intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương

Chia sẻ: Loaken_1 Loaken_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

170
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần chế tạo bơm hải dương', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương

  1. Luận văn Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương 1
  2. MỤC LỤC Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................ ................................ ............................... DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 NỘI DUNG ............................................................................................................ 3 CHƯƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................... 3 1 .1 – Khái quát chung về nguyên vật liệu ............................................................ 3 1.1.1– Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu ................................................................................................................... .3 1.1.2– Phân loại và đánh g iá nguyên vật liệu ................................................ 6 1.1.2.1– Phân loại nguyên vật liệu........................................................... 6 1.1.2.2– Đánh giá nguyên vật liệu ........................................................... 7 1 .2 - Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu .............................................................. 13 1.2.1 – Phương pháp thẻ song song ................................ ........................... 13 1.2.2 – Phương pháp sổ đối chiếu luâ n chuyển................................ ......... 15 1.2.3 – Phương pháp sổ số dư ................................................................ ... 16 1 .3 - Hạch toán tổng hợp nguy ên vật liệu .......................................................... 18 1.3.1 - Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên................................................................ ........................................ 18 1.3.2 - Hạch toán tổng hợp 1.3.3 nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm k ê định k ỳ ................................ .......................................................................................... 22 1 .4 - Hạch toán nguy ên vật liệu thừa thiếu sau kiểm kê ................................ ... 24 1 .5 - Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .............................................. 26 1.5.1 – Ý nghĩa của việc lập dự phòng g iảm giá hàng tồn kho.................. 26 1.5.2 – Phương pháp lập và hạch toán dự phòng g iảm giá hàng tồn kho . 27 1 .6 – Các hình thức sổ kế toá n trong hạch toán nguyên vật liệu ...................... 29 1 .7 - Đặc điểm hạch toán nguy ên vật liệu ở một số quốc g ia............................. 33 CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN CHẾ TẠO BƠM HẢI DƯƠNG..................................... 37 2 .1 - Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Cô ng ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương ả nh hưởng đến công tác kế toá n nguyên vật liệu ................................ ............... 37 2
  3. 2.1.1– Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương ............................................................................................................ 37 2.1.2– Đăc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty39 2.1.2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................ 39 2.1.2.2 - Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............ 43 2.1.3 – Đặc điểm tổ chức công tác k ế toán tại Công ty.................................... 45 2.1.3.1 – Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 45 2.1.3.2 - Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty .............................. 47 2 .2 – Đặc điểm hạch toán nguy ên vật liệu ở Công ty cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương ................................................................................................................... 48 2.2.1- Đặc điểm và tình hình quản lý nguyên vật liệu tại Công ty ................... 48 2.2.2- Phân loại nguyên vật liệu ..................................................................... 50 2.2.3- Đánh giá nguyên vật liệu ...................................................................... 50 2.2.4- Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty ...................................... 52 2.2.5- Quy trình hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty ................................ ... 54 2 .3 – Hạ ch toán nhập nguyên vật liệu ................................................................ 57 2 .4 – Hạch toán xuất nguyên vật liệu ................................ ................................ .. 68 2 .5 – Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu ................................ ............................ 75 CHƯƠNG III - MỘT SỐ KIẾN NGH Ị NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO BƠM HẢI DƯƠNG ......... 77 3 .1 – Nhận xét về công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty..................... 77 3 .2 – Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương .......................................................... 80 3 .3 – Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương ............................................................................. 89 3.3.1- Đánh giá hiệu qu ả sử dụng NVL tại Công ty .......................................... 89 3.3.2- Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng NVL tại Công ty .................. 90 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ 3
  4. DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song ..... 15 Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo ph ương ph áp sổ đối chiếu lu ân chuyển ................................................................................................................... 16 Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.............. 17 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ h ạch toán tổng h ợp nh ập xuất NVL theo phương ph áp kê khai thường xuyên................................................................................................ ......... 21 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch to án tổng hợp nhập xuất NVL theo phương ph áp kiểm kê đ ịnh kỳ .................................................................................................................. 23 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch to án kết qu ả kiểm kê n guyên vật liệu ................................ 26 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch to án dự phòng giảm giá hàng tồn kho ................................ 28 Sơ đồ 1.8: Quy trìn h ghi sổ kế toán theo hình thức Nh ật ký chung ........................ 30 Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nh ật ký - Sổ cái...................... 31 Sơ đồ 1.10:Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..................... 32 Sơ đồ 1.11:Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ................ 33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ ch ức bộ máy quản lý của Công ty........................................... 39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty ................................. 45 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ................................ ..................... 47 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán “ Nhật ký – Ch ứng từ”.. 47 Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song ..... 53 Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại Công ty ............................ 54 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng quát quá trình hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty CP chế tạo Bơm Hải Dương .............................................................................................. 56 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ thủ tục xuất vật tư ...................................................................... 68 4
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chủ yếu của Công ty trong vài năm gần đ ây ........................................................................................................................ 39 Biểu 2.2: Hóa đơn Giá trị gia tăng ................................................................ ......... 59 Biểu 2.3: Phiếu nhập kho ...................................................................................... 60 Biểu 2.4: Thẻ kho................................................................ ................................ .. 61 Biểu 2.5: Sổ chi tiết nhập vật liệu .......................................................................... 63 Biểu 2.6: Bảng kê phiếu nhập................................................................................ 64 Biểu 2.7: Tổng hợp nhập kho ................................................................................ 64 Biểu 2.8: Nhật ký chứng từ số 1 ............................................................................ 66 Biểu 2.9: Nhật ký chứng từ số 5 ............................................................................ 67 Biểu 2.10: Bảng kê số 3 ........................................................................................ 69 Biểu 2.11: Phiếu xuất kho ................................ ................................ ..................... 71 Biểu 2.12: Tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn ................................................................ 72 Biểu 2.13: Bảng phân bổ vật liệu .......................................................................... 73 Biểu 2.14: Sổ Cái TK 152 ................................ ................................ ..................... 74 Biểu 2.15: Bảng kiểm kê vật tư hàng hoá .............................................................. 76 Biểu 3.1: Bảng tổng hợp TK 152........................................................................... 82 Biểu 3.2: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ............................................................. 83 Biểu 3.3: Bản g kê chi tiết dự phòng vật tư............................................................. 85 5
