Báo cáo khoa học: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn - sức khoẻ - môi trường cho khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Tây Bắc, Thành Phố Hồ Chí Minh
lượt xem 48
download
Nghiên cứu tiến hành đánh giá tác động của các vấn đề an toàn - sức khoẻ - môi trường ở Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Tây Bắc TpHCM; đánh giá hiện trạng quản lý; xây dựng mô hình hệ thống quản lý; xây dựng chương trình quản lý chiến lược và chương trình hỗ trợ triển khai hệ thống. Kết quả nghiên cứu cho thấy vấn đề môi trường ở Khu liên hiệp là nước rác rò rỉ, khí thải từ bãi rác không được xử lý, sự cố môi trường và côn trùng gây bệnh....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn - sức khoẻ - môi trường cho khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Tây Bắc, Thành Phố Hồ Chí Minh
- Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009 XÂY D NG H TH NG QU N LÝ AN TOÀN - S C KHO - MÔI TRƯ NG CHO KHU LIÊN HI P X LÝ CH T TH I R N TÂY B C, THÀNH PH H CHÍ MINH Tr n Th H ng H nh Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ðHQG-HCM (Bài nh n ngày 08 tháng 01 năm 2009, hoàn ch nh s a ch a ngày 02 tháng 07 năm 2009) TÓM T T: Nghiên c u ti n hành ñánh giá tác ñ ng c a các v n ñ an toàn - s c kho - môi trư ng Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM; ñánh giá hi n tr ng qu n lý; xây d ng mô hình h th ng qu n lý; xây d ng chương trình qu n lý chi n lư c và chương trình h tr tri n khai h th ng. K t qu nghiên c u cho th y v n ñ môi trư ng Khu liên hi p là nư c rác rò r , khí th i t bãi rác không ñư c x lý, s c môi trư ng và côn trùng gây b nh. Các lo i b nh thư ng g p là b nh tai – mũi – h ng (43% năm 2005 và 58% năm 2006), và b nh ñau m t (28% năm 2005 và 26% năm 2006). Nghiên c u ñ xu t xây d ng H th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng cho Khu liên hi p v i các chương trình qu n lý chi n lư c là trang b phương ti n b o h , so n th o hư ng d n th c hi n, xây d ng ngu n nhân l c, và chăm sóc s c kho nhân viên. T khoá: H th ng qu n lý an toàn - s c kho - môi trư ng, Khu liên hi p x lý ch t th i r n 1.ð T V N ð T khi b t ñ u v n hành năm 2003, Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM thư ng xuyên g p các v n ñ ô nhi m môi trư ng và an toàn s c kho công nhân. Tuy nhiên, cơ c u t ch c qu n lý hi n có Khu liên hi p còn y u kém, chưa có kh năng gi m thi u, gi i quy t các v n ñ này. S ra ñ i m t h th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng cho Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM là ñi u c n thi t. Nghiên c u ñã ti n hành ñánh giá hi n tr ng s c kho , môi trư ng và cách th c qu n lý các v n ñ này t i Khu liên hi p. Trên cơ s ñó, nghiên c u xây d ng h th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng thích h p cho ñơn v . 2.HI N TR NG KHU LIÊN HI P Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM to l c xã Phư c Hi p, huy n C Chi, thành ph H Chí Minh. Khu liên hi p có di n tích 822 hecta, phía nam ñư c bao b i ñư ng l và kênh Th y Cai, phía tây b i kênh 16, phía ñông b i kênh 15 và phía b c b i r ng. Ch c năng c a ñơn v là x lý ch t th i r n sinh ho t và ch t th i công nghi p cho các qu n huy n khu v c TpHCM. Khu liên hi p bao g m bãi chôn l p s 1 (ñã ñóng c a năm 2005) và bãi chôn l p s 2. Ngoài ra, theo quy ho ch, trong tương lai Khu liên hi p s hình thành các khu s n xu t phân compost, khu tái ch và lò ñ t rác th i. Các ñơn v