Báo cáo "Một mô hình chia sẻ nội dung cho các hệ thống đào tạo trực tuyến"
lượt xem 13
download
Chia sẻ và sử dụng lại nội dung trong các hệ thống đào tạo trực tuyến (web-based trainning) đang là mối quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng như người phát triển hệ thống. Đã có một số chuẩn được đặt ra cho chia sẻ nội dung như SCORM. Tuy nhiên, quá trình chia sẻ nội dung giữa các hệ thống chủ yếu được thực hiện theo hình thức offline dẫn đến khó khăn trong quản lý và cập nhật nội dung. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một mô hình chia sẻ nội dung động dựa...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Một mô hình chia sẻ nội dung cho các hệ thống đào tạo trực tuyến"
- Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 M t mô hình chia s n i dung cho các h th ng ñào t o tr c tuy n Tr n Th Mai Thương, Phùng Chí Dũng, Nguy n Vi t Hà* Khoa Công ngh Thông tin, Trư ng ð i h c Công ngh , ð i h c qu c gia Hà N i 144 Xuân Th y, C u Gi y, Hà N i, Vi t Nam Nh n ngày 24 tháng 8 năm 2007 Tóm t t. Chia s và s d ng l i n i dung trong các h th ng ñào t o tr c tuy n (web-based trainning) ñang là m i quan tâm c a nhi u nhà nghiên c u cũng như n gư i phát tri n h th ng. ðã có m t s chu n ñư c ñ t ra cho chia s n i dung như SCORM. Tuy nhiên, quá trình chia s n i dung gi a các h th n g ch y u ñư c th c hi n theo hình th c offline d n ñ n khó khăn trong qu n lý và c p nh t n i dung. Trong bài báo này, chúng tôi ñ xu t m t mô hình chia s n i dung ñ ng d a trên cơ ch phân tách h th ng WBT thành hai h th ng ho t ñ ng ñ c l p: h th ng qu n tr d y/h c và h th ng qu n lý n i dung bài gi ng, ñ ng th i xác ñ nh m t giao di n chu n hóa gi a hai lo i h th ng này. Chúng tôi ñã phát tri n h th ng th c nghi m và th c nghi m bư c ñ u cho th y h qu n tr h c và qu n tr n i dung tương tác n ñ nh. ∗ và vi c khai thác thông tin c a phân h này (do 1. ð t v n ñ phân h q u n tr h c – LMS[1,2,4] ñ m nh n) ph i tuân theo nh ng quy t c riêng. ðào t o ñi n t (E-learning) nói chung và ñào t o tr c tuy n (WBT – Web-Based ð chia s n i dung, xu hư ng nghiên c u Trainning) nói riêng ñang phát tri n m nh m hi n nay là chu n hóa c u trúc c a các bài và mang l i l i ích to l n cho ngư i h c. Có r t gi ng. Nhi u chu n ñã ñư c nghiên c u và phát nhi u h th ng ñào t o ñi n t ñư c nghiên c u tri n, trong ñó ñư c s d ng r ng rãi nh t hi n và tri n khai trên th gi i cũng như t i Vi t nay là chu n SCORM[5-7]. Các h th ng tuân Nam. Trong vi c tri n khai e-learning, m t nhu theo chu n SCORM có th chia s n i dung bài c u l n ñư c ñ t ra là chia s và s d ng l i n i gi ng theo phương th c ñóng gói bài gi ng theo dung ñào t o (bài gi ng, tài li u,…) gi a các h chu n, phân ph i và s d ng l i bài gi ng b ng th ng khác nhau. Hi n nay, m i h th ng e- cách nh p gói bài gi ng vào h th ng s d ng. learning s h u m t cơ s d li u các bài gi ng Tuy nhiên, mô hình này có ñi m h n ch là vi c có c u trúc n i dung khác nhau và ñư c qu n lý chia s n i dung l i ho t ñ ng theo hình th c b i m t t p h p các môñ un ch c năng (hay còn phi tr c tuy n (offline), do ñó khi có s thay g i là phân h qu n tr n i dung – LCMS[1-3]) ñ i n i dung bên t o bài gi ng thì ph i th c hi n l i quá trình ñóng gói và sau ñó n p l i ________ các bên s d ng. D n ñ n, chi phí cho vi c chia ∗ Tác gi liên h . ð T: 84-4-37549016 s , s d ng l i s tăng, ñ ng th i gây khó khăn E-mail: hanv@vnu.edu.vn 49