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Báo cáo tài chính BCTC Bảng kê BK Bộ Tài Chính BTC Cổ phần CP Đơn giá ĐG Giá trị gia tăng GTGT Hàng tồn kho HTK Kiểm kê định k ỳ KKĐK Kê khai thường xuyên KKTX Nhật ký chứng từ NKCT Ngày tháng NT Nguyên vật liệu NVL Nhập - Xuất - Tồn N–X–T Số hiệu SH Số lượng SL Số thứ tự STT Sản xuất kinh doanh SXKD Tài kho ản TK Thu ế giá trị gia tăng VAT 6
  7. LỜI MỞ ĐẦU Cơ chế thị trường và quy luật khắt khe của nó buộc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện công tác kế toán. Trong đó việc xác định các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đ ầu ra cao nhất với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức hút đối với người tiêu dùng là vấn đề quan tâm hàng đ ầu của các nhà qu ản lý. Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, một trong những yếu tố đầu vào quan trọng nhất và đóng vai trò tiên quyết để doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm là nguyên vật liệu. Chi phí về nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn và dễ thay đổi nhất trong to àn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do đó, một trong những mối quan tâm h àng đầu của mọi do anh nghiệp sản xuất là việc không ngừng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu đảm bảo cho việc sử dụng h iệu quả, tiết kiệm vật liệu nhằm hạ thấp chi phí, giảm giá thành sản phẩm góp phần làm tăng lợi nhuận và tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. đ ề tài “Hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương ” cho lu ận văn tốt nghiệp của mình. Lu ận văn tốt nghiệp ngoài ph ần mở đầu và kết luận gồm có ba chương chính như sau: Chương I : Lý luận chung về hạch toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất Chương II : Thực trạng về hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương Chương III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần chế tạo Bơm Hải Dương. 7
  8. 8
  9. NỘI DUNG CHƯƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1 .1– Khái quát chung về nguy ên vật liệu 1 .1.1 – Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu  Khái niệm NVL Đối tượng lao động là một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất. NVL là đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật chất hoá. NVL là một dạng tài sản vật chất thuộc loại h àng tồn kho. Nó cũng là một dạng của tài sản lưu động, là một đối tượng lao động giữ vai trò có thể chính hoặc phụ trong hoạt động sản xuất. Theo cả Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chu ẩn mực kế toán Quốc tế thì n guyên vật liệu là đối tượng được quy định trong chuẩn mực kế toán hàng tồn kho (IAS).  Đặc điểm NVL NVL ch ỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định. Dưới tác động của lao động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu tạo ra thực th ể sản phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất vật chất. Do đó khối lượng NVL sử dụng, định mức NVL tiêu dùng là cơ sở đ ể tạo ra khối lượng sản phẩm sản xuất tương ứng. Giá trị của NVL tiêu dùng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí hoạt động trong kì báo cáo tu ỳ theo mục đích sử dụng NVL. Giá trị NVL sử dụng để tạo thành chi phí NVL có th ể đ ược ghi giảm trên cơ sở thu hồi phế liệu, vật liệu thừa có ích và các khoản bồi thường khác gắn với việc bồi thường việc sử dụng NVL.  Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Trong n ền kinh tế thị trường, sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển, trên cơ sở thoả mãn không ngừng nhu cầu vật chất của con người trong xã hội nên việc 9