x lý nư c rác hi n có t i Khu liên hi p là công ty Qu c Vi t và trung tâm Centema. Cơ c u t ch c Khu liên hi p bao g m Ban ch huy công trư ng và 9 t công tác (t văn phòng, t b o v , t cân, t ch bãi, t k thu t bãi, t s a ch a, t xe, t vi sinh, và t v sinh môi trư ng). ðơn v tr c ti p qu n lý Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM là Xí nghi p x lý ch t th i. Ngoài ra, Khu liên hi p còn ch u s ch ñ o, ki m tra, giám sát c a Công ty Môi trư ng ñô th và S Tài nguyên môi trư ng TpHCM. Hàng năm, Khu liên hi p ñư c c p kho ng 43 t ñ ng trong ñó 40,940 t ñ ng cho chôn l p ch t th i, 260 tri u ñ ng ñ Trang 98 B n quy n thu c ðGQG-HCM
- T P CHÍ PHÁT TRI N KH&CN, T P 12, S 09 - 2009 x lý nư c rác, 800 tri u ñ ng phun thu c kh mùi – di t côn trùng, và 1 t ñ ng cho ho t ñ ng b o dư ng - qu n lý hành chánh. Chi phí qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng là m t n i dung trong ho t ñ ng hành chánh [3]. Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM ho t ñ ng theo phương th c bãi chôn l p h p v sinh. Ch t th i r n sau khi qua tr m cân s ñư c t p trung sàn trung chuy n. T i ñây, ch t th i ñư c phun EM và Bokasi kh mùi. Sau ñó, chúng s ñư c v n chuy n lên các ô chôn l p, ti n hành các ho t ñ ng san i và ñ m nén. EM và Bokasi ti p t c ñư c r i t i các h chôn. Các gi ng thu khí ñư c l p ñ t. Khi chi u cao l p rác ñ t 2,2m, trư c khi ñ thêm rác, m t l p ñ t trung gian ñư c ph lên. M i ngày, sau khi hoàn thành công tác san i ñ m nén rác, m t lo i b t nh a ñư c ph t m th i lên b m t bãi rác; công nhân ti n hành v sinh công trư ng, ki m tra k thu t bãi. L p ph trên cùng s ñư c th c hi n khi chi u cao c t rác ñ t ñ 10 l p. Khi bãi rác ti p nh n ñ rác, ñ ng th i l p ph trên cùng hoàn thi n thì công tác ñóng c a ñư c xem như hoàn t t. EM th c p ñư c pha v i nư c theo t l t 1/100 - 1/50. Dung d ch EM th c p này ñư c phun lên rác t i sàn phân lo i, rác t i h chôn (khi chưa ph l p ñ t trung gian), các khu v c có nư c r rác và các khu v c phát sinh mùi hôi khác nh m gi m thi u vi c sinh ra các khí gây mùi. Bokasi cũng ñư c r i ñ u lên rác t i sàn phân lo i và rác t i h chôn trư c khi ph l p ñ t trung gian ñ gi m thi u t i ña mùi hôi sinh ra. K t qu ñánh giá hi n tr ng môi trư ng cho th y, các v n ñ ô nhi m Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM là nư c r rác, ô nhi m không khí, s c môi trư ng và s xu t hi n nhi u côn trùng gây b nh. N ng ñ nư c rác sau x lý vư t tiêu chu n cho phép TCVN 5942 - 1995 ngu n th i lo i B. Sàn trung chuy n và các h ch a nư c r rác có mùi hôi. Khí phát sinh t bãi rác có n ng ñ cao, dung tích l n, ch a nhi u khí ñ c h i như CH4, H2S, NH3. N ng ñ H2S vư t 80 l n giá tr tiêu chu n cho phép TCVN 5937-1995. N ng ñ NH3 vư t tiêu chu n cho phép 100 l n [2]. Tuy nhiên, hi n t i Khu liên hi p v n chưa có h th ng x lý khí th i bãi rác. Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM b t ñ u ho t ñ ng t năm 2003. Tuy nhiên, ñ n tháng 9 năm 2004, Khu liên hi p – c th t i bãi chôn l p s 1 – ñã x y ra 4 s c tr t lún, s t l b bao gây ô nhi m môi trư ng, nh hư ng ñ n ñ i s ng dân cư xung quanh. S c ñ u tiên di n ra vào ngày 26– 4 – 2003. Vi c xây d ng bãi chôn l p s 2 ñã làm v ñư ng ng, khi n cho nư c r rác tràn ra môi trư ng bên ngoài và gây v b bao. S c v b bao này ñã làm ch t 6000 m2 di n tích lúa, phá hu 20 hecta r ng tràm. Tháng 8 – 2003, trong vòng 1 tháng, ñã hai l n di n ra s c trư t l b g n kênh 15. Tai n n th tư x y ra vào ngày 10 – 10 – 2003. 