- 50 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 trong vi c ñ m b o s nh t quán trong n i dung HTTT, m t h th ng e-learning c n th a mãn ñào t o. các yêu c u sau: Chúng tôi nghiên c u mô hình chia s n i Tính d truy c p: C n ph i d dàng truy c p dung ñ ng gi a các h th ng ñào t o tr c t uy n t các thi t b khác nhau (máy tính cá nhân, các sao cho vi c c p nh t n i dung ñ ư c th hi n thi t b di ñông,…), s d ng các h ñi u hành và trình duy t khác nhau và dùng các ñ ư ng t c th i t i các h th ng s d ng. Mô hình này d a trên vi c phân tách tri t ñ kh i ch c năng truy n v i băng thông khác nhau (LAN, wireless, dial-up,…). t o bài gi ng và kh i ch c năng khai thác bài gi ng thành các h th ng ñ c l p tương tác v i Tính cá nhân hóa: Kh năng thay ñ i phù nhau qua giao di n xác ñ nh. Các h th ng khác h p v i các ñ i tư ng ngư i dùng khác nhau, nhau tuân theo cùng chu n giao di n ñ u có th ñ i tư ng ngư i dùng ñây không ch ñư c tham gia vào chia s n i dung. phân lo i b i n i dung truy c p mà còn ñư c phân lo i b i môi trư ng, ng c nh s d ng. Các ph n còn l i c a bài báo ñư c c u trúc như sau: m c 2 gi i thi u t ng quan v ñào t o Tính d thích nghi: h th ng có kh năng ñi n t , m c 3 trình bày mô hình chia s n i thay ñ i, nâng c p ñ tương thích v i môi dung ñ xu t, m c 4 trình bày h th ng và th c trư ng m i. nghi m ki m ch ng. Tương thích chu n: C n ph i tương thích v i các chu n giao ti p và qu n lý n i dung thông d ng. 2. T ng quan v E-learning Ph n l n các h th ng e-learning hi n nay ñ u xây d ng dư i d ng m t ng d ng web ñơn 2.1. Khái ni m v E-learning nh t tích h p ch c năng qu n tr h c (LMS) và ch c năng qu n tr n i dung (LCMS) [1-4]. ðào t o ñi n t (e-learning) là quá trình ñào Vi c chia s bài gi ng gi a các h t h ng này t o trong ñó vi c gi ng d y ñư c th hi n ho c còn nhi u h n ch . Vi c hi u ch nh và b sung phân ph i thông qua các phương ti n ñi n t các ch c năng cũng r t ph c t p do ph i s a ñ i như vô tuy n truy n hình, máy tính, m ng l i ki n trúc và mã ngu n c a t oàn b h th ng. internet[8-11]… Khác v i môi trư ng ñào t o ð kh c p h c v n ñ này, ñã có r t nhi u t truy n t h ng nơi ngư i d y và ngư i h c ph i ch c tham gia vào quá trình nghiên c u và phát cùng g p m t t i m t th i ñi m trong cùng m t tri n các chu n th ng nh t chung cho quá trình không gian ñ a lý, ñào t o ñi n t d a trên ưu chia s và trao ñ i d li u bài gi ng gi a các h th c a các k thu t ñi n t truy n thông ñ ã t o th ng E-learning khác nhau trên toàn th gi i ra m t môi trư ng h c t p m i ñ em l i cho như: t ch c ADL v i chu n SCORM[5-7], ngư i h c nhi u cơ h i h c t p khác. V i h AICC v i chu n CMI Guidelines, IEEE LTSC th ng bài gi ng ñ ư c b c c rõ ràng, có tính v i ñ c t LOM, IMS Global Learning ñ nh hư ng ñ h c viên d dàng xác ñ nh ñư c Consortium ñưa ra các ñ c t d a trên các n i dung c n h c, c ng v i vi c tăng cư ng XML[12]…Các chu n cũng như ñ c t này tính tương tác gi a ngư i d y v i h c viên và thư ng ñ ư c xây d ng theo hư ng v a chu n gi a h c viên v i nhau s khi n ngư i h c th y hóa v a áp d ng th c t , ñi u này khi n trong ñư c l i ích c a phương pháp ñào t o m i m lĩnh v c ñào t o ñi n t xu t hi n nhi u chu n này. khác nhau. Các chu n này có tính n ñ nh Cùng v i s gia tăng c a c ng ñ ng ngư i không cao, thư ng xuyên có các thay ñ i c p s d ng và s p hát tri n không ng ng c a công nh t, khi n vi c tuân theo các chu n g p nhi u ngh , ngoài các ñòi h i chung ñ i v i m t khó khăn. Trong các chu n này, SCORM c a