  10. sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm, hợp lý và có khoa học ngày càng được coi trọng. Công tác quản lý nguyên vật liệu là nhiệm vụ của tất cả mọi người, là yêu cầu của phương thức sản xuất kinh tế thị trường nhằm mục tiêu hao phí ít nhất nhưng lại thu được hiệu quả cao nhất. Các doanh nghiệp đều cần phải có đầy đủ những thông tin chi tiết về từng nguyên vật liệu kể cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị mới đáp ứng được mức độ chính xác trong việc hạch toán, thuận lợi trong việc quản lý khi cần thiết. Để tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, doanh nghiệp cần phải đảm bảo một số yêu cầu sau : - Trong khâu mua: Cần lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu để đảm bảo doanh nghiệp luôn có đủ vật liệu với chất lượng, số lượng, quy cách chủng loại, chi phí mua, giá mua theo đúng tiến độ thời gian, phù h ợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Trong khâu b ảo quản: Doanh nghiệp cần tổ chức tốt hệ thống bãi theo đúng chế độ quản lý, bảo quản đối với những loại nguyên vật liệu khác nhau, phù h ợp với những quy mô tổ chức của từng doanh nghiệp, tránh lãng phí, hao hụt, đảm bảo an toàn nguyên vật liệu. - Trong khâu dự trữ: Doanh nghiệp phải xây dựng được mức dự trữ hợp lý cho từng loại vật liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất, đảm bảo không bị thiếu vật liệu trong quá trình sản xuất nhưng cũng không giữ mức dự trữ quá cao ảnh hưởng đ ến tốc độ luân chuyển của vốn lưư động. - Trong khâu sử dụng: Sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức tiêu hao và dự đoán chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm làm tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải tổ chức tốt công tác ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra doanh n ghiệp nên khuyến khích phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tận dụng phế liệu, sử dụng nguyên vật liệu thay thế ngăn ngừa tình trạng lãng phí, hư hỏng, m ất mát n guyên vật liệu.  Nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu Trong quá trình sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số chi phí bỏ ra để tạo thành sản phẩm. Do đó nguyên vật liệu 10
  11. không chỉ quyết định đến mặt số lượng sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến mặt chất lượng sản phẩm tạo ra. Xuất phát từ tầm quan trọng trên, việc giảm chi phí nguyên vật liệu, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất cho mỗi đ ơn vị sản phẩm là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của quá trình sản xuất kinh doanh. Điều đó sẽ làm h ạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, đồng thời với một lượng nguyên vật liệu không đổi có thể làm ra được nhiều sản phẩm, tức là hiệu quả đồng vốn được nâng cao. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất đóng vai trò rất quan trọng nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin cho nhà quản lý, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí, tránh hiện tượng mất mát. Vì th ế, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu là: - Tiến h ành kiểm tra, ghi chép tình hình thu mua nguyên vật liệu về các mặt như: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả….một cách chính xác. Đồng thời tiến h ành mở các sổ theo dõi tình hình nh ập, xuất, tồn theo qu y định của Bộ Tài Chính cũng nh ư theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để có thể cung cấp thông tin cho nhà quản lý kịp thời, chính xác. Bên cạnh đó, kế toán xây dựng hệ thống chứng từ, tài kho ản và hệ thống sổ tổng hợp một cách khoa học, hợp lý. - Thường xuyên kiểm tra việc chấp h ành chế độ bảo quản, các định mức dự trữ, định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh để từ đó phát hiện kịp th ời các vật liệu kém phẩm chất, tình trạng thừa thiếu nguyên vật liệu. Đồng thời phải tính toán phân bổ giá trị vật liệu xuất dùng cho các đối tượng một cách hợp lý. Để thực hiện được điều này, doanh nghiệp phải xây dựng được hệ thống kho tàng, trang bị các phương tiện cân, đo…đầy đủ. Hơn nữa, doanh nghiệp phải có kế hoạch xây dựng định mức nguyên vật liệu cho các sản phẩm một cách chính xác. - Định kỳ tiến hành kiểm kê, tham gia kiểm kê đ ể biết được tình hình tồn của n guyên vật liệu từ đó lập các báo cáo về số lượng cũng như phân tích tình trạng của n guyên vật liệu. 1 .1.2 – Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 1 .1.2.1 – Phân loại nguyên vật liệu 11
  12. Trong mỗi doanh nghiệp, do tính chất đặc thù trong ho ạt động sản xuất kinh doanh nên phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Mỗi loại nguyên vật liệu có vai trò, công dụng, tính chất lý hoá học khác nhau. Vì vậy, để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi tiết đối với từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần thiết phải tiến h ành phân loại chúng theo những tiêu thức phù hợp. * Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đ ối tượng lao động chủ yếu trong doanh n ghiệp sản xuất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Nguyên liệu, vật liệu chính chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. - Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ làm tăng ch ất lượng sản phẩm, ho àn chỉnh sản phẩm. - Nhiên liệu: Là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất kinh doanh như xặng, dầu , than….. - Phụ tùng thay thế: Là các lo ại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế, sửa chữa những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm những vật liệu, thiết bị, công cụ, vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ b ản. - Vật liệu khác: Là những vật liệu ch ưa được xếp vào các loại trên thường là những vật liệu được loại ra từ quá trình sản xuất, hoặc phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định…. Cách phân lo ại n ày là cơ sở để xác định mức tiêu hao, định mức dự trữ cho từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, là cơ sở đ ể tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đảm bảo thuận tiện, tránh nhầm lẫn cho công tác quản lý và h ạch toán về số lượng và giá trị đối với từng thứ NVL, trên cơ sở phân loại theo nội dung kinh tế, các doanh nghiệp phải tiếp tục chi tiết hình thành n ên “ Số danh điểm vật liệu” * Căn cứ vào nguồn hình thành: - Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: do mua ngoài, nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tặng…. - Nguyên vật liệu tự chế: do doanh nghiệp tự sản xuất. 12
  13. Cách phân lo ại này làm căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu, là cơ sở để xác định vị trí giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho. * Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu: - Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm: Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm, nguyên vật liệu dùng cho qu ản lý ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán hàng…. - Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: Nhượng bán, đem góp vốn liên doanh, đem biếu tặng…. Cách phân loại này cho biết mục đích sử dụng nguyên vật liệu là ph ục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hay các nhu cầu khác, là cơ sở để hạch toán theo n ơi sử dụng. 1 .1.2.2 – Đánh giá nguyên vật liệu Tính giá nguyên vật liệu là xác đ ịnh giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu theo n guyên tắc nhất định. Về nguyên tắc tính giá vật liệu: Theo quy định chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho thì: Hàng tồn kho nói chung hay nguyên vật liệu nói riêng được ghi sổ theo giá thực tế. Giá thực tế của nguyên vật liệu là loại giá được h ình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp lý để có được nguyên vật liệu. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc th ì ph ải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Đây chính là điểm tương đồng giữa Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Quốc tế về phương pháp tính giá h àng tồn kho. - Giá thực tế hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở trạng thái hiện tại. + Chi phí thu mua gồm có giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, tiền thuê kho bãi, hao hụt trong định mức và các chi phí khác trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá h àng bán. + Chi phí chế biến bao gồm những chi phí liên quan đến sản xuất như: Chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung. 13
  14. - Giá trị thuần có thể thực hiện : Là giá bán ước tính của h àng tồn kho trong k ỳ sản xuất trừ đi chi phí ước tính cho việc hoàn thành và tiêu thụ hàng tồn kho.  Tính giá nguyên vật liệu nhập kho Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được xác định tuỳ theo từng nội dung và từng nguồn nhập. * Nhập do mua ngoài: Trị giá vốn Các loại Chi phí vận Các khoản Giá mua thực tế nhập = thuế không chuyển, bốc trên hoá + + - CKTM, đơn được hoàn dỡ giảm giá kho lại Trong đó: - Giá mua trên hoá đơn: + Nếu vật tư mua về được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong d iện chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ thì giá mua trên hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT. + Nếu vật tư mua về dùng ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT thì giá mua trên hoá đơn được hiểu là tổng số tiền thanh toán. - Trong trường hợp vật tư mua về nhập kho có số lượng chênh lệch với số lượng trên chứng từ mua h àng. + Nếu số lượng thực tế lớn hơn số lượng ghi trên hoá đơn do tính ch ất thương phẩm th ì trị giá vốn thực tế nhập kho vẫn được tính toán theo số ghi trên hóa đ ơn, số lượng ghi theo số nhập. + Nếu số lượng thực tế nhập kho lớn hơn số ghi trên hoá đơn là do người bán giao nhầm hoặc nó là tài sản của doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp sẽ làm thủ tục nhập kho theo số lượng tương đương trên hoá đơn, trị giá vốn thực tế nhập kho cg được tính trên hoá đơn. Phần ch ênh lệch sẽ được quản lý riêng. + Nếu số lượng thực tế nhập kho nhỏ h ơn số ghi trên hoá đơn là do người b án giao nhầm thì nhập kho theo số lượng và số tiền tương ứng với số thực tế nhập, phần chênh lệch sẽ được theo dõi riêng. 14