4000 m3 bùn ñã tràn ra bên ngoài, phá hu 15.000 g c cây thơm, nh hư ng ñ n các vư n cây xoài, r ng tràm và h cá c a 12 h dân s ng xung quanh. Thi t h i ơc tính t s c này kho ng 80 t ñ ng. Nguyên nhân c a s c ñư c xác ñ nh r ng dung lư ng nư c r rác ch a trong các h nhi u, trong khi n n ñ t ñê bao y u, không có kh năng ch u t i l n. Theo các chuyên gia, trong tháng 6 – 2004, ngoài 130.000 m3 nư c r rác ñang ñư c x lý, trong các ô chôn l p còn kho ng 200.000 m3 nư c. Trong khi ñó, ñ a ch t công trình Khu liên hi p là lo i ñ t y u. Trong b n thi t k Khu liên hi p, các chuyên gia d tính s t lún ñ u. Tuy nhiên, th c t x y ra cho th y các s c liên quan ñ n s t lún nghiêng [3]. Quá trình v n hành Khu liên hi p cũng phát sinh nhi u côn trùng gây b nh như ru i, mu i, các lo i vi trùng. Khu v c phát sinh nhi u nh t trong Khu liên hi p là sàn trung chuy n, nơi t p trung rác th i ñã b phân hu t 6 ñ n 8 gi ñ ng h . ði u này nh hư ng ñ n s c kho công nhân và c ng ñ ng dân cư xung quanh Khu liên hi p. Báo cáo s c kho ñ nh kỳ t i Khu liên hi p [4,5] cũng cho th y s c kho c a công nhân viên Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM h u h t lo i 2 hay lo i 3. Năm 2005, B n quy n thu c ðGQG-HCM Trang 99
- Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009 ph n trăm s công nhân viên Khu liên hi p có s c kho lo i 2 là 35% và lo i 3 là 29%. T l này năm 2006 là 29% (lo i 2) và 32% (lo i 3). S lư ng công nhân viên có s c kho lo i 1 – lo i t t nh t – tăng t 0% năm 2005 lên 2% năm 2006. T l công nhân viên có s c kho lo i 5 – s c kho y u nh t – là 9% năm 2005 và 12% năm 2006. ði u này ch ng t làm vi c t i khu x lý ch t th i r n là m t ngành ngh ñ c h i ð i v i v n ñ th l c, công nhân viên n c a Khu liên hi p h u h t ñ t th l c lo i 1 (63% năm 2005 và 71% năm 2006). Công nhân viên nam c a Khu liên hi p cũng ñ t ñư c th l c lo i 1 (64% năm 2005 và 72% năm 2006). 100% công nhân viên n ñ t ñư c th l c lo i 1 hay lo i 2. Trong khi ñó, s lư ng công nhân viên nam ñ t ñư c 2 m c th l c này ch kho ng 87% năm 2005 và 90% năm 2006. Trong năm 2006, có 1 nhân viên Khu liên hi p b th l c lo i 4 – lo i th p nh t. Hình 1. Hi n tr ng s c kho công nhân viên Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM Hình 2. Phân lo i th l c công nhân viên Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM Hai lo i b nh thư ng g p nh t Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM là b nh tai – mũi – h ng và b nh ñau m t. Năm 2005, 43% công nhân viên Khu liên hi p b b nh tai – mũi – h ng và 28% b b nh ñau m t. Năm 2006, t l này tương ng là 58% và 26%. Nhóm b nh n i khoa và b nh răng – hàm – m t cũng là nh ng nhóm b nh ph bi n Khu liên hi p. S lư ng công nhân viên b b nh n i khoa là 23% năm 2005 và 32% năm 2006. S lư ng nhân viên b b nh răng – hàm – m t là 24% năm 2005 và 26% năm 2006. Ngoài các lo i k trên, nhóm b nh da li u và b nh ngo i khoa cũng ñư c tìm th y trong công nhân viên Khu liên hi p. M t cách c th , trong s các lo i b nh nêu trên, 10 b nh ph bi n nh t Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM là ñau răng, b nh vách ngăn mũi, b nh d dày, viêm Trang 100 B n quy n thu c ðGQG-HCM