- 51 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 ADL là b chu n ñ ư c nhi u t ch c phát tri n ti n ch a video và bài gi ng d ng mô ph ng h ñào t o ñi n t s d ng. tr tương tác. Trong cùng m t h e-learning thì vi c phân ñ nh r ch ròi gi a L MS và LCMS là 2.2. Ki n trúc h th ng E-learning r t khó khăn do chúng thư ng dùng chung nhi u mô ñ un trình di n và tương tác v i M t h th ng ñào t o ñi n t v m t t ch c CSDL. Cách th c tương tác và bi u di n d li u là t p h p c a r t nhi u các môñ un ch c năng n i t i cũng ñ c thù theo t ng h th ng. ð chia khác nhau cho phép qu n lý toàn b t n i dung s d li u, các h t h ng này thư ng h tr kh gi ng d y ñ n quá trình ñăng ký, quá trình h c năng xu t/nh p d li u bài gi ng theo các chu n t p hay quá trình ñánh giá k t qu c a t ng th ng nh t mà ph bi n là SCORM[5-7] hay ngư i h c t i b t c th i ñi m nào. Các môñ un này có th ñ ư c nhóm thành hai phân h cơ b n XML[12]. là phân h q u n tr n i dung h c (LCMS – Learning Content Management System) và 2.3. Qu n lý n i dung phân h qu n tr h c (LMS – Learning Các mô hình E-learning tuân theo các chu n Management System) [8,11] (hình 1). ñư c các t ch c ñưa ra hi n nay là các mô hình chia s n i dung tĩnh. Chia s n i dung tĩnh là quá trình chia s n i dung các bài gi ng gi a các h th ng ñào t o ñi n t thông qua vi c ñóng gói và phân ph i các bài gi ng tuân theo các chu n ñóng gói và phân ph i. Như ñã bi t, hi n nay chu n ñóng gói và phân ph i p h bi n nh t là SCORM. Tuân theo chu n này, h th ng có n i dung c n chia s s ñóng gói các bài gi ng c a mình tuân theo chu n SCORM, tài nguyên s ñư c lưu tr trên máy có n i dung Hình 1. Mô hình h th ng ñào t o ñi n t . chia s . Các h th ng khác khi mu n s d ng nh ng gói bài gi ng này, s t o ra các b n sao LMS là m t p hân h q u n lý các quá trình nh ng bài gi ng ñó và lưu tr trên máy c a h h c t p, bao g m vi c ñ ăng ký khóa h c c a th ng c n s d ng n i dung chia s . Hình 2 mô h c viên, phân ph i các n i dung h c cho h c t mô hình chia s tĩnh trong h th ng phát tri n viên, các ho t ñ ng ki m tra ñánh giá, và các d a trên chu n SCORM. Như v y, khi các h ho t ñ ng tương tác trong c ng ñ ng ngư i s th ng s d ng n i dung chia s c p nh t l i d ng. thông tin v bài gi ng nghĩa là nó ñang thao tác M t s LMS còn h tr nhà qu n lý và trên b n sao c a gói bài gi ng, chúng hoàn toàn gi ng viên th c hi n giám sát ti n trình h c và ñ c l p v i gói bài gi ng trên h th ng ñã phân ch t lư ng h c, h tr các hình th c tương tác b . Nói m t cách khác, sau khi ñã l y gói n i tr c tuy n và bài gi ng ñ ng b . dung bài gi ng t h th ng chia s bài gi ng v LCMS là phân h h tr vi c xây d ng n i h th ng s d ng bài gi ng thì nh ng thao tác dung h c t p bao g m vi c t o, c p nh t, tìm sau ñó trên hai h th ng này không có liên quan ki m và s d ng l i các module bài gi ng. Bài gì ñ n nhau và như v y thì v n ñ s d ng l i gi ng có th ñư c th hi n dư i nhi u m c khác hay chia s không còn ý nghĩa nh ng giai nhau t văn b n cho ñ n bài gi ng ña phương ño n ti p theo.