  15. + Nếu số lượng thực tế nhập kho nhỏ h ơn số ghi trên hóa đơn là do nguyên nhân chủ quan, doanh nghiệp sẽ yêu cầu bồi thường, trị giá vốn thực tế nhập kho sẽ được tính trên cơ sở số lượng thực tế nhập và đơn giá trên hoá đơn. Như vậy, trong trường hợp nhập kho nguyên vật liệu do mua ngoài, theo ch ế độ kế toán Việt Nam thì giá mua nguyên vật liệu là giá chưa có thuế GTGT (Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), hoặc giá có thuế GTGT (Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phươn g pháp trực tiếp). Tuy nhiên, theo chế độ kế toán Pháp thì giá mua nguyên vật liệu là giá chưa có thuế GTGT do họ chỉ áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế GTGT. * Nhập do tự sản xuất: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá thành sản xuất của nguyên vật liệu tự gia công chế biến. * Nhập do được cấp: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá ghi trên biên bản giao nhận cộng với các chi phí phát sinh khi nhận. * Nhập do thuê ngoài gia công, ch ế biến: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho thuê ngoài gia công chế biến cộng với số tiền phải trả cho người nhận gia công cộng với các chi phí phát sinh khi nh ận. * Nhập do được biếu tặng, tài trợ: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá trị hợp lý cộng với các chi phí khác phát sinh.  Tính giá nguyên vật liệu xuất kho Về phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho, Chuẩn mực kế toán Quốc tế về hàng tồn kho (IAS-2) hướng dẫn cách thức tính giá trị bao gồm phương pháp nhập trước-xu ất trước, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp giá th ực tế đ ích danh và phương pháp thay thế chấp nhận được. Trước kia phương pháp thay th ế chấp nhận được là phương pháp nhập sau-xu ất trước. Nhưng chuẩn mực kế toán mới đã chính thức xoá bỏ việc vận dụng phương pháp nh ập sau-xuất trước. Mặc dù vậy có nhiều ý kiến cho rằng quyết định này không lo ại bỏ những phương pháp tính giá mà sự phản ánh của dòng vận động của h àng tồn kho tương tự như sự phản ánh của phương pháp nh ập sau-xuất trước. Trong khi đó hệ thống kế toán Việt Nam vẫn qui định các phương pháp tính giá trị thực tế hàng xuất kho bao gồm phương pháp giá thực tế đích danh, phương 15
  16. pháp giá đơn vị bình quân, phương pháp nhập trước - xuất trước và phương pháp nhập sau - xu ất trước. Các doanh nghiệp có quyền lựa chọn một trong các phương pháp sao cho phù hợp nhất với doanh nghiệp của mình đảm bảo phân bổ chính xác chi phí n guyên vật liệu. Khi đã lựa chọn phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán. Có các phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Phương pháp giá đơn vị bình quân Giá thực tế Số lượng Giá đơn vị b ình = * NVL xu ất kho NVL xuất kho quân của NVL Trong đó: Giá đơn vị bình quân được tính bằng 1 trong 3 cách: Cách 1: Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ ( bình quân cuối kỳ): Giá đơn vị Giá thực tế tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế nhập kho trong kỳ bình quân = cả kỳ dự trữ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lư ợng nhập kho trong kỳ Việc tính đơn giá bình quân thực hiện vào cuối tháng nên phương pháp này đ ơn giản nh ưng mức chính xác không cao. Cách 2: Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Giá đơn vị Giá thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập bình quân sau = mỗi lần nhập Số lượng NVL tồn kho sau mỗi lần nhập Theo cách này sau mỗi lần nhập đơn giá nguyên vật liệu xuất kho được tính lại nên cách này đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán nhưng đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức. Cách 3: Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước (đầu kỳ n ày) Giá đơn vị bình Giá thực tế NVL tồn cuối kỳ trước hay đầu kỳ n ày quân cuối kỳ trước = hoặc đầu kỳ này Số lượng NVL tồn cuối kỳ trước hay đầu kỳ này 16
  17. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán nhưng độ chính xác không cao. Phương pháp nhập trước - x uất trước ( FIFO) Phương pháp này dựa trên giả định nguyên vật liệu n ào nhập kho trước sẽ được xuất dùng trước. Xuất hết lô hàng nhập trước mới đến lô h àng nhập sau. Chính vì thế mà theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho tính theo giá hàng nhập đ ầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn giá trị h àng tồn kho được tính theo giá h àng nh ập cuối k ỳ hoặc gần cuối kỳ. - Ưu điểm: Giúp kế toán tính giá nguyên vật liệu xuất kho kịp thời. - Nhược điểm: Phải tính giá theo từng lô h àng nên mất nhiều thời gian và công sức hơn nữa làm cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không theo kịp giá th ị trường. Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có ít nguyên vật liệu, số lần xuất kho ít. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Phương pháp này giả định rằng lô h àng nào nhập sau sẽ đem xuất dùng trước, xuất hết lô h àng nh ập mới đến lô h àng nh ập trước. Giá nguyên vật liệu xuất kho tính theo hàng nhập cuối cùng, giá nguyên vật liệu tồn kho là giá hàng nhập đ ầu. Đây là phương pháp có giả thiết ngược với phương pháp FIFO. - Ưu điểm: Giá của hàng xuất phù h ợp với giá thị trường n ên phản ánh đúng chi phí cúa doanh nghiệp. - Nhược điểm: Gây ra tình trạng tồn đọng hàng lâu dễ gây hao hụt, kém phẩm chất. Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này kế toán theo dõi giá nh ập của từng lô hàng. Khi xu ất lô hàng nào sẽ lấy giá nhập của lô hàng đó đ ể tính. - Ưu điểm: Xác định ngay giá trị của nguyên vật liệu. - Nhược điểm: Đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi quản lý chặt chẽ từng lô h àng vì vậy nó cũng đòi hỏi hệ thống kho bảo quản. Phương pháp này chỉ thích hợp với doanh nghiệp sử dụng nguyên vật liệu có giá trị lớn, ít chủng loại. Phương pháp giá hạch toán ( Hệ số giá): 17
  18. Theo phương pháp này hàng ngày khi xuất nguyên vật liệu kế toán ghi sổ theo giá h ạch toán. Giá hạch toán là giá tạm tính được sử dụng thống nhất và ổn đ ịnh trong thời gian dài cả kỳ kế toán, khi thay đổi phải giải trình với cơ quan cấp trên. Giá này không có ý nghĩa trong thanh toán và ghi sổ tổng hợp. Giá hạch toán của Số lượng NVL Đơn giá = * NVL xuất kho xu ất kho hạch toán Đến cuối kỳ tính hệ số giá của NVL để điều chỉnh giá hạch toán về giá thực tế: Hệ số Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ giá của = Giá hạch toán của NVL + Giá hạch toán NVL nhập NVL tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Giá thực tế của Giá hạch toán Hệ số NVL xuất kho của NVL xuất giá của = * trong kỳ kho trong k ỳ NVL Trên cơ sở giá thực tế tính được, kế toán tính được giá trị cần điều chỉnh để từ đó ghi các bút toán cũng như giá trị điều chỉnh trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Giá thực tế cần Giá thực tế Giá hạch toán = - đ iều chỉnh xuất kho xuất kho Ưu điểm: Giúp cho công tác kế toán đ ơn giản, nhẹ nhàng hơn nhất là trong các doanh nghiệp có nhiều nguyên vật liệu. Phương pháp này chỉ thích hợp với các doanh nghiệp có số lượng nguyên vật liệu nhiều, tần xuất nhập, xuất nguyên vật liệu thường xuyên. Phương pháp xác định theo hàng tồn kho cuối kỳ được tính trên cơ sở giá nhập thực tế lần cuối cùng: Giá thực tế NVL Số lượng NVL Đơn giá nh ập thực tế = * tồn kho cuối kỳ tồn kho cuối kỳ lần cuối cùng Giá thực tế NVL Giá thực tế NVL Giá thực tế NVL Giá thực tế VL = + - xu ất kho trong kỳ tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ tồn cuối kỳ 18
  19. 1.2 - Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Việc quản lý tình hình nh ập, xuất, tồn kho vật liệu đóng vai trò quan trọng trong kế toán nguyên vật liệu. Công việc này được thực hiện chủ yếu ở kho và tại phòng Kế toán – Tài chính của doanh nghiệp. Sự liên hệ và phối hợp với nhau trong công tác ghi chép vào thẻ kho cũng như việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kho và phòng kế toán đã hình thành nên nh ững phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là công việc kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cơ sở các chứng từ nhập xuất kho nhằm đảm bảo việc theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm, thứ vật tư hàng hóa về số lượng, giá trị. Thực tế hiện nay các doanh nghiệp sản xuất thường áp dụng 3 phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: Ph ương pháp ghi thẻ song song, phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển, phương pháp ghi sổ số dư. 1 .2.2 – Phương pháp thẻ song song Điều kiện áp dụng: Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít chủng loại vật tư, h àng hoá, việc nhập xuất diễn ra không thường xuyên. Đặc biệt khi doanh nghiệp đ ã làm kế toán máy thì phương pháp này vẫn áp dụng cho những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, hàng hoá diễn ra thường xuyên. Vì vậy, phương pháp này sẽ có xu hướng áp dụng ngày càng rộng rãi. Tại kho: Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất NVL để ghi vào “ Thẻ kho” ( mở theo từng danh điểm trong từng kho). Khi nhận chứng từ nhập, xuất vật tư hàng hoá, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp cảu chứng từ rồi ghi chép vào số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên th ẻ kho. Định kỳ, thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã phân loại theo từng thứ vật tư, hàng hoá cho phòng kế toán. Tại phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu cũng dựa trên chứng từ nhập, xuất NVL để vào “ Thẻ kế toán chi tiết nguyên vật liệu” ( Mở tương ứng với thẻ kho) theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.Cuối kỳ, kế toán nguyên vật liệu tiến h ành đối chiếu số liệu trên “Thẻ kế toán chi tiết vật liệu” với “Thẻ kho” tương ứng do thủ kho chuyển đến đồng thời từ “Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu”, kế toán 19
  20. lấy số liệu để ghi vào “Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn vật liệu” theo từng danh đ iểm từng loại NVL để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp nhập, xuất vật liệu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2