- T P CHÍ PHÁT TRI N KH&CN, T P 12, S 09 - 2009 h ng, t t khúc x , viêm amydale, huy t áp cao/th p, m ng th t, x m da và viêm k t m c (hay viêm tai). Trong ñó, b nh ñau răng chi m t l nhi u nh t. K ti p là b nh vách ngăn mũi. Nguyên nhân gây b nh ñư c xác ñ nh liên quan ñ n vi c công nhân ph i thư ng xuyên ti p xúc v i các lo i khí ñ c h i, b i, và côn trùng gây b nh trong quá trình làm vi c. B i, các lo i khí phát sinh t bãi chôn l p rác cũng như t các ñ ng cơ, máy móc ñư c s d ng trong quá trình v n hành Khu liên hi p ñã tác ñ ng ñ n m t ñ c bi t ñ n h hô h p c a công nhân. Hình 3. Các lo i b nh c a công nhân viên Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM Công tác qu n lý môi trư ng, chăm sóc s c kho công nhân Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM ñư c th c hi n b i t vi sinh, t v sinh môi trư ng và hai y tá tr c thu c t văn phòng. Công tác này s ñư c s ch ñ o, giám sát b i Ban ch huy Khu liên hi p, Xí nghi p X lý ch t th i và Công ty Môi trư ng ñô th . Hàng ngày, nhân viên t vi sinh và t v sinh môi trư ng ti n hành làm v sinh công trư ng, phun EM, r i Bokasi kh mùi và phun thu c di t m m b nh. Hàng năm, theo ñ nh kỳ, ngoài công tác chăm sóc s c kho công nhân hàng ngày, hai y tá ph i h p v i Xí nghi p X lý ch t th i và Công ty Môi trư ng ñô th th c hi n các ho t ñ ng l p k ho ch công tác an toàn lao ñ ng – phòng ch ng cháy n , c i thi n v sinh môi trư ng, trang b phương ti n b o h lao ñ ng, chăm sóc s c kho ñ nh kỳ, tuyên truy n giáo d c v an toàn lao ñ ng và hu n luy n di n t p phòng cháy ch a cháy. 3.H TH NG QU N LÝ AN TOÀN – S C KHO - MÔI TRƯ NG ð XU T CHO KHU LIÊN HI P Trên cơ s hi n tr ng môi trư ng, s c kho và cách th c qu n lý các v n ñ này Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM, nghiên c u ñ xu t Khu liên hi p áp d ng mô hình H th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng như sau: Các v n ñ an toàn – s c kho - môi trư ng t i Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM s ñư c qu n lý, giám sát b i 3 nhóm công tác g m Ban ñi u hành H th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng, Ban thanh tra và Nhóm tri n khai. Ba nhóm này s dư i s ch ñ o cao nh t c a Giám ñ c Xí nghi p x lý ch t th i. Ban ñi u hành H th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng g m Phó giám ñ c Xí nghi p x lý ch t th i – ñ i di n cho Ban lãnh ñ o, ð i trư ng Khu liên hi p – gi vai trò ñi u ph i viên H th ng, và ba thành viên khác là cán b an toàn lao ñ ng c a Xí nghi p x lý ch t th i, trư ng phòng môi trư ng c a Xí nghi p, và m t cán b tư v n bên ngoài. Ban ñi u hành s th c hi n quy trình qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng g m 4 bư c – L p k ho ch, tri n khai, ki m tra và hi u ch nh. Các ho t ñ ng trong bư c 1 – L p k ho ch – g m kêu g i s ñ ng tình và h tr c a Ban lãnh ñ o Khu liên hi p và Xí nghi p x lý ch t B n quy n thu c ðGQG-HCM Trang 101
- Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009 th i, thành l p các nhóm công tác, hu n luy n H th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng cho các nhóm công tác, và xin c p kinh phí. Trong bư c 2 – Tri n khai – Ban ñi u hành H th ng ti n hành phân công nhi m v , hu n luy n, tuyên truy n, ghi chép - lưu tr h sơ, xây d ng k ho ch phòng ng a ng c u s c kh n c p, và ki m soát quy trình ho t ñ ng. Trong bư c 3 – Ki m tra – Ban ñi u hành th c hi n quan tr c giám sát k t qu , ki m toán và báo cáo l i v i ban lãnh ñ o. Trong giai ño n này, ban lãnh ñ o cũng s ti n hành ki m tra k t qu ho t ñ ng c a H th ng. Nhi m v c a bư c 4 – Hi u ch nh – g m s a ch a, ngăn ng a sai ph m và qu n lý các thay ñ i. Cơ c u t ch c Giám ñ c Xí nghi p x lý ch t th i An