- 52 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 nên có ưu th . ð kh c ph c nh ng h n ch c a các mô hình chia s n i dung tĩnh, chúng tôi ñ xu t mô hình chia s n i dung ñ ng trên cơ s phân tách ñ c l p vi c t o n i dung và vi c s d ng n i dung. Hình 3 mô t mô hình chia s n i dung ñ ng ñ xu t. D li u bài gi ng ñư c chia s ñ ng thông qua CSDL bài gi ng t p trung. M t l p giao ti p trung gian ñư c cài ñ t ñ giúp các h th ng tương tác v i CSDL gián ti p qua Hình 2. Mô hình chia s tĩnh (pha chia s ). m ng. M t h th ng ñào t o tr c tuy n (LMS) s khai thác ñ ư c bài gi ng và phân phát cho h c viên n u nó tuân theo chu n giao ti p v i 3. Mô hình chia s n i dung ñ ng l p trung gian. Tương t , m t h th ng qu n tr n i dung (LCMS) s t o n i dung, c p nh t n i Xây d ng n i dung s là khâu quan tr ng, dung trên CSDL thông qua l p trung gian. Như t n kém kinh phí ñ ng th i quy t ñ nh ñ n ch t v y, ñ ng th i có th có nhi u h LMS và lư ng c a ñ ào t o ñi n t . Dó ñó vi c s d ng, LCMS tham gia vào chia s n i dung. Thêm chia s n i dung là tiêu chí quan tr ng hàng ñ u n a, các h LMS có th có các qui trình qu n tr khi tri n khai hình th c ñào t o này. Chia s n i h c và ñ i t ư ng h c viên khác nhau cũng như dung không ch c n th c hi n gi a các h th ng các h LCMS có các phương th c t o n i dung khác nhau mà ngay c trong cùng m t h th ng bài gi ng khác nhau. Do bài gi ng ñư c lưu tr cũng c n chia s n i dung gi a các cua h c vào ñ c l p v i t ng h th ng nên vi c c p nh t n i dung ñư c th hi n t i t t c các h th ng. các th i ñi m khác nhau, hay th m chí vào cùng th i ñi m nhưng v i nh ng nhóm h c viên khác nhau. Chu n chia s n i dung như ñã trình bày trong m c 2 có m t s h n ch như sau: N i dung bài gi ng không ph i là b t bi n, c n ñư c c p nh t liên t c trong quá trình gi ng d y. M i khi c p nh t n i dung, chúng ta ph i ñóng gói l i bài gi ng và ph i n p l i bài gi ng vào t t c các h th ng s d ng chúng. T i m i h th ng s d ng bài gi ng s p h i Hình 3. Mô hình chia s n i dung ñ ng. lưu tr m t b n sao n i dung riêng, hay trong cùng m t h th ng n u t ch c các khóa h c t i các th i ñi m khác nhau cũng c n t o ra các Hình 4.a mô t m t p hiên b n c a vi c chia b n sao n i dung khác nhau. ði u này s d n s ñ ng v i các CSDL phân tán t i các h ñ n lãng phí l n v lưu tr và tăng chi phí trong LCMS khác nhau. Trong trư ng h p này, gi a vi c ñ m b o tính nh t quán gi a các phiên b n các h LCMS có th không chia s d li u. khác nhau. Hình 4.b mô t p hiên b n chia s ñ ng trong trư ng h p mu n tích h p LMS và LCMS. Khi M t m t, v i s p hát tri n m nh m c a h ñó m t h th ng ñ ào t o ñi n t có th ho t t ng truy n thông cũng như các công ngh h ñ ng m t cách ñ c l p cũng như có th t ương tr l p trình tương tác trên web thì mô hình ng tác v i các h th ng khác ñ chia s d li u. d ng web v i CSDL phân tán ngày càng tr
- 53 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 ði m lưu ý ñây là vi c chia s di n ra ñ ng M t v n ñ m u ch t c a chia s n i dung tương t như hình 4.a ch không ph i là d ng là xác ñ nh giao di n gi a các h th ng. Có export/import như cách th c truy n th ng. nhi u cách ñ xác ñ nh giao di n gi a hai h th ng, tuy nhiên, ñ ñ m b o tính th ng nh t v vi c truy xu t và c p nh t n i dung, c n ph i xây d ng m t l p truy c p trung gian làm môi trư ng giao ti p gi a LMS, LCMS v i kho lưu tr trung tâm. ð xây d ng ñư c l p trung gian giao gian, c n ti n hành: 1) Xây d ng t p các các hàm API ph c v trao ñ i gi a LMS, LCMS v i l p trung gian: V b n ch t, các hàm trong API này chính là các t khóa nh m t o ra m t ngôn ng giao Hình 4. Chia s d li u v i các CSDL phân tán. ti p gi a