể lớn thì năng suất trứng giảm. Kết quả của Hoàng Thị Lan và cs, (2005) cũng cho kết quả tương quan âm. Năng suất thịt của con lai giữa hai dòng T5 & T6 Khi cho lai giữa 2 dòng T5 và T6 đ ược con lai đơn T56 nuôi cho ăn tự do từ 1 ngày tu ổi đến 8 tuần tuổi. Mổ khảo sát ở 7 và 8 tuần tuổi. Kết quả một số chỉ tiêu của con lai được thể hiện qua Bảng 8. Bảng 8. Một số chỉ tiêu năng suất của hai dòng T5, T6 và con lai T56 Thế hệ Tuần tuổi Chỉ tiêu T5 T6 T56 Tỷ lệ nuôi sống (%) 97,5 97,5 100,0 P cơ thể (g) 2926,18 2796,42 2961,01 Tỷ lệ thịt xẻ (%) 70,25 68,14 71,80 7 Tỷ lệ thịt lườn (%) 13,34 13,04 13,61 Tỷ lệ thịt đ ùi (%) 12,25 12,14 12,69 TTTA/kg tăng trọng (kg) 2,41 2,42 2,41 TH5 Tỷ lệ nuôi sống (%) 97,5 97,5 100,0 P cơ thể (g) 3096,74 2957,49 3096,74 Tỷ lệ thịt xẻ (%) 71,78 69,20 72,42 8 Tỷ lệ thịt lườn (%) 16,54 15,29 16,61 Tỷ lệ thịt đ ùi (%) 12,54 12,33 13,10 TTTA/kg tăng trọng (kg) 2,78 2,78 2,77 Tỷ lệ nuôi sống (%) 100,0 97,5 100,0 P cơ thể (g) 2881,40 2773,70 2917,60 Tỷ lệ thịt xẻ (%) 68,78 68,35 69,63 TH6 7 Tỷ lệ thịt lườn (%) 13,01 13,35 13,84 Tỷ lệ thịt đ ùi (%) 12,48 12,59 12,59 TTTA/kg tăng trọng (kg) 2,42 2,42 2,42 13
  7. V IỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 20-Tháng 10-2009 Thế hệ Tuần tuổi Chỉ tiêu T5 T6 T56 Tỷ lệ nuôi sống (%) 100,0 97,5 100,0 P cơ thể (g) 3014,90 2816,20 3036,20 Tỷ lệ thịt xẻ (%) 71,03 69,14 71,57 8 Tỷ lệ thịt lườn (%) 16,69 15,48 16,88 Tỷ lệ thịt đ ùi (%) 12,08 12,28 11,91 TTTA/kg tăng trọng (kg) 2,79 2,80 2,78 Bảng 8 cho thấy, t ỷ lệ nuôi sống của lô T56 ở cả hai thế hệ đều đạt 100%; lô T5 có tỷ lệ nuôi sống từ 97,5 - 100%; lô T6 tỷ lệ nuôi sống đạt 97,5% ở cả 2 thế hệ. Từ đó có thể thấy, con lai T56 có tỷ lệ nuôi sống cao hơn so với con thuần T5 và T6. Khối lượng cơ thể của con lai T56 ở cả 2 thế hệ đạt từ 2917,60 - 2961,01g ở 7 tuần tuổi và 3036,20 - 3096,74g ở 8 tuần tuổi và con lai T56 có khối lượng lớn hơn so với T5 và T6 thu ần. Điều này cho thấy, con lai thể hiện rõ ưu thế lai về sức sống và khối lượng cơ thể so với con thu ần. Khi nghiên cứu con lai T56, Hoàng Thị Lan và cs (2005) cho biết, con lai có ưu thế lai siêu trội và đạt 10,2%. Song song với việc nghiên cứu chọn lọc tạo dòng, ổn định dòng T5 và T6 thì việc xác định các công thức lai phù hợp cũng đã được tiến hành. Ho àng Thị Lan và cs, (2007) khi tạo tổ hợp lai đ ơn và lai kép giữa các d òng của vịt SM đã chọn được tổ hợp T51, T64 làm vịt bố mẹ và tổ hợp lai T5164 làm con thương phẩm và khi tạo tổ hợp lai nên dùng trống T5 làm ông nội và trống T6 làm ông ngoại. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI Kết luận Dòng trống T5: Khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi đạt 2674,5 - 2709,5g; biến động về khối lượng cơ thể thấp, có độ lệnh chuẩn về khối lượng cơ thể ở 7 tuần tuổi thấp SD = 202,40 - 263,69 trước chọn lọc và sau chọn lọc SD = 58,80 - 97,49. Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi h2 = 0,22 - 0,25 (P
  8. NGUYỄN ĐỨC TRỌNG – Chọn lọc ổn định năng suất 2 dòng vịt ... TÀI LIỆU THAM KHẢO Đặng Vũ Bình, (1995). Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi. Giáo trình sau Đại học. NXB. Nông nghiệp, Hà Nội. Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Đức Trọng, Võ Trọng Hốt, Phan Tùng Lâm, Võ Văn Sự, Doãn Văn Xuân và Nghiêm Thuý Ngọc, (2005). Nghiên cứu chọn lọc tạo hai dòng vịt cao sản SM (T5 &T6) tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Tuyển tập các công trình nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi vịt - ngan 1980 - 2005. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Hoàng Thị Lan, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Văn Duy, Nguyễn Đức Trọng và Nghiêm Thuý Ngọc, (2007). Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai đơn và lai kép giữa 4 dòng vịt SM. Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuôi-Viện chăn nuôi. Số 9, tháng 12/2007. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Nguyễn Đức Trọn g, Hoàng Thị Lan, Doãn Văn Xuân, Lương Thị Bột, Nguyễn Thị Ngọc Liên, Lê Xuân Th ọ, Phạm Văn Trượng và Lê Sỹ Cương, (2005). Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của giống vịt CV. Super M2 nuôi tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Tạp chí Khoa học công nghệ chăn nuô - Viện chăn nuôi. Số 7- tháng 8/2007. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. *Người phản biện: TS. Phạm Văn Trượng; TS.Hồ Lam Sơn 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2