Toàn S c Kh e Môi Trư ng Ban ñi u hành Ban Thanh Tra Nhóm tri n khai HTQL AT – SK - MT Quy trình qu n lý An Toàn S c Kh e Môi Trư ng Bi n pháp qu n lý Bi n pháp k thu t • L p k ho c h các chương trình • Tri n khai AT – SK – MT • Ki m tra • Hi u ch nh Hình 4. Mô hình h th ng qu n lý an toàn – s c kh e – môi trư ng Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM Trư c m t, trong giai ño n ñ u tri n khai H th ng, m c tiêu nhi m v Khu liên hi p c n ñ t ñư c là gi m thi u các tác ñ ng và nâng cao năng l c qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng cho Khu liên hi p. C th , Khu liên hi p c n gi m s lư ng công nhân viên b b nh tai – mũi – h ng, gi m s lư ng công nhân viên b nh m t, và tăng cư ng năng l c qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng c a ñơn v . Chi phí ñ xu t là 531.000.000 ñ ng. Th i gian th c hi n cho giai ño n ñ u c a H th ng là 18 tháng trong ñó th i gian l p k ho ch là 4 tháng, tri n khai các chương trình 9 tháng, ki m tra 2 tháng, và giai ño n hi u ch nh 3 tháng. Trang 102 B n quy n thu c ðGQG-HCM
- T P CHÍ PHÁT TRI N KH&CN, T P 12, S 09 - 2009 Các n i dung chương trình an toàn – s c kho - môi trư ng có th th c hi n trong giai ño n này g m trang b phương ti n b o h lao ñ ng, chăm sóc s c kho ñ nh kỳ, so n th o n i quy phòng cháy ch a cháy - an toàn lao ñ ng, và xây d ng ngu n nhân l c th c hi n an toàn lao ñ ng. N i dung chương trình trang b phương ti n b o h lao ñ ng g m cung c p cho t t c công nhân viên Khu liên hi p và khách tham quan các phương ti n b o h lao ñ ng. Chương trình chăm sóc s c kho ñ nh kỳ s bao g m các n i dung ki m tra s c kho ñ nh kỳ, mua thu c y t , và tr c p, b i dư ng ñ c h i cho công nhân viên. Các công vi c s ñư c th c hi n trong chương trình xây d ng ngu n nhân l c th c hi n an toàn lao ñ ng là hu n luy n y tá, bác sĩ trong Khu liên hi p v an toàn lao ñ ng, và hu n luy n cho toàn b công nhân viên Khu liên hi p v an toàn - s c kho - môi trư ng. Các thành viên trong nhóm tri n khai vi c th c hi n các chương trình an toàn – s c kh e - môi trư ng này g m 2 ñ i phó, 1 nhân viên phòng hành chánh và 2 y tá c a Khu liên hi p. Nhóm tri n khai s ph i h p v i Ban ñi u hành H th ng trong su t quá trình ho t ñ ng. Trong t ng s 531.000.000 ñ ng xây d ng H th ng, kinh phí tri n khai các chương trình này chi m kho ng 405.700.000 ñ ng bao g m 297.100.000 ñ ng trang b phương ti n phương ti n b o h lao ñ ng, 45.400.000 ñ ng chăm sóc s c kho ñ nh kỳ, 10.000.000 ñ ng th c hi n công tác so n th o n i quy phòng cháy ch a cháy – an toàn lao ñ ng, và 53.200.000 ñ ng xây d ng ngu n nhân l c th c hi n an toàn lao ñ ng. Trong tương lai, sau khi hoàn thành giai ño n ñ u tri n khai H th ng, Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM c n ti p t c c i ti n liên t c H th ng. các giai ño n ti p theo, Khu liên hi p có th th c hi n thêm các chương trình l p ñ t h th ng x lý khí th i, xây d ng mái che sàn trung chuy n,... H th ng qu n lý an toàn - s c kho - môi trư ng là m t gi i pháp t ng th , toàn di n qu n lý an toàn – s c kh e – môi trư ng. H th ng tích h p các bi n pháp k thu t (các chương trình an toàn – s c kh e – môi trư ng) vào m t quy trình qu n lý chu n hóa (“quy trình 4 bư c” – l p k ho ch, tri n khai, ki m tra, hi u ch nh). Ưu ñi m n i b t c a h th ng là t o nên s th ng nh t, rõ ràng, chu n hóa quy trình ho t ñ ng an toàn - s c kh e - môi trư ng; qua ñó giúp ngăn ng a và gi m thi u các r i ro s c . ð i v i Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM, vi c xây d ng H th ng này ñem l i nhi u l i ích và có tính kh thi cao. V m t t ch c th c hi n, cơ c u t ch c qu n lý c a H th ng d a trên ngu n nhân l c có s n c a Khu liên hi p. Bi n pháp th c hi n qu n lý c a H th ng tương thích, phù h p v i cách th c qu n lý hi n hành c a Khu liên hi p. Chi phí xây d ng h th ng ít hơn 60 l n t ng ngân sách c p cho Khu liên hi p năm 2005. Do ñó, chi phí này có th ñư c cung c p b i Công ty Môi trư ng ñô th ho c S Tài nguyên và Môi trư ng TpHCM. Ngoài ra, ñơn v cũng có th xin tài tr t các t ch c qu c t như ADB, UNEP, SIDA, CIDA,... Vì v y, Khu liên hi p có kh năng tri n khai H th ng này. V m t l i ích kinh t , Khu liên hi p có th ti t ki m ñư c 32 – 128 tri u ñ ng chi phí tai n n lao ñ ng, 80 – 160 tri u ñ ng chi phí r i ro cháy n . V m t b o v môi trư ng và chăm sóc s c kho , H th ng giúp gi m 13% s lư ng công nhân viên b b nh tai – mũi – h ng, 6% công nhân viên b b nh ñau m t, giúp phòng ng a cháy n , gi m thi u ô nhi m môi trư ng ñ c bi t là v n ñ ô nhi m không khí. Vi c xây d ng H th ng cũng ñáp ng m c tiêu qu c gia, quy ñ nh 233/2006/Qð-TTg v v sinh an toàn lao ñ ng ñ n năm 2010. 4.K T LU N Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c TpHCM ph i ñ i m t v i các v n ñ nư c r rác, ô nhi m không khí, s c môi trư ng và s xu t hi n nhi u côn trùng gây b nh. Công nhân viên Khu liên hi p thư ng m c các lo i b nh tai – mũi – h ng và b nh ñau m t. ð gi i quy t B n quy n thu c ðGQG-HCM Trang 103
- Science & Technology Development, Vol 12, No.09 - 2009 v n ñ này, ngăn ng a và gi m thi u r i ro x y ra trong tương lai, mô hình thích h p có th áp d ng cho Khu liên hi p là H th ng qu n lý an toàn – s c kho - môi trư ng. ðây là m t gi i pháp t ng th , toàn di n, tích h p các bi n pháp k thu t (các chương trình an toàn – s c kh e – môi trư ng) vào m t quy trình qu n lý chu n hóa. Mô hình c a H th ng g m ba nhóm công tác - Ban ñi u hành H th ng, Ban thanh tra và Nhóm tri n khai, v i quy trình th c hi n g m 4 bư c – L p k ho ch, tri n khai, ki m tra và hi u ch nh. Trư c m t, trong giai ño n ñ u tri n khai H th ng, các chương trình an toàn – s c kho - môi trư ng s bao g m trang b phương ti n b o h lao ñ ng, chăm sóc s c kho ñ nh kỳ, so n th o n i quy phòng cháy ch a cháy - an toàn lao ñ ng, và xây d ng ngu n nhân l c th c hi n an toàn lao ñ ng. Trong tương lai, sau khi hoàn thành giai ño n ñ u, Khu liên hi p ti p t c c i ti n liên t c H th ng này. ENVIRONMENT - HEALTH - SAFETY MANAGEMENT SYSTEM FOR SOLID WASTE TREATMENT ZONE IN HO CHI MINH CITY Tran Thi Hong Hanh University of Science, VNU-HCM ABSTRACT: This research aims to assess environment, health and safety condition in Integrated Solid Waste Treatment Zone in North-west of Ho Chi Minh City, assess its current management system, establish an Environment–health–safety management system, develop a strategic management program and supporting programs for EHSMS implementation. This research found that environmental problems in STZ are leachate, gas from landfill without a treatment system, environmental accidents and harmful insects. Most popular diseases types in STZ staffs are ear-nose-throat disease (43% in 2005 and 58% in 2006), and eye disease (28% in 2005 and 26% in 2006). Research proposes environment-health-safety management programs available for STZ including supply of personal protective