các LCMS, LMS v i l p trung gian. Vi c s d ng các hàm này s cho phép: D li u ñư c chia s gi a các h th ng trong mô hình ñ xu t là d li u v bài gi ng. Các h LMS, LCMS có th s d ng mà Ngoài ra, t i m i h LMS c n có các d li u không c n q uan tâm ñ n cách các hàm ñư c ñ c t hù khi khai thác m i bài gi ng cho m t th c hi n r a sao. ði u duy nh t các h L MS, khóa h c c th . ðó là các d li u v sinh viên, LCMS c n bi t là ch c năng c a m i hàm, yêu v l ch trình h c, v các ho t ñ ng như ra bài c u thông tin ñ u vào và ñ nh d ng thông tin tr t p hay các di n ñàn. M t cách hình tư ng, d l i. li u ñư c chia s là n i dung tương ñ i ñ c l p Vi c t hay ñ i, ch nh s a c u trúc kho d v i t ng cua h c c th , ñóng vai trò như m t li u trung tâm là ñ c l p v i các LMS và lo i giáo trình dùng chung. LCMS bên ngoài Quy trình tri n khai khóa h c theo mô hình Vi c ch nh s a, b sung các hàm s không ñ xu t g m các bư c sau: làm nh hư ng ñ n các ho t ñ ng c a LMS và Gi ng viên t o bài gi ng thông qua các h LCM LCMS v i các công c biên t p bài gi ng c a 2) Xác ñ nh ngôn ng bi u di n thông tin riêng m i h . trao ñ i gi a LMS, LCMS v i l p trung gian: Các h LMS ñư c g n q uy n truy c p vào ð linh ho t trong vi c cung c p các thông khóa h c ñã ñ ư c t o ra bư c trư c. tin trao ñ i gi a LMS, LCMS v i l p trung Gi ng viên t o các khóa h c trên các h gian, ki n trúc thông tin s bi u di n thông qua LMS v i các bài gi ng ñã ñư c cung c p. chu n XML. H c viên k t n i vào m t h LMS truy c p 3) Xác ñ nh môi trư ng truy n t hông: vào khóa h c c a mình. V i các yêu c u truy ð có th th c hi n vi c truy n thông gi a c p n i dung bài gi ng, h LMS s k t n i ñ n LMS, LCMS v i l p trung gian c n m t chu n CSDL trung tâm ho c ñ n h LCMS tương ng truy n thông trên m ng. Như ñã bi t, HTTP là ñ tìm và sau ñó hi n th n i dung cho h c viên. cơ ch truy n thông ñó các trình duy t web Cơ ch tìm và hi n th bài gi ng trong su t v i trao ñ i thông tin v i các trang web, nó cho h c viên. phép các tài li u có th liên k t v i nhau qua Khi c n, gi ng viên truy c p vào h LCMS WWW t o ra cu c cách m ng trong vi c xu t thích h p ñ c p nh t n i dung bài gi ng. N i b n tài li u trên Web. ðây là giao th c truy n dung c p nh t s ñư c hi n th cho h c viên thông ph bi n nh t hi n nay dùng ñ truy n phiên truy c p ti p theo. thông tin trên web v i các lo i t hông tin ña
- 54 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 phương ti n như văn b n, âm thanh, hình nh, ñây, chúng tôi xây d ng th c nghi m d a video… Khi s d ng giao th c HTTP ñ liên trên mô hình mã ngu n m Moodle xu t phát t lý do sau: k t các tài li u v i nhau ngư i s d ng không c n quan tâm ñ n giao di n ngư i dùng d a ♦ Moodle là h ñào t o ñi n t ngu n m trên web cũng như m t s v n ñ liên quan ñ n do ñó vi c ti p c n v i mã ngu n và tài li u vi c b o m t thông tin t ng TCP/IP, ñi u này thi t k s thu n l i làm gi m ñáng k công s c c a nh ng ngư i ♦ Moodle ñã ñ ư c tri n khai s d ng t i phát tri n các ng d ng trên web. Chính vì v y trư ng ñ i h c Công ngh do ñó chúng chúng chúng tôi ñã l a ch n HTTP, chu n truy n tôi ñã có nh ng kinh nghi m nh t ñ nh ñ i v i th ng ñư c h tr b i nhi u h ñi u hành và h th ng này. M t khác vi c th nghi m thành ph n m m, là chu n truy n thông ph c v giao công trên h th ng này cũng s mang l i cho h ti p gi a l p trung gian và các LMS, LCMS. th ng nh ng tính năng m i có th tri n khai trong th c t t i trư ng như kh năng cho phép qu n lý t p trung n i dung m t s môn h c mà 4. Th c nghi m hi n nay ñang ñư c qu n lý b i nhi u giáo viên khác nhau d n ñ n vi c cùng m t môn h c 4.1. H th ng th c nghi m nhưng n i dung không th ng nh t ho c b qu n lý trùng l p. ð ki m ch ng mô hình ñ xu t, chúng tôi ♦ Moodle có ki n trúc môñ un hóa t t, ñ c ñã xây d ng h t h ng th nghi m [13] d a trên ñi m này xu t phát t vi c Moodle là ph n n n h th ng ñào t o ñi n t ngu n m m m ngu n m do ñó môñ un hóa s giúp các Moodle[14]. môñun có th ñư c phát tri n ñ c l p b i nhi u Moodle là m t h th ng qu n lý h c t p ñ i phát tri n khác nhau. (Learning Management System - LMS hay còn Trên cơ s mô hình hi n th i c a h th ng g i là Course Management System ho c VLE - Moodle, chúng tôi ñã ti n hành: Virtual Learning Environment) mã ngu n m Nghiên c u nh m xác ñ nh nh ng thành (do ñó mi n p hí và có th ch nh s a ñ ư c mã ph n nào là không thay ñ i khi m t khóa h c ngu n). Moodle là m t thành ph n quan tr ng ñư c tái s d ng l i, nh ng thành ph n nào là c a h t h ng e-Learning, h tr h c t p tr c thay ñ i và khác nhau cho m i khóa h c. tuy n. Do thi t k d a trên module nên Moodle B sung các môñ un ñ t o ra hai phân h cho phép ngư i dùng tùy bi n các ch c năng LMS và LCMS ñ c l p (hình 5) theo nghĩa phù h p v i m c ñích và yêu c u c a riêng chúng s ch y trên hai h th ng khác nhau và mình. vi c trao ñ i, tương tác gi a hai phân h này s Mô hình ki n trúc hi n t i c a h th ng ñư c th c hi n thông qua m t l p giao ti p Moodle bao g m hai ph n: ph n cơ s d li u trung gian, l p giao ti p này cũng s có nhi m v qu n lý c u trúc d li u c a h th ng. Thông t p trung lưu tr các tài nguyên các khóa h c và qua phân h LCMS giáo viên s cung c p các ph n ch a các ch c năng thao tác v i cơ s d n i dung bài gi ng và các thông tin có liên quan li u, cho phép ngư i dùng thao tác v i h th ng ñ n các khóa h c. Thông qua phân h L MS, cơ s d li u tài nguyên trong quá trình h c viên s truy c p ñ n các n i dung bài gi ng d y/h c. Vi c xây d ng và chia s các bài gi ng Phân tách cơ s d li u trung tâm thành 2 trong h t h ng Moodle tuân theo chu n ph n, m t p h n có liên quan ñ n các ch c năng SCORM. Khi ngư i dùng mu n thêm b t qu n lý h th ng c a các phân h LMS và module cho h t h ng s ch nh s a trong ph n LCMS ( ph n này ñ ư c chuy n sang các phân ch c năng c a mô hình Moodle
- 55 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 h tương ng) và m t p h n còn l i ch a các khóa h c ñ ñưa vào tr thành kho d li u trung tâm: thông tin v các khóa h c, các bài gi ng ñư c t ch c l i thành CSDL trung tâm (hình 5). ♦ Các b ng lưu tr thông tin v khóa h c T ch c phân tách và b sung các môñ un ♦ Các b ng lưu tr thông tin v các bài nh m xây d ng m t l p giao ti p trung gian gi ng ph c v vi c giao ti p gi a LMS, LCMS v i cơ ♦ Các b ng lưu tr th t ti n hành c a các s d li u trung tâm (hình 5). bài gi ng ♦ Các b ng lưu tr thông tin ngư i s d ng 3) Xây d ng l p giao ti p trung gian L p giao ti p trung gian ñư c xây d ng trên cơ s tách các môdun liên quan ñ n truy c p ñ qu n tr cơ s d li u thành m t p hân h riêng. Do ñ c thù s d ng LMS và LCMS ñư c tách ra t m t h nên gi i p háp tuy không tri t ñ tuân theo mô t c a chu n nhưng v n ñáp ng ñư c m c tiêu th c nghi m. L p giao ti p trung Hình 5. Mô hình sau khi phân tách và b sung l p gian này ch a các hàm ph c v LCMS như : trung gian. Qu n tr khóa h c, Qu n tr bài gi ng. Các hàm ph c v LMS ñ qu n lý vi c h c c a h c viên, 1) Xây d ng các phân h LMS và LCMS ñ c l p cung c p ñ n h c viên các n i dung bài gi ng Trên cơ s tìm hi u ch c năng c a các theo yêu c u như: l y danh sách các khóa h c, môñun trong h th ng Moodle[14], chúng tôi truy v n ki n trúc m t khóa h c, truy v n ki n ñã ti n hành phân tách các môñ un liên quan ñ n trúc c a m t bài gi ng, truy v n m t tài nguyên n i dung h c thành m t p hân h hoàn ch nh, trong bài gi ng. ch y ñ c l p mà t ñây v sau chúng tôi s g i Ngoài ra l p này còn ch a các hàm ch ng là h th ng M_LCMS. ð ng th i chúng tôi th c, nhi m v chính c a chúng là cung c p cũng phân tách các môñun liên quan ñ n vi c môi trư ng ch ng th c các LMS, LCMS v i qu n lý h c t p thành m t h th ng riêng là l p trung gian. Vi c ch ng th c có th th c M_LMS. Trong ñó : hi n theo cơ ch ch ng th c theo t ng phiên a. M_LCMS bao g m các môñ un chính sau: b i chính l p trung gian ho c th c hi n thông Qu n lý khóa h c, Qu n lý tài nguyên, Qu n lý qua m t ñ i di n ch ng th c bên ngoài LDAP. ti n trình c a khóa h c, Qu n lý ngư i dùng. b. M_LMS bao g m các môñun cơ b n sau: 4.2. K t qu th c nghi m Qu n lý site, Qu n tr ngư i dùng, Trình di n Chúng tôi ñã cài ñ t M_LCMS và M_LMS bài gi ng, Ki m tra ñánh giá, Di n ñàn, Th ng lên các máy ch ñ c l p. Trên cơ s ñó t o n i kê báo cáo. dung bài gi ng môn Tin h c cơ s trên h M_LCMS và sau ñó t o hai khóa h c cùng n i 2) Xây d ng cơ s d li u trung tâm dung này trên h M_LMS (hình 6). T ñó c p nh t n i dung trên M_LCMS và ki m ch ng Trên cơ s c u trúc d li u c a Moodle, vi c hi n th trên M_LMS. Bư c ñ u cho th y chúng tôi ñã tách các b ng d li u có liên quan hai h th ng tương tác n ñ nh v i các ch c ñ n vi c l ưu tr và qu n lý các bài gi ng và năng cơ b n v chia s n i dung.
- 56 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 th nghi m ñ có th ñưa vào s d ng r ng rãi trong th c t . L i c m ơn M t ph n c a công trình này ñ ư c h tr t ñ tài QG.05.01, ðHQGHN. Tài li u tham kh o [1] Brandon Hall Research, LMS and LCMS Hình 6. T o khóa h c trên M_LMS s d ng n i Demystified (2006) http://brandon-hall.com dung ñã có trên M_LCMS. [2] Leonard Greenberg, LMS and LCMS What's the Difference (2002) www.learningcircuits.org [3] S.R. Robbins, The Evolution of the Learning Content Management System, Learning Circuits 5. K t lu n (2002). [4] J. Hall, Assessing Learning Management Trong bài báo này, chúng tôi ñã ñ xu t m t Systems, Oracle University in the journal Chief mô hình chia s n i dung ñ ng cho các h Learning Officer (2003) th ng ñào t o ñi n t . Mô hình này cho phép http://www.clomedia.com/content/templates/clo _feature_tech.asp?articleid=91&zoneid=72 các h LMS, LCMS khác nhau có th chia s [5] Advanced distributed learning, SCORM 2004 n i dung m t cách linh ho t, trong su t v i Overview (2004) http://www.adlnet.org/ ngư i dùng qua môi trư ng web. Hơn th , s [6] Advanced distributed learning, SCORM CAM thay ñ i ñó còn ñ ư c th hi n ngay ñ i v i (2004) http://www.adlnet.org/ ngư i h c. [7] Advanced distributed learning, SCORM RunTimeEnv (2004) http://www.adlnet.org/ ð th nghi m mô hình này, chúng tôi ñã [8] E-Learning_Application_Infrastructure_wp, ti n hành xây d ng h th ng th c nghi m bao Sun’s whitepaper. g m m t p hân h M_LCMS ch a các môñ un [9] Barbian, Jeff, The furture Training room, New bài gi ng ñ c l p v i p hân h M_LMS ch a các York, N.Y: Gellert Pub. Corp 38 (2001) 40. [10] Hyosook Jung, Woochun Jun, Le Gruenwald, mô ñun liên quan ñ n vi c q u n lý h c t p, m t Jungmoon Park, Suk-ki Hong, The Design and cơ s d li u trung tâm và m t l p giao ti p Implementation of a Web-Based Teaching- trung gian trên cơ s c i ti n h th ng Moodle Learning Model for Information Communication ñã có và ph n m m ñào t o ñi n t ñang ñư c Technology Application Education, ICWL s d ng t i trư ng ð i H c Công Ngh - (2002) 56-68, http://link.springer.de/link/service/series/0558/bi ðHQGHN. Th c nghi m cho th y, hai h th ng bs/2436/24360056.htm ho t ñ ng n ñ nh, vi c phân tách qu n tr h c [11] Ngô Trung Vi t, E-Learning: H c t p và ñào t o và qu n tr n i dung có nh ng thu n l i nh t m i, Trung tâm VITEC, vietnt@itprog.gov.vn ñ nh trong vi c qu n lý và s d ng l i bài [12] XML Documents, http://www.w3school.org gi ng. [13] Phùng Chí Dũng, Nghiên c u mô hình chia s n i dung ñ ng cho ñào t o ñi n t , Lu n văn Hư ng nghiên c u ti p theo c a chúng tôi th c sĩ, Trư ng ð i h c Công ngh (2006). là hoàn thi n các ñ c t c a mô hình, song song [14] Moodle Documents, http://www.moodle.org. v i vi c hoàn thi n h th ng ñã ñư c tri n khai
- 57 T.T.M. Thương và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 25 (2009) 49-57 A content sharing model for web-based training systems Tran Thi Mai Thuong, Phung Chi Dung, Nguyen Viet Ha College of Technology, Vietnam National University, Hanoi, 144 Xuan Thuy, Hanoi, Vietnam The content sharing and reusing in web-based training systems is being users’ wide interest as well as developer’s. There were many standards researched and developed for sharing the content, such as SCORM. However, the content sharing process between e-learing systems is still performed in offline way. This make the content management and update to become difficult. In this paper, we proposed a dynamic content sharing model based on the mechanism splitting the WBT system into two independent subsystems : LMS (learning management system) and LCMS (learning content management system), concurrently, defined a standardized interface between these systems. Finally, we developed a test system and its results initially indicated that LMS and LCMS systems interact with each other stably.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo đồ án: BẢO MẬT MẠNG KHÔNG DÂY WIRELESS SECURITY
47 p | 1679 | 442
-
Luận văn : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNV&N tại Ngân hàng Á Châu- Chi nhánh Hà Nội
99 p | 728 | 439
-
Luận văn: Vai trò và tác động của chính sách ruộng đất nhà Lê sơ
47 p | 306 | 85
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tính chất cơ lý đất nền và đề xuất phương án nền móng hợp lý phục vụ xây dựng công trình dân dụng tại các quận nội thành TP. Hải Phòng
90 p | 315 | 80
-
Báo cáo môn học: Du lịch sinh thái
12 p | 454 | 75
-
Luận văn hạch toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp - Trương Khánh Hưng - 2
14 p | 120 | 36
-
Báo cáo " Mô phỏng lan truyền dầu trong sự cố tràn dầu trên vịnh Bắc Bộ bằng mô hình số trị "
12 p | 164 | 29
-
Luận văn tốt nghiệp về 'Một số giải pháp nhằm xúc tiến hoạt động xuất khẩu hàng hoá qua biên giới tỉnh Điện Biên của sở Thương mại - Du lịch Điện Biên'
61 p | 244 | 26
-
LUẬN VĂN: Xuất khẩu quế ở Công ty XNK tổng hợp 1-Bộ thương mại: Thực trạng và giải pháp
74 p | 145 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TÍNH ĐỘC LẬP CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG - CHÌA KHÓA ĐỂ ỔN ĐỊNH GIÁ, KINH NGHIỆM CỦA NEW ZEALAND VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI VIỆT NAM"
25 p | 128 | 19
-
Nghiên cứu khoa học " Kỹ thuật trồng cây song mật "
10 p | 97 | 17
-
Luận văn đề tài : Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hoá qua biên giới tỉnh điện biên của sở thương mại du lịch điện biên
44 p | 96 | 9
-
Báo cáo " Phân công việc nhà và mô hình sống chung, sống riêng với cha mẹ "
6 p | 72 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Một số vấn đề pháp lý về bảo vệ người tiêu dùng trong các quan hệ kinh tế chia sẻ ở Việt Nam
81 p | 39 | 8
-
Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Duy Thịnh
75 p | 49 | 8
-
BÁO CÁO " Phát hiện mới về sán lá gan trên mèo tại một số tỉnh phía Nam "
5 p | 75 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn