intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Kế toán Nguyên vật liệu, tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An

Chia sẻ: Bui Thi Thuy Phuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

456
lượt xem
183
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: kế toán nguyên vật liệu, tại tại xí nghiệp 1 – cty cp đầu tư xây lắp dầu khí số 1 nghệ an', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Kế toán Nguyên vật liệu, tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An

  1. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Luận văn Kế toán Nguyên vật liệu, tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An MỤC LỤC SVTH: Đào Thị Hằng Trang 1
  2. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp MỤC LỤC ................................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................ ................................ ............. 3 Chương 1: Tìm hiểu chung về đơn vị thực tập ................................ ............................... 5 CHƯƠNG I:TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 1 ............... 6 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ SỐ 1 NGHỆ AN ................. 6 1.1. Đặc điểm, tình hình chung của Công ty .............................................................. 6 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp 1 – Cty CP 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ............................................ 7 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ ................................ ............. 8 1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................ ............................... 9 Sơ đồ 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG XÍ NGHIỆP I ................................ .. 10 1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 13 Sơ đồ 3 .SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN ..................................................................... 13 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................... 13 1.3.3 Tổ chức lập, xử lý và luân chuyển chứng từ................................ ........................ 14 Sơ đồ.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo nhật ký chứng từ .................................... 15 1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống Bảng cân đối Kế toán.......................................... 15 1.3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán ................................................................ 16 1.3.6 Tổ chức lập phân tích báo cáo kế toán .............................................................. 16 1.4. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Xí nghiệp ................................ ...... 16 1.4.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ................................ ........................ 16 1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chín ......................................................................... 18 1.3.2 Cơ cấu lao động ................................ ................................................................. 19 1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại Xí nghiệp ................................ ................................ ................................ ........................ 21 1.5.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 21 1.5.2. Khó khăn ......................................................................................................... 21 1.5.3. Hướng phát triển ................................ ................................ ............................. 22 2.1 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TẠI XÍ NGHIỆP 1 –CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ SỐ 1 NGHỆ AN ........................................ 23 2.1.1 Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại xí nghiệp 2.1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại xí nghiệp 1- công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí số 1 Nghệ An ................................ ................................ ................................ ............... 23 2.1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại xí nghiệp 1- công ty cổ phần đầu tư xây lắp dầu khí số 1 Nghệ An ......................................................................................................... 23 2.121 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 25 2.122 Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 25 2.123 Sổ sách sử dụng ............................................................................................... 25 BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ NHẬP KHO................................................. 27 2.2.2. Phương pháp k ế toán chi tiết ................................ ................................ ........... 30 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN NL VL ................................................ 38 2.2.3. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu .......................................... 39 3.2 Nhận xét công tác kế toán tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An. ................................................................................................................. 52 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 58 SVTH: Đào Thị Hằng Trang 2
  3. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào n ền kinh tế thế giới, sau khi gia nh ập Tổ chức th ương mại thế giới thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh h ơn. Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với môi trường cạnh tranh b ình đ ẳng nhưng cũng không ít sự khó khăn. Muốn tồn tại và phát triển thì sản phẩm làm ra của doanh nghiệp cũng phải đáp ứng đư ợc nhu cầu và th ị hiếu của khách hàng, sản phẩm đó phải đảm bảo chất lượng, và có giá thành phù hợp với túi tiền của người dùng. Để hạ giá thành sản phẩm th ì có rất nhiều yếu tố liên quan, nhưng yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm đó là nguyên vật liệu , hợp lý, sử dụng tiết kiệm nhiên liệu đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụn g cụ chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình nhập xuất, dữ trữ, bảo quản sử dụng và thúc đẩy việc cung cấp đồng bộ các loại vật liệu cần thiết cho sản xuất, bảo quản tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí vật liệu, tránh hư hỏng và mất mát…góp ph ần hạ giá th ành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đây là yếu tố hết sức quan trọng, có ý ngh ĩa quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Sau thời gian thực tập tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An, được tìm hiểu về công tác tổ chức hạch toán kế toán của Nhà máy, thấy rõ hơn tầm quan trọng của kế toán Nguyên vật liệu , em đã đ i sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế toán Nguyên vật liệu, tại tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An - Mục đích nghiên cứu: SVTH: Đào Thị Hằng Trang 3
  4. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Tập hợp những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ b ản về kế toán Nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp, thu thập, phân tích và đánh giá th ực trạng công tác Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An Trên cơ sở phân tích những ưu khuyết điểm của Xí nghiệp 1 đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An - Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán Nguyên vật liệu của Xí nghiệp 1 bao gồm việc lập, luân chuyển chứng từ đến việc ghi sổ kế toán, tài khoản sử dụng từ khâu thu mua, nhập kho đến khâu bảo quản sử dụng Nguyên vật liệu và việc lên các báo cáo kế toán về Nguyên vật liệu. - Phạm vi nghiên cứu. Giới hạn không gian: tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An Giới hạn thời gian: tập trung nghiên cứu vào năm 2010 - Phương pháp nghiên cứu. Để thực hiện khóa luận n ày trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp kế toán: Thông qua việc thu thập các chứng từ, hệ thống tài kho ản kế toán sử dụng trong Xí nghiệp 1 – Công ty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An để ghi chép vào các chứng từ sổ sách, biểu mẫu có liên quan, sử dụng các sơ đồ hạch toán tổng quát về Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất làm cơ sở đối chiếu với thực trạng hạch toán ở Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An  Phương pháp quan sát: Khảo sát thực tế  Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh đối chiếu: Dựa vào số liệu tổng hợp thu thập được để tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của nhà máy, trên cơ sở đó so sánh và rút ra nhận xét. SVTH: Đào Thị Hằng Trang 4
  5. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp  Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn ý kiến của các cán bộ lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế tài chính, qu ản lý và sản xuất em đ ã thu thập đư ợc nhiều ý kiến vô cùng quý báu làm n ền tảng để đưa ra những giải pháp hoàn thiện.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập những số liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khóa luận.  Một số phương pháp khác. 6. Bố cục của đề tài. Gồm có:  Phân I: Mở đầu  Ph ần II: Nội dung Chương 1: Tìm hiểu chung về đơn vị thực tập Chương 2: Đánh giá thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Ngh ệ An  Ph ần III: Nhận xét đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Ngh ệ An Do thời gian thực tập có hạn, với nhận thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo th ực tập tốt nghiệp chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong và xin trân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thấy cô để báo cáo được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! SVTH: Đào Thị Hằng Trang 5
  6. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp CHƯƠNG I:TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP DẦU KHÍ SỐ 1 NGHỆ AN 1.1. Đặc điểm, tình hình chung của Công ty 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ty bằng tiếng anh: PETTROVIETNAM NGHEAN Tên công INVESTMENT CONTRUCTION JONT STOCK COMPANY 1 Tên viết tắt : PVNC1 Trụ sở chính : Tầng 6- Toà nhà dầu khí , Số 7 Đường Quang Trung , Phường Quang Trung , TP Vinh, Nghệ An . Điện thoại : (0383)592.487 Fax : 0383592487 Vốn điều lệ : 15.000.000.000. đồng Chia thành 1.500.000. cổ phần Danh sách cổ đông sáng lập ĐVT:đ ồng Tên cổ đông Số cổ phần TT Cty CP XD Dầu khí Nghệ An 1 525.000 Đặng Mạnh Hùng 2 450.000 Cao Xuân Thiệu 3 225.000 Nguyễn Đức Tiến 4 150.000 Hoàng Xuân Cương 5 150.000 Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Họ và tên : Đặng Mạnh Hùng Chức danh : Giám đốc Địa chỉ: Tầng 6- Toà nhà Dầu khí , Số 7 Đường quang Trung , Phường Quang Trung , Thành phố Vinh, Nghệ An . MST: 2901.276.134 TK: 510.10.000.239.740 tại Ngân Hàng: BIDV Nghệ An SVTH: Đào Thị Hằng Trang 6
  7. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Xí nghiệp I là đơn vị trực thuộc Công ty CP Xây lắp Dầu Khí số 1 Nghệ Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là xây dựng các công trình An dân dụng và công nghiệp, trường học, nh à thi đ ấu TDTT, các công trình kênh mương thu ỷ lợi, đường giao thông vv.... Xí nghiệp I - Công ty Cổ Phần Đầu tư Xây lắp Dầu khí Số 1 Nghệ An là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành Xây Dựng Nghệ An. Là một trong hệ thống 11 Xí nghiệp của Tổng Công ty Cổ Phần Xây Lắp Dầu khí Nghệ An. Được thành lập ngày 16/06/1971 với tên công trường 19/5/B thuộc công ty Kiến Trúc Nghệ An. Đến năm 1973 xí nghiệp đổi thành Xí nghiệp I - Công ty Xây Dựng Nghệ An. Từ năm 1996 Xí nghiệp có tên là Xí nghiệp xây lắp 101-Tổng Công ty Xây Dựng Nghệ An theo quyết định số 06/6/1998 của UBND tỉnh Nghệ An. Tháng /2005 chuyển đổi cổ phần hoá doanh nghiệp sang tên Công ty Xây Dựng số 1 nghệ an. Tháng 4/2007 gia nhập tập đoàn d ầu khí quốc gia Việt Nam nay thuộc Tổng Công ty Xây lắp Dầu Khí Việt Nam gọi tên là Công ty Cổ Phần Xây Dựng Dầu khí Nghệ An Tháng 10/2010 Công ty CP XD Dầu khí Nghệ An nâng lên thành Tổng Công ty CP Xây lắp Dầu Khí Nghệ An và Xí nghiệp 1 nay thuộc Công ty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An. Trong những năm qua Xí nghiệp I phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của cấp trên giao, nhiều năm đư ợc UBND tỉnh cấp bằng khen. Những năm gần đây sản lư ợng đạt từ 7 - 8 tỷ đồng, năm 2006 đặt trên 6,5 tỉ đồng.Từ năm 2009 sản lượng luôn đạt trên 70 tỷ và cố gắng trong năm 2010 đạt được kế hoạch đề ra trên 100 tỷ. Một bước chuyển mình lớn của Xí nghiệp 1. Vì vậy h àng năm Xí nghiệp đều hoàn thành xu ất sắc chỉ tiêu và nhiệm vụ của cấp trên giao cho và là một trong những đơn vị ổn định và có kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh . 1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh SVTH: Đào Thị Hằng Trang 7
  8. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Chức năng của Xí nghiệp là xây dựng các công trình giao thông, xây d ựng các công trình công nghiệp, dân dụng và sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay Xí nghiệp có những ngành ngh ề kinh doanh chính như sau: - Xây dựng các công trình dân d ụng, công nghiệp, giao thông, công trình thủy, thủy lợi, điện năng và các công trình h ạ tầng kỹ thuật. - Đầu tư kinh doanh khu công nghiệp, khu đô thị - Tư vấn lập dự án đầu tư xây d ựng, thiết kế công trình - Tư vấn đấu th ầu, tư vấn quản lý dự án - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất công trình xây dựng… 1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Sản phẩm của Xí nghiệp là công trình, hạng mục công trình nên nó mang tính đặc thù là: sản phẩm mang tính đơn chiếc, quy mô lớn, thời gian xây dựng lâu dài. Do đó, quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra liên tục, phức tạp và trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và phân bố rải rác ở các địa điểm khác nhau, tuy nhiên hầu hết tất cả các công trình đều tuân thủ theo một quy trình công nghệ sản xuất như sau: - Nh ận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp. - Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình ( bên A). - Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, Xí nghiệp tổ chức quá trình thi công để tạo ra sản phẩm ( công trình hay h ạng mục công trình). + San n ền, giải quyết mặt bằng thi công, đào đất, làm móng. + Tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, cung ứng vật tư. + Xây trát, trang trí hoàn thiện. - Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công. - Bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư. Các công việc đ ược khái quát qua sơ đồ sau Mua vật tư, tổ chức thi công Nghiệm thu bàn giao công Nhận thầu ký hợp đồng Tổ chức thi công trình SVTH: Đào Thị Hằng Trang 8
  9. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Sơ đồ1:Quy trình công nghệ sản xuất Các Công trình hoặc Hạng mục công trình mà Xí nghiệp nhận thầu thi công kể cả các Công trình do Xí nghiệp tự tìm kiếm đều hiện theo cơ ch ế giao khoán toàn bộ chi phí thông qua hợp đồng giao khoán giữa Xí nghiệp và các tổ trực thuộc. Cơ chế này được cụ thể như sau: - Mức giao khoán với tỷ lệ từ 95% đến 98% giá trị quyết toán được duyệt. - Số còn lại Xí nghiệp chi cho các khoản sau: + Nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp + Tiền sử dụn g vốn ngân sách nhà nước. + Trích lập các quỹ của doanh nghiệp 1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 1.2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản Chủ tịch HĐQT Giám Đốc Phó Phó Phó Giám Giám giám đốc đốc đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng k ỷ thu ật kế to án Thương kinh VTTB NC - T L Mại doanh SVTH: Đào Thị Hằng Trang 9
  10. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Đội Đội Đội Đội Đội Đội Đội XSC CT 1 CT 2 CT 3 CT4 CT5 CT6 CT7 Sơ đồ 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG XÍ NGHIỆP I 1.2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Cơ cấu bộ máy quản lý của Xí nghiệp I được tổ chức theo mô hình trực tuyến, chức năng từ Ban giám đốc đến các phòng ban chức năng như: Phòng kế hoạch - kỹ thuật, phòng tổ chức, phòng kế toán, các tổ đội trực thuộc đư ợc tinh giảm gọn nhẹ đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý. Trên cơ sở đó, giám đốc xí nghiệp ban hành quy đ ịnh phân công chức năng, nhiệm vụ, phân cấp quản lý cho các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của Xí nghiệp như sau: + Vai trò của giám đốc: Giám đốc chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Tổng Công ty CP Xây lắp Dầu khí Nghệ An về mọi hoạt động, công tác của xí nghiệp, chịu trách nhiệm chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp về các mặt nh ư công tác xây dựng kế hoạch sản xuất, hạch toán tài chính. Là chủ tịch Hội đồng khen thưởng kỷ luật thi đua, hội đồng lương thưởng, ban an toàn lao động. + Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc và chỉ đạo một số công tác sau: Giao dịch ký kết các hợp đồng xây dựng, đảm bảo vật liệu, điều h ành quản lý sản xuất, qu ản lý ký thuật, trang thiết bị, quản lý các công trình xây d ựng, an toàn lao động, nội quy kỷ luật trong lao động . - Các phòng chức năng: + Phòng kỹ thuật - kế hoạch: Giúp Ban giám đốc Xí nghiệp tổ chức khai thác nguồn việc đảm bảo đủ việc làm cho cán bộ công nhân viên: giao dịch, lập hợp đồng xây dựng các công trình. Lập kế hoạch đảm bảo vật tư, tổ chức chỉ đạo khai thác, dự trù quản lý vật tư phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. SVTH: Đào Thị Hằng Trang 10
  11. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Nghiên cứu xây dựng, đề nghị giám đốc sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn kỹ thu ật, chất lượng công trình: tổ chức kiểm tra chất lượng công trình trước khi bàn giao cho khách hàng: chủ trì việc sửa chữa công trình kém ch ất lượng hoặc hư hỏng. Quyền hạn: Phòng kế hoạch - kỹ thuật được quyền kiểm tra đôn đốc yêu cầu các phòng ban, bộ phận xây dựng cung cấp các số liệu đầy đủ để đáp ứng các yêu cầu và thực hiện các kế hoạch sản xuất, được quyền điều động tạm thời lao động trong các bộ phận nhằm thực hiện tốt các yêu cầu sản xuất và giải quyết cho các công nhân viên nghỉ hưởng chế độ ... Ngoài ra, phòng kế hoạch kỹ thuật còn được yêu cầu người lao động tạm thời ngừng làm việc khi vi phạm các quy định về quy trình sản xuất, quy trình k ỹ thuật, quy định an toàn lao động. + Phòng Tổ chức h ành chính: Trong công tác lãnh đ ạo, tổ chức và quản lý nguồn nhân lực là một vấn đề rất quan trọng trong cơ cấu bộ máy quản lý của Xí nghiệp I Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ không nhỏ, cụ thể là: - Quản lý việc tổ chức, biên ch ế theo quyết định của Ban giám đốc, thực hiện việc quản lý bổ sung hồ sơ cán b ộ công nhân viên, sổ bảo hiểm xã hội , sổ lao động và các giấy tờ có liên quan. - Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, chính trị, nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ công nhân viên. - Giúp giám đ ốc dự thảo và xây dựng, sửa chữa, sửa đổi bổ sung các nội quy, quy chế thuộc phạm vi tổ chức quản lý của đơn vị; Kiểm tra đôn đốc việc tổ chức thực hiện trong toàn Xí nghiệp , tổ hợp, lập hồ sơ thi đua khen thưởng và xử lý kỷ luật đối với các cá nhân, tập thể, trình Hội đồng thi đua, hội đồng kỷ luật và giám đốc xem xét quyết định. - Quyền hạn: Phòng Tổ chức hành chính được quyền kiểm tra đôn đốc các phòng ban, bộ phận và công nhân viên chức thực hiện nghiêm ch ỉnh các chế độ nội quy, quy chế, bên cạnh đó còn có quyền yêu cầu các phòng ban, bộ phận và công nhân viên chức thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ nội quy, quy chế, bên SVTH: Đào Thị Hằng Trang 11
  12. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp cạnh đó còn có quyền yêu cầu các phòng ban, b ộ phận cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ cho việc lập kế hoạch đ ào tạo, bồi dưỡng chuyên môn kỹ thu ật, sử dụng nhân lực, tập hợp xét duyệt thi đua khen thưởng. * Phòng Kế toán: Có vai trò quan trọng đối với bộ máy quản lý của Xí nghiệp, phòng kế toán có chức năng nhiệm vụ sau: - Thực hiện việc hạch toán kế toán về nguyên vật liệu, tiền lương, tài sản cố định, sản phẩm dở dang, th ành phẩm, giá thành, chi phí. Tính toán chính xác và th ực hiện các khoản nộp ngân sách Nh à nước nh ư thu ế, khấu hao, lãi, thuế sử dụng đất, các khoản bảo hiểm. Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, lập hoá đơn thanh toán với khách h àng, làm phiếu xuất kho nguyên vật liệu kịp thời chính xác, đảm bảo hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch. Thông qua các số liệu thống kê và h ạch toán kế toán tiến hành phân tích hoạt động kinh tế hàng tháng, quý, năm, đảm bảo kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến tài chính giúp giám đốc tăng cường sự chỉ đạo về công tác quản lý mọi mặt đối với đ ơn vị. Bảo quản sổ sách, chứng từ kế toán và giữ gìn bí mật tài liệu về kế toán theo quy định của giám đốc và của Nhà nước. Quyền hạn: Phòng kế toán có quyền kiểm tra đôn đốc các phòng ban bộ phận liên quan thực hiện đúng các chế độ, có quyền từ chối không ph ê duyệt chứng từ tài liệu khi xét thấy không phù hợp với luật lệ Nhà nư ớc. Ngoài ra còn có quyền không thu, chi các khoản tiền không đầy đủ chứng từ hợp lệ. Tóm lại, cơ cấu quản lý của Xí nghiệp 1 khá chặt chẽ, có mối quan hệ hữu cơ với nhau, luôn luôn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Tuy nhiên, mỗi một phòng ban đều có một chức năng nhiệm vụ, quyền hạn riêng. Chính việc phân cấp chức năng, nhiệm vụ tách bạch, rạch ròi như vậy đ ã phát huy đ ược vai trò của các phòng ban và hoàn thiện hơn bộ máy tổ chức và công tác quản lý của xí nghiệp. 1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 1 – Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An SVTH: Đào Thị Hằng Trang 12
  13. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Xí nghiệp 1- Cty CP Đầu tư Xây lắp Dầu khí số 1 Nghệ An là một đơn vị hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ tổ chức hạch toán kế toán tập trung. KẾ TOÁN TRƯỞNG Thủ quỹ Phó phòng KT (KT tổng hợp) KT tiền KT vật tư KT KT tiền mặt gửi NH TSCĐ và công nợ Kế toán công trường Sơ đồ 3 .SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ *Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy kế toán: Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ: - + Giúp ban giám đốc, tổ chức chỉ đạo, quản lý và điều hành phòng Kế toán. + Phân công công việc cho từng Kế toán viên. + Lập và gửi báo cáo kế toán quản trị cho hội đồng quản trị, lập và gửi báo cáo Kế toán tài chính cho cơ quan thu ế và các đối tượng quan tâm khác. Kế toán tổng hợp (phó phòng Kế toán) có nhiệm vụ: - + Quản lý và kiểm soát toàn bộ số liệu và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Lập các báo cáo tài chính chính xác và kịp thời theo đúng thời hạn quy định. + Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và lưu trữ toàn bộ các chứng từ và sổ sách Kế toán SVTH: Đào Thị Hằng Trang 13
  14. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp + Trợ giúp cho kế toán trưởng trong công tác quản lý. - Kế toán tiền mặt: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tai Xí nghiệp ( TK 111) - Kế toán tiền gửi ngân h àng: có nhiệm vụ quản lý tài kho ản tiền gửi ngân hàng (TK 112) tại các ngân h àng giao dịch có liên quan. - Kế toán vật tư và công nợ : + Theo dõi đối chiếu công nợ ( TK 131, 136, 138, 331, 336, 338 ) + Theo dõi các nguồn tạm ứng của công nhân viên ( TK 141 ) + Tập hợp hoá đơn, chứng từ mua h àng và thực hiện quản lý tài khoản nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá đầu vào ( TK 151, 152, 155, 156) và các tài khoản đối ứng liên quan. Kế toán TSCĐ : - + Theo dõi tình hình biến động TSCĐ theo các chỉ tiêu phù hợp. + Theo dõi sát sự thuyên chuyển TSCĐ giữa văn phòng Xí nghiệp với các công trường. + Tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao TSCĐ cho từng công trường một cách thích h ợp theo phương pháp đó chọn. + Theo dõi hoạt động thanh lý TSCĐ, tập hợp đầy đủ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - Thủ quỹ: Chuyên phụ trách tiền mặt của Xí nghiệp, thực hiện các công việc liên quan đ ến thu chi tiền của Xí nghiệp. Hàng ngày cập nhập và ghi chép các b iến động về tiền mặt vào sổ quỹ đến cuối kỳ kiểm tra số liệu ghi trên sổ quỹ với tình hình tồn quỹ tại két và báo cáo với Giám đốc. - Kế toán tại các công trường: Có nhiệm vụ ghi chép hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chi phí tại đơn vị, từ đó lập báo cáo cùng ch ứng từ gốc gửi về phòng Kế toán Xí nghiệp. 1.3.3 Tổ chức lập, xử lý và luâ n chuyển chứng từ SVTH: Đào Thị Hằng Trang 14
  15. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Hiện nay Xí nghiệp áp dụng hình thức kế to án nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký Th ẻ và sổ kế chứng từ toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ.4 . Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo nhật ký chứng từ 1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống Bảng cân đối Kế toán Hiện nay Xí nghiệp sử dụng hệ thống báo cáo Kế toán ban hành theo quyết dịnh 15/2006/QĐ - BTC ban hành này 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Bao gồm các báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ: - Bảng cân đối kế tóan Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DN SVTH: Đào Thị Hằng Trang 15
  16. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính được lập định kỳ theo quy định hàng quý, năm 1.3.5 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán Hình th ức kế toán m à công ty đang áp dụng là hình th ức “nh ật ký - chứng từ” 1.3.6 Tổ chức lập phân tích báo cáo kế toán Niên độ kế toán của Xí nghiệp bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm 1 .4. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Xí nghiệp 1.4.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn Bảng 1: Phân tích tình hình tài sản- nguồn vốn Đvt: đồng (Nguồn phòng kế toán) Qua b ảng số liệu trên ta thấy: - Tổng tài sản của Xí nghiệp năm 2010 so với năm 2009 tăng 44.660.247000 đồng, tương ứng tăng 214.9%. Trong đó, tài sản ngắn hạn tăng 29.000.242.000 đồng, tương ứng tăng 168.1 %, Tài sản dài h ạn tăng 15.660.005.000 đồng, tương ứng tăng 444.82% Do đặc thù của Xí nghiệp là xây lắp nên tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản dài hạn. Tốc độ tăng của tài sản d ài hạn lớn hơn so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn, điều này cho thấy Xí nghiệp đã đ ầu tư mua sắm máy móc, thiết bị nhằm phục vụ tốt cho thi công CT, nâng cao năng su ất, chất lượng công việc. Đây là yếu tố tích cực Xí nghiệp cần phát huy. - Tổng nguồn vốn của Xí nghiệp năm 2010 so với năm 2009 tăng 44.660.247.000 đồng, tương ứng tăng 214,9 %. Trong đó, nợ phải trả tăng 39.998.998.000 đồng, tương ứng tăng 346.37 %. Vốn chủ sở hữu tăng 5.661.249, tương ứng tăng 59.48 %. Nguồn vốn nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao, điều này chứng tỏ rằng Xí nghiệp không có đủ khả n ăng tự bảo đảm về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về mặt tài chính. Tuy nhiên về vốn chủ sở hữu cũng có sự tăng lên đáng kể, đây là một tín hiệu đáng mừng, Xí nghiệp cần phát huy. . SVTH: Đào Thị Hằng Trang 16
  17. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Năm 2010 Năm 2009 Chênh lệch Chỉ tiêu Tỷ Tỷ trọng Số tiền (đồng) Số tiền ( đồng) Tương đối (%) +/- trọng(%) (%) I.Tổng Tài sản 65.437.332.209 100 20.777.085.196 100 44.660.247.010 214.95 1Tài sản ngắn hạn 46.256.829.968 70.69 17.256.587.985 83.06 29.000.241.980 168.05 2.Tài sản dài h ạn 19.180.502.241 29.31 3.520.497.211 16.94 15.660.005.030 444.82 II.Tổng nguồn vốn 65.437.332.209 100 20.777.085.196 100 44.660.247.010 214.95 1.Nợ phải trả 50.258.256.258 76.80 11.259.258.965 54.19 38.998.997.290 346.37 2.Vốn chủ sở hữu 15.179.075.951 23.2 9.517.826.231 45.81 5.661.249.719 59.48 SVTH: Đào Thị Hằng Trang 17
  18. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Để biết rõ thêm tình hình tài chính của Xí nghiệp, ta phân tích thêm các chỉ tiêu tài chính sau 1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chín Bảng .2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch 1. Tỷ suất tài (22.7) 15.179.075.951 9.517.826.231  23.1  45.8 65.437.332.209 20.777.085.196 trợ % 2. Tỷ suất (12.3) 17.256.587.985 46.256.829.968  83  70.6 20.777.085.196 65.437.332.209 đầu tư % 3. Kh ả năng (0,543) 20.777.085.196 65.437.332.209  1.845  1.302 11.259.258.965 50.258.256.258 toán Lần thanh hiện h ành 4. Kh ả năng (0.61) 17.256.587.985 46.256.829.968  1.533  0.92 11.259.258.965 50.258.256.258 toán Lần thanh nhanh 5. Kh ả năng (0,123) 17.256.587.985 46.256.829.968  0.83  0.706 20.777.085.196 65.437.332.209 toán Lần thanh ngắn hạn * Nhận xét - Tỷ suất tài trợ năm 2010 so với năm 2009 giảm 22.7 (%). Điều đó cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chính của Xí nghiệp bị suy giảm. Hầu hết tài sản của Xí nghiệp đều được tài trợ bằng số vốn đi chiếm dụng. Xí nghiệp sẽ phải ch ịu sức ép từ các khoản nợ vay, nhưng ngược lại những khoản nợ này sẽ là đ òn bẩy để gia tăng lợi nhuận khi thu nhập từ lợi nhuận ròng của một đồng vốn không đổi. Tuy nhiên các nhà qu ản trị cần có biện pháp kịp thời để nâng cao tỷ suất tài trợ, nhăm khẳng định h ơn nữa mức độ độc lập về mặt tài chính của Xí nghiệp. SVTH: Đào Thị Hằng Trang 18
  19. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp - Tỷ suất đầu tư năm 2010 so với năm 2009 giảm 12.3 (%). Cho thấy Xí nghiệp ít chú trọng đầu tư thêm TSCĐ và đầu tư vào xây d ựng cơ sở hạ tầng.Tuy nhiên tỷ suất n ày thấp không đáng kể. - Kh ả năng thanh toán hiện hành của Xí nghiệp năm 2010 so với năm 2009 giảm 0,543 (lần). Tuy nhiên mức giảm này không đáng lo vì DN vẫn đang có khả năng thanh toán các kho ản nợ, vì cứ 1 đồng đi vay thì có h ơn 1.678 đồng tài sản đảm bảo. - Kh ả năng thanh toán nhanh n ăm 2010 so với năm 2009 giảm 0.61 (lần). Nhìn chung cả đầu năm và cuối năm thì hệ số này đ ều thấp và lớn hơn 0,5 rất ít ; Xí nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ. Vào những lúc cần, Xí nghiệp có thể buộc phải bán gấp hàng hóa, bán tài sản với giá thấp để trả nợ, điều này hoàn toàn không có lợi cho Xí nghiệp. - Kh ả năng thanh toán ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009 giảm 0,123 (lần). Ta thấy năm 2009, Xí nghiệp vẫn có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn ( hệ số = 1> 0.387), nhưng năm 2010 tài sản ngắn hạn của Xí nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ( hệ số = 0,387 < 1). Xí nghiệp cần cân đối lại tài sản để nâng cao khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. 1.3.2 Cơ cấu lao động Tại DN, LĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau nh ư: phân lo ại theo quan hệ với quá trình SXXD, phân loại theo giới tính, theo độ tuổi và theo trình độ LĐ. Tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích sử dụng thông tin m à phân lo ại cho phù hợp. SVTH: Đào Thị Hằng Trang 19
  20. GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chuyên đ ề tốt nghiệp Là một DN có quy mô hoạt động rộng, nên số lư ợng công việc cần hạch toán rất nhiều. Vì vậy, DN thực hiện chuyên môn hóa trong từng phần hành của mình. Cơ cấu LĐ của DN được thể hiện qua bảng biểu đánh giá sau. Bảng 3.: Cơ cấu LĐ của DN. So sánh giữa 2009 2010 N ăm Cơ cấu 2 năm STT Số Cơ cấu Số Chỉ tiêu (người) n gười người (%) (%) Tổng Số LĐ 1199 100 1204 100 5 01 LĐ gián tiếp 109 9 111 9,2 2 LĐ trực tiếp 1090 91 1093 90,8 3 Trình độ LĐ Đại học 59 4 ,9 60 5 1 Cao đẳng 26 2 ,1 26 2,2 0 02 Trung cấp 37 3 ,1 37 3 0 Công nhân kỹ thuật 48 4 52 4,3 4 LĐ phổ thông 1029 85,9 1029 85,5 0 Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng số lao động năm 2010 tăng 5 lao động so với năm 2009, tương ứng tăng 0,2%, mức tăng không đáng kể và không làm biến động đến tổ chức của toàn doanh nghiệp. Số lượng lao động của doanh nghiệp tương đối đông, vì do đặc thù của nghề sản xuất xây d ựng đòi hỏi tốn khá nhiều nhân lực d i chuyển theo từng công trình xây dựng. Nhân công luôn được doanh nghiệp điều chuyển giữa các đội với nhau để phù hợp với công việc, nhưng không gây khó khăn trong qu ản lý. Doanh nghiệp liên tục tuyển lao động để đào tạo công tác nghề to àn diện, kết hợp chặt chẽ với đào tạo thực h ành trong sản xu ất xây dựng. Ngoài việc đào tạo SVTH: Đào Thị Hằng Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1