equipments, development of guidelines, capacity building, and health care. Key words: EHSMS, Solid Waste Treatment Zone TÀI LI U THAM KH O [1]. Centema, Các bi n pháp gi m thi u ô nhi m t các bãi rác chôn l p cũ và tái s d ngs n ph m phân hu cho nông nghi p, Báo cáo Nghiên c u khoa h c, Thành ph H Chí Minh, (2003) [2]. Công ty Môi trư ng ñô th TpHCM, Các báo cáo tình hình ho t ñ ng công trư ng Phư c Hi p, Khu liên hi p x lý ch t th i r n Tây B c thành ph H Chí Minh (2006). [3]. Công ty Môi trư ng ñô th TpHCM, Báo cáo ñánh giá s c lún trư t bãi chôn l p s 1, Thành ph H Chí Minh, (2005). [4]. S Lao ñ ng – Thương binh – Xã h i TpHCM, Báo cáo khám s c kho ñ nh kỳ năm 2005 - Công ty Môi trư ng ñô th TpHCM, (2005) [5]. S Lao ñ ng – Thương binh – Xã h i TpHCM, Báo cáo khám s c kho ñ nh kỳ năm 2006 - Công ty Môi trư ng ñô th TpHCM, (2006) Trang 104 B n quy n thu c ðGQG-HCM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất dầu từ hạt bí đỏ bằng phương pháp enzym
44 p | 526 | 92
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu áp dụng công nghệ phôi vô tính, hạt nhân tạo trong nhân nhanh một số cây có giá trị kinh tế
557 p | 260 | 62
-
Báo cáo khoa học và kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ vi sinh để sản xuất một số chế phẩm sinh học dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm
386 p | 234 | 62
-
Báo cáo khoa học: Một số lưu ý khi sử dụng MS project 2007 trong lập tiến độ và quản lý dự án xây dựng
6 p | 236 | 48
-
Báo cáo khoa học: Bố trí và kiểm tra vị trí tháp cầu dây văng - ThS. Hồ Thị Lan Hương
7 p | 225 | 33
-
Báo cáo khoa học: Ứng dụng công nghệ OLAP trong khai thác số liệu dịch hại trên lúa tại Trà Vinh
16 p | 265 | 29
-
Báo cáo: Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất dòng mẹ đơn tính cái (Gynoecious) để sản xuất hạt giống dưa chuột lai F1
7 p | 269 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Xây dựng trang Web hỗ trợ học sinh tự học chủ đề dao động điều hòa
26 p | 132 | 22
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Tái chế xỉ thép lò hồ quang điện làm thành phần phụ gia khoáng xi - măng
9 p | 184 | 22
-
Báo cáo khoa học: Xây dựng công thức nội suy dị thường độ cao trong hệ tọa độ vuông góc không gian địa diện chân trời địa phương
5 p | 182 | 16
-
Báo cáo khoa học: Phương pháp lọc thư rác tiếng Việt dựa trên từ ghép và theo vết người sử dụng
11 p | 127 | 14
-
Báo cáo khoa học để tài: Thuật toán luyện kim song song (Parallel Simulated Annealing Algorithms) giải quyết bài toán Max sat
33 p | 155 | 12
-
Báo cáo đề tài khoa học cấp Bộ: Cơ sở khoa học xây dựng mô hình lưu trữ tư nhân ở Việt Nam
131 p | 37 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học của người học: Cơ sở khoa học xây dựng chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
128 p | 45 | 11
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của ma trận hiệp phương sau cạnh đo đến kết quả bình phương sai lưới GPS
7 p | 147 | 10
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " XÂY DỰNG MỘT PHƯƠNG PHÁP SỐ MỚI VÀ ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐỂ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU "
3 p | 198 | 10
-
Báo cáo khoa học: Phân biệt thịt trâu và thịt bò bằng kỹ thuật PCR
12 p | 122 | 5
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của ÔXYT sắt Fe2O3 đến sự hình thành khoáng trong đá xi măng trắng có Metakaolin
8 p | 102 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn