Luận văn hạch toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp - Trương Khánh Hưng - 2
lượt xem 36
download
Hệ thống chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp Căn cứ quy mô và đặc điểm của loại hình sản xuất ( xây lắp ) công ty đã xây dựng nên một hệ thống chứng từ phù hợp cho mình và đúng với chế độ kế toán hiện hành do nhà nước ban hành. hệ thống chứng từ của công ty bao gồm: STT I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 II 10 11 12 13 14 15 16 17 TÊN CHỨNG TỪ Lao động tiền lương Bảng chấm công và chia lương Bảng bình chọn ABC...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn hạch toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp - Trương Khánh Hưng - 2
- 15 2.2 Hệ thống chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp Căn cứ quy mô và đặc điểm của loại hình sản xuất ( xây lắp ) công ty đã xây dựng nên một hệ thống chứng từ phù hợp cho mình và đúng với chế độ kế toán hiện hành do nhà nước ban hành. hệ thống chứng từ của công ty bao gồm: STT TÊN CHỨNG TỪ STT TÊN CHỨNG TỪ I Lao động tiền lương III Tiền tệ 1 Bảng chấm công và chia 18 Phiếu thu lương 19 Phiếu chi 2 Bảng bình chọn ABC 20 Giấy đề nghị tạm ứng 3 Hợp đồng làm khoán 21 Giấy thanh toán tạm ứng 4 Bảng thanh toán tiền lương 22 Biên lai thu tiền 5 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 23 Bản kê vàng, bạc, đá quý 6 Bảng thanh toán BHXH 24 Bản kiểm kê quỹ 7 Phiếu xác nhận sản phẩm 25 Ủy nhiệm chi hoặc công việc hoàn thành 26 Phiếu chuyển khoản 8 Biên bản điều tra tai nạn lao Tài sản cố định VI động 27 Biển bản giao nhận TSCĐ 9 Phiếu theo dõi tạm ứng 28 Thẻ TSCĐ 29 Biên bản thanh lý TSCĐ II Hàng tồn kho 10 Giấy đề nghị thanh toán mua 30 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa thiết bị vật tư chữa 11 Hoá đơn GTGT 31 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 12 Phiếu nhập kho V Tính giá thành sản phẩm và 13 Phiếu xuất kho quyết toán doanh thu 14 Phiếu thanh toán tạm ứng 32 Biểu thanh toán khối lượng 15 Biên bản kiểm nghiệm vật tư 33 Biểu quyết toán khối lượng Thẻ kho hoàn thành 16 Hoá đơn kiêm phiếu suất 34 Hoá dơn VAT 17 kho 35 Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành 36 Thẻ tính giá thành 37 Hợp đồng kinh tế
- 16 2.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp Hệ thống tài khoản sử dụng của công ty lắp máy và xây dựng số 5 được thực hiện theo thông tư hướng dấn số 89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002 và thông tư số 105/2003/TT- BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bao gồm:
- 17 Hệ thống tài khoản của công ty EEC5 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 Loại TK 1 Tài sản lưu động 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 128 Đầu tư ngắn hạn khác 129 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi tiết cho từng 131 Phải thu khách hàng đối tượng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 139 Dự phòng tài chính khó đòi Chi tiết cho từng 141 Tạm ứng đối tượng 142 Chi phí trả trước 1421 Chi phí trả trước 1421 Chi phí chờ kết chuyển Doanh nghiệp có chu kỳ dài Cầm cô , ký quỹ, ký cược ngắn hạn 144
- 18 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 151 Hàng mua đang đi trên đường Chi tiết theo nhu 152 Nguyên liệu, vật liệu cầu quản lý 153 Công cụ dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 1561 Hàng hoá 156 1562 Giá mua hàng hoá Chi phí mua hang hoá 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay Loại TK 2 Tài sản cố định 211 Tài sản cố định hữư hình 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc 2113 Máy móc thiết bị 2114 Phương tiện vận tả, truyền dẩn 2115 Thiết bị dụng cụ, quản lý 2118 Tài sản cố định hữu hình khác 212 Thuê tài chính 213 Tài sản cố định vô hình Quyền sử dụng đất 2131 Bản quyền, bằng sang chế 2133 Nhãn hiệu hàng hoá 2134 Phần mền máy tính 2135 Giấy phép & giấy phép nhượng quyền 2136 TSCĐ vô hình khác 2138
- 19 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 214 Hao mòn tài sản cố định 2142 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 221 Đầu tư chứng khoán dài hạn 2211 Cổ phiếu 2212 Trái phiếu 222 Góp vốn liên doanh 228 Đầu tư dài hạn khác 229 Dự phòng giảm giá hàng bán 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trước 244 Ký quỷ, ký cược dài hạn Loại TK 3 Nợ phải trả 311 Vay nợ ngắn hạn 315 Nợ dài hạn dến hạn trả 331 Phải trả cho ngườI bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế GTGT 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thu trên vốn 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả công nhân viên
- 20 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 343 Phát hành trái phiếu 3431 Mệnh giá trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 344 Nhận ký quỹ ký cược dài hạn Loại TK 4 Nguồn vốn chủ sở hữu 411 Nguồn vốn kinh doanh 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4132 Chênh lệnh tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản 4133 Chênh lệch tỷ giá hối doái từ chuyển đổi báo cáo tài chính 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận năm trước 4212 Lợi nhuận năm nay 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi
- 21 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 441 Nguồn vốn đầu tư xây dưng cơ bản 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí hình thành TSCD Loại TK 5 Doanh thu Doanh thu bán hàng hoá và cung Chi tiết theo yêu 511 cầu quản lý cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hoá 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ câp, trợ giá 512 Doanh thu nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hoá 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 515 Doanh thu hoạt động tài chính Chi tiết theo hoạt động 521 Chiết khấu thương mại 5211 Chiết khấu hàng hoá 5212 Chiết khấu thành phẩm 5213 Chiết khấu dịch vụ 531 Hàng hoá bị trả lại 532 Giảm giá hàng bán Loại TK 6 Chi phí sản xuất, kinh doanh 621 Chi phí nguyên liêu, vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6324 Chi phí khấu hao máy
- 22 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 6327 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6328 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nguyên vật liệu 6272 Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 Chi phí bằng tiền khác 6278 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6415 Chi phí bảo hành 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dung văn phòng 6424 Chi phí khấu hao tài sản cố đinh 6425 Thuê, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác Loại TK 7 Thu nhập khác 711 Thu nhập khác Loại TK 8 Chi phí khác 811 Chi phí khác Loại TK 9 Xác định kết quả kinh doanh 911 Xác định kết quả kinh doanh Loại TK 0 Tài khoản ngoài bảng 001 Tài sản thuê ngoài
- 23 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ Cấp1 Cấp2 1 2 3 4 002 Vật tư, hàng hoá gia công nhờ giữ hộ, nhận gia công 003 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 004 Nợ khó đòi đã sử lý 007 Ngoại tệ các loại 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 2.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp Doanh nghiệp tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung với đặc chưng cơ bản là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo một trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. * Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây: Sổ nhật ký chung: - Là sổ kế toán tổng hợp dùng dể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán ) để phục vụ việc ghi sổ cái. - Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái. - Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi sổ Nhật ký chung. Tuy nhiên do doanh nghiệp mở thêm Nhật ký đặc biệt cho đối tượng kế toán có số lượng phát sinh lớn nên để tránh sự trùng lặp khi đã ghi sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung. - Sổ Nhật ký đặc biêt mà doanh nghiệp sử dụng là: + Sổ Nhật ký thu tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho thu tiền mặt thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền. + Sổ Nhật ký chi tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của đơn vị. Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền
- 24 + Sổ Nhật ký mua hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả tiền sau hoăc trả tiền trước cho người bán theo từng nhóm hang tồn kho của đơn vị. Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán. Bảng tổng hợp sổ cái công ty ECC5 STT SỔ CÁI TK STT SỔ CÁI TK 1 111- Tiền mặt 25 331- Phải trả người bán 2 112- Tiền gửi ngân hàng 26 333- Thuế và các khoản nộp 3 113- Tiền đang chuyển nhà nước 4 131- Phải thu khách hàng 27 334- Phải trả công NV 5 136- Phải thu nội bộ 28 335- Chi phí phải trả 6 141- Tạm ứng 29 336- Phải trả nội bộ 7 138- Phải thu khác 30 338- Phải trả phải nộp khác 8 144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ 31 341- Vay dài hạn ngắn hạn 32 342- Nợ dài hạn 9 151- Hàng mua đi trên đường 33 411- Nguồn vốn kinh doanh 152- Nguyên vật liệu 34 414- Quỹ đầu tư phát triển 10 153- Công cụ, dụng cụ 35 415- Quỹ dự phòng TC 11 154- Chi phí sản xuất DD 36 421- Lợi nhuận chưa PP 12 155- Thành phẩm 37 431- Quỹ khen thưởng PL 13 211- TSCĐ hữu hình 38 441- Nguồn vốn ĐTXDCD 14 212- Thuê tài chính 39 511- Doanh thu 15 213- TSCĐ vô hình 40 512- Doanh thu nội bộ 16 214- Hao mòn TSCĐ 41 515- Thu hoạt động TC 17 222- Góp vốn liên doanh 42 621- Chi phí NVL trực tiếp 18 241- Xây dựng cơ bản DD 43 622- Chi phí NC trực tiếp 19 244- Ký quỹ, ký cược dài hạn 44 623- Chi phí sử dụng máy thi 20 311- Vay ngắn hạn công 635- Chi hoạt động TC 45 627- Chi phí sản xuất chung 21 711-Thu nhập khác 46 632- giá vốn hàng bán 22 811- Chi phí khác 47 641- Chi phí bán hàng 23 48 642- Chi phí QLDN 24 49 911- Kết quả kinh doanh
- 25 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm tra của doanh nghiệp mà các sổ kế toán không thể đáp ứng được. Trong hình thức tổ chức kế toán của doanh nghiệp gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau: - Sổ TSCĐ - Sổ chi tiết vật liệu - Thẻ kho - Sổ chi phí sản xuất - Thẻ tính giá thành dịch vụ - Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay - Sổ chi tiết thanh toán với người bán, mua, ngân hàng, nhà nước, thanh toán nội bộ - Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh * Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung - Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ được dùng để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, hoặc các sổ Nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó căn cứ số liệu trên các sổ trên để ghi vào sổ Cái kế toán theo các tài khoản phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân Đối số phát sinh - Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dược dùng để lập các báo cáo tài chính. - Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh trên bảng cân đối kế toán phải bằng tổng phát sinh phát sinh nợ có và tổn phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
- 26 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG CHỨNG TỪ GỐC Sổ Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt chi tiết Cái Bảng tổng hợp Sổ chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu
- 27 2.5. Báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp Các báo cáo của công ty được thực hiện theo QĐ 1864/1984/QĐ – BTC ngày 16/12/1998, QĐ số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo TT số 89/2002/TT – BTC này 09/10/2002 của BTC bao gồm: * Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02 – DNXL ). - Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác - Tất cả các chỉ tiêu đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước ( để so sánh ); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. - Nguồn gốc số liệu lập báo cáo là việc căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước, căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. * Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01 – DNXL ). - Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tổng tài sản và tổng nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định ( Thời điểm đó thường là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán). - Với nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán năm trước, số dư của các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 trên các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán, số dư của các tài khoản ngoài bảng loại 0. * Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số 09 – DNXL ). - Là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đính giải trình bổ sung , thuyết minh những thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày đầy đủ chi tiết. * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DNXL ). Ngoài ra để cung cấp thông tin, nhằm thoả mãn nhu cầu của các nhà quản trị, trong việc điều hành, kiểm soát và đánh giá tình hình của công ty ECC5 còn xây dựng hệ thống báo cáo quản trị. Hệ thống báo cáo quản trị này gồm hai hệ thống: - Báo cáo theo dõi khoán và ứng các công trình ( Mẫu báo cáo trang 65 ) - Báo cáo doanh thu chi phí của tất cả các đội công trình
- 28 II. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KẾ TOÁN CẢU CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY ECC5 1. Hạch toán tài sản cố định. 1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ Biển bản giao nhận TSCĐ; Thẻ TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa; Biên bản đánh giá lại TSCĐ… phân bổ khấu Bảng Sổ Nhật ký chung hao TSCĐ, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết tk 2112-đất; 2133-máy móc; cái TK: 2114-vận tải; 2115- Sổ 211 TSCĐ HH thiết bị;2131-quyền 213 TSCĐ VH SD đất; 2133-bản 212 Thuê TS quyền;2135-phần 214 Hao mòn mền máy tính… Báo cáo tăng giảm hao mòn; báo cáo Bảng cân đối phát sinh tăng giảm TSCĐ. cáo tài chính Báo Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn "Hạch toán Nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng Nguyên vật liệu"
82 p | 742 | 514
-
Luận văn "Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty Granite Tiên Sơn-Viglacera"
56 p | 511 | 351
-
Luận văn tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi thuỷ điện I Sơn La
90 p | 559 | 305
-
Luận văn: Kế toán Nguyên vật liệu, tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An
58 p | 455 | 183
-
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông Quảng Nam
48 p | 366 | 116
-
Đề tài: "Tìm hiểu công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may Minh Anh"
35 p | 296 | 94
-
Luận văn - Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ phần may Hồ Gươm
76 p | 244 | 87
-
Luận văn - Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu Công ty cơ khí oto 1-5
72 p | 156 | 52
-
Đề tài " Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ phần may Hồ Gươm "
77 p | 222 | 46
-
Luận văn Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương
101 p | 169 | 38
-
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH thương mại dịch vụ và kỹ thuật Tân Thiên Hoàng
37 p | 128 | 27
-
LUẬN VĂN: Phương hướng hoàn thiện hạch toán nguyên, vật liệu tại Đội XD và sửa chữa công trình thuộc Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị
68 p | 117 | 23
-
Luận văn Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông
94 p | 120 | 18
-
LUẬN VĂN: Thực trạng hạch toán nguyên, vật liệu tại đội xd và sửa chữa công trình thuộc Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị
71 p | 92 | 15
-
Luận văn Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiêp 296 – công ty 319 Bộ quốc phòng
64 p | 136 | 11
-
Luận văn Hoàn thiên công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Máy và Thiết bị Kim Sơn
69 p | 91 | 11
-
Luận văn hạch toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp - Trương Khánh Hưng - 1
14 p | 85 | 9
-
LUẬN VĂN:HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU & CÔNG CỤ DỤNG CỤ .Lời mở đầuĐất
57 p | 100 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn