Báo cáo "Một số ý kiến về việc vợ chồng nhận nuôi con nuôi "
lượt xem 5
download
Một số ý kiến về việc vợ chồng nhận nuôi con nuôi Bổ sung thêm quy định: “Công dân có quyền được hưởng một mức sống thích đáng đủ để đảm bảo sức khoẻ và sự no ấm của bản thân và gia đình”. - Bổ sung thêm quy định về quyền con người: “
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Một số ý kiến về việc vợ chồng nhận nuôi con nuôi "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn Ph−¬ng Lan * 1. Quy n nh n nuôi con nuôi c a v ch ng phân tích làm rõ s th hi n ý chí c a v Xu t phát t nguyên t c bình ng gi a ch ng v i tư cách là ngư i nh n nuôi con v và ch ng nên v ch ng cũng có quy n nuôi trong m t s trư ng h p c th , qua ó như nhau trong vi c nh n nuôi con nuôi. ây th y ư c s c n thi t ph i hoàn ch nh pháp là quy n nhân thân quan tr ng c a v ch ng. lu t nuôi con nuôi khía c nh này nh m Quy n nh n nuôi con nuôi v a m b o l i m c ích b o v l i ích c a ngư i con nuôi. ích c a v ch ng v a m b o l i ích c a tr 2. V i tư cách là ngư i nh n nuôi con em ư c nh n làm con nuôi nên ư c Nhà nuôi, c n hi u khái ni m “v ch ng” như nư c khuy n khích th c hi n. V ch ng có th nào? th cùng nh n nuôi con nuôi ho c có th ch V i tư cách là ngư i nh n nuôi con nuôi, m t ngư i v hay ch ng nh n nuôi con nuôi. khái ni m “v ch ng” c n ư c xác nh V i tính ch t c thù c a quan h hôn nhân, m t cách c th và chính xác, b i vì nh ng s th hi n ý chí c a v ch ng trong các ngư i này có nh hư ng tr c ti p n l i ích trư ng h p nh n nuôi con nuôi có ý nghĩa c a tr em ư c nh n làm con nuôi. Trong quan tr ng, c bi t i v i tr em ư c th c ti n cũng như lý lu n, khái ni m “v nh n làm con nuôi. ch ng” ư c xác nh khác nhau trong t ng Trong các văn b n pháp lu t hi n hành, giai o n l ch s . Có th xem xét khái ni m các quy nh liên quan n vi c v ch ng v ch ng dư i hai góc sau: nh n nuôi con nuôi ư c th hi n qua m t s 2.1. V ch ng là quan h gi a hai bên quy nh như kho n 2 i u 68, i u 70 Lu t nam, n có hôn nhân h p pháp hôn nhân và gia ình năm 2000, kho n 1 Theo quy nh t i kho n 6 i u 8 Lu t i u 36, i u 37 Ngh nh s 68/2002/N - CP hôn nhân và gia ình năm 2000 thì “hôn ngày 10/7/ 2002 c a Chính ph quy nh chi nhân là quan h gi a v và ch ng sau khi ã ti t thi hành m t s i u c a Lu t hôn nhân và k t hôn”. T quy nh này có th hi u v gia ình v quan h hôn nhân và gia ình có ch ng là quan h gi a nh ng ngư i có quan y u t nư c ngoài (g i t t là Ngh nh 68/CP), h hôn nhân và hôn nhân ó ư c xác l p i u 36 Ngh nh s 83/1998/N -CP ngày m t cách h p pháp. Hôn nhân h p pháp là 10/10/1998 c a Chính ph v ăng ký h hôn nhân tuân th y các i u ki n k t t ch (g i t t là Ngh nh 83/CP). Tuy nhiên, hôn và ăng ký k t hôn. N u vi ph m ho c các quy nh c a pháp lu t v v n này là i u ki n k t hôn ho c là nghi th c hay còn r t chung chung, không rõ ràng, chưa * Gi ng viên chính Khoa lu t dân s y . V i bài vi t này, chúng tôi mu n Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 17
- nghiªn cøu - trao ®æi th m quy n ăng ký k t hôn thì hôn nhân ó “gi i” và “gi i tính” là hai khái ni m khác không có giá tr pháp lý, không làm phát nhau, không th s d ng thay th nhau tuỳ sinh quan h v ch ng gi a hai bên nam n . ti n ư c. “Khái ni m “gi i” ch m i quan Theo T i n gi i thích thu t ng lu t h xã h i và tương quan gi a a v xã h i h c thì v ch ng là “m t ngư i nam và m t c a n và nam trong b i c nh xã h i c th ”. ngư i n có i u ki n k t hôn theo quy “Gi ng” hay còn g i là “gi i tính” ch s nh c a Lu t hôn nhân và gia ình k t hôn khác bi t gi a nam và n v m t sinh h c.(3) v i nhau theo th th c phù h p v i pháp S khác bi t gi a hai khái ni m này là ch lu t”.(1) M t trong nh ng i u ki n k t hôn “gi i” là nh ng c trưng xã h i, có th thay ư c quy nh trong Lu t hôn nhân và gia i và có s khác nhau tuỳ thu c vào i u ình năm 2000 là c m k t hôn gi a nh ng ki n kinh t , xã h i c th . Trái l i, “gi i ngư i cùng gi i tính.(2) Nh ng ngư i cùng tính” là nh ng c i m sinh h c c a con gi i tính k t hôn v i nhau không ư c công ngư i, mang tính ch t b m sinh, di truy n, nh n là hôn nhân h p pháp. ây là i m không th thay i và gi ng nhau m i nơi. khác v i pháp lu t c a m t s nư c. M t s Quan h hôn nhân, theo quy lu t t nhiên nư c công nh n hôn nhân gi a nh ng ngư i v n có c a nó là m t quan h c bi t gi a cùng gi i tính là h p pháp, trong ó có c hai ngư i khác gi i tính t c là, quan h nh ng nư c mà t l nh n tr em Vi t Nam hôn nhân ph i là quan h gi a m t ngư i làm con nuôi khá nhi u như Thu i n… àn ông và m t ngư i àn bà. Vì v y, c n i u ó càng cho th y c n ph i xác nh rõ ch nh s a quy nh t i kho n 1 i u 36 ràng khái ni m v ch ng trong trư ng h p Ngh nh 68/CP là “V ch ng ph i là h là ngư i nh n nuôi con nuôi. t rõ thái nh ng ngư i khác gi i tính có quan h hôn c a Nhà nư c ta v v n này, kho n 1 nhân h p pháp”. b o m l i ích c a i u 36 Ngh nh 68/CP quy nh: “Tr em ngư i con nuôi có môi trư ng gia ình tr n ch có th làm con nuôi c a m t ngư i ho c v n, y , lành m nh ch cho phép các hai ngư i là v ch ng. V ch ng ph i là c p v ch ng ngư i nư c ngoài có hôn nh ng ngư i khác gi i có quan h hôn nhân h p pháp, phù h p v i quy lu t t nhân”. Quy nh này là c n thi t, phù h p nhiên c a quan h hôn nhân m i ư c v i tình hình xin nh n nuôi con nuôi hi n nh n nuôi con nuôi. nay gi a nư c ta v i các nư c. Tuy nhiên, T nh ng phân tích trên có th xác nh, quy nh này có ph n chưa chính xác và y v i tư cách là ngư i nh n nuôi con nuôi, . Trong trư ng h p m t trong hai v khái ni m “v ch ng” c n ư c hi u là quan ch ng ngư i nh n nuôi con nuôi ã có s h hôn nhân ư c xác l p m t cách h p pháp chuy n i gi i tính qua ph u thu t chung gi a hai ngư i khác gi i tính. Ch khi ó h s ng v i nhau thì sao? Theo pháp lu t c a m i có i u ki n nh n nuôi con nuôi. m t s nư c, nh ng trư ng h p ó v n ư c Tuy nhiên, trong nhi u năm trư c ây, công nh n là có quan h hôn nhân. Hơn n a, v n t n t i nh ng trư ng h p nam n chung 18 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi s ng v i nhau như v ch ng, không có ăng vi ph m b t c i u ki n k t hôn nào mà ký k t hôn. Nh ng trư ng h p chung s ng không ăng ký k t hôn thì u không ư c ó có ư c coi là có quan h v ch ng hay coi là có quan h v ch ng. Trong trư ng không và n u h xin nh n nuôi con nuôi thì h p này, n u m t bên có nguy n v ng nh n ư c gi i quy t như th nào? Vì v y, khái nuôi con nuôi thì ư c gi i quy t như i ni m “v ch ng” còn ư c hi u góc th v i trư ng h p ngư i c thân nh n nuôi hai, ó là quan h “hôn nhân th c t ”. con nuôi. N u hai ngư i mu n nh n m t tr 2.2. V ch ng trong quan h “hôn nhân em làm con nuôi chung thì không gi i quy t, th c t ” vì h không ph i là v ch ng. V n “hôn nhân th c t ” ư c i u b) i v i nh ng trư ng h p nam, n ch nh trong t ng giai o n khác nhau, v i chung s ng như v ch ng x y ra trư c khi nh ng quy nh v i u ki n ư c công nh n Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000 có hi u khác nhau. Song c n kh ng nh r ng quan l c thì có th ư c công nh n là có ho c h chung s ng như v ch ng gi a nam và n không có quan h v ch ng, căn c vào các không ương nhiên làm phát sinh quy n và quy nh t i Ngh quy t s 35/2000/QH10, nghĩa v c a v ch ng gi a hai bên chung Thông tư s 01/2001/TTLT - TANDTC- s ng. Ch khi vi c chung s ng ó ư c cơ VKSNDTC-BTP ngày 3/1/2001, Ngh nh quan nhà nư c có th m quy n công nh n là s 77/2001/N -CP ngày 22/10/2001. “hôn nhân th c t ” thì m i phát sinh quy n - Trong trư ng h p vi c chung s ng và nghĩa v c a hai bên nam, n trong quan ư c công nh n có giá tr pháp lý thì gi a h v ch ng k t th i i m chung s ng. Vì hai bên nam n có quan h v ch ng. Trong v y, hôn nhân th c t ư c công nh n có giá trư ng h p này, vi c nh n nuôi con nuôi tr pháp lý như hôn nhân h p pháp. ph i có s th hi n ý chí c a c hai v Vi c nam, n chung s ng như v ch ng ch ng. Ví d : Ông A, bà B chung s ng như và h qu pháp lý c a nó i v i vi c nh n v ch ng t tháng 10/1982. Do không có nuôi con nuôi ư c phân bi t qua các th i con, h ã làm th t c nh n cháu T làm con i m c th sau: nuôi t tháng 6/1986. V y cháu T là con a) Sau khi Lu t hôn nhân và gia ình nuôi chung c a hai ngư i là v ch ng. N u năm 2000 có hi u l c t ngày 1/1/2001, ch ông A ho c bà B nh n nuôi cháu T thì “hôn nhân th c t ” không ư c công nh n. cháu T là con nuôi riêng c a ngư i ó nhưng Kho n 1 i u 11 Lu t hôn nhân và gia ình trong ơn xin nh n nuôi con nuôi ph i có năm 2000 quy nh: “Nam, n không ăng ch ký c a ngư i kia. ký k t hôn mà chung s ng v i nhau như v - Ngư c l i, n u vi c chung s ng không ch ng thì không ư c pháp lu t công nh n ư c công nh n là có giá tr pháp lý thì gi a là v ch ng”. Như v y, t t c nh ng trư ng hai bên không có quan h v ch ng. Trong h p nam, n chung s ng v i nhau như v trư ng h p này, n u vi c nh n nuôi con ch ng t ngày 1/1/2001 tr i, m c dù không nuôi ã ư c xác l p thì s gi i quy t như T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 19
- nghiªn cøu - trao ®æi th nào? vi c nuôi con nuôi) thì a con ư c xác Ví d : Anh K và ch H chung s ng v i nh là con nuôi chung c a v ch ng. N u nhau như v ch ng t năm 1990. Anh ch ch m t ngư i nh n nuôi con nuôi thì a ã làm th t c nh n cháu V làm con nuôi tr là con nuôi riêng c a m t bên. t tháng 12/1994. Theo quy nh c a pháp - Trong trư ng h p nam, n chung lu t hi n hành, s có hai kh năng x y ra s ng v i nhau t ngày 3/1/1987 n trư c như sau: ngày 1/1/2001, h ã cùng nh n nuôi con Th nh t, n u anh K và ch H ăng ký nuôi trong th i gian chung s ng thì c n gi i k t hôn trong th i gian lu t nh (trư c quy t như sau: ngày 1/1/2003) thì h ư c coi là có quan + N u hai bên nam, n th c hi n vi c h v ch ng t th i i m b t u chung ăng ký k t hôn trong th i gian lu t nh, s ng. Cháu V là con nuôi chung c a hai quan h v ch ng ư c xác l p t th i i m ngư i là v ch ng. b t u chung s ng thì con nuôi ư c xác Th hai, n u anh K và ch H không nh là con nuôi chung c a v ch ng. ăng ký k t hôn, cháu V là con nuôi chung + N u trong th i gian lu t nh h c a hai ngư i không ph i là v ch ng. i u không ăng ký k t hôn thì a con ã nh n này hoàn toàn có th x y ra, vì m t m t, nuôi ch ư c coi là con nuôi riêng c a m t trư c ây, Nhà nư c ta v n công nh n tình bên (ngư i nam ho c ngư i n ). N u h tr ng hôn nhân không ăng ký k t hôn; m t v n mu n nh n a tr làm con nuôi chung khác, Lu t hôn nhân và gia ình năm 1986 thì h ph i th c hi n th t c ăng ký k t không có quy nh “M t ngư i ch có th hôn theo quy nh c a pháp lu t. làm con nuôi c a m t ngư i ho c c a c hai + Sau th i gian lu t nh, hai bên nam, ngư i là v ch ng” và Ngh nh 83/CP n có th k t hôn vào b t c th i i m nào, cũng không quy nh khi v ch ng nh n vi c k t hôn ư c th c hi n theo Ngh nh nuôi con nuôi thì ph i xu t trình gi y ch ng 83/CP thì quan h v ch ng ư c xác nh nh n k t hôn. Hi n nay, ây là m t th c t t th i i m ăng ký k t hôn. Sau khi ăng mâu thu n v i quy nh t i kho n 2 i u 68 ký k t hôn, v ch ng có th ti n hành th Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000. t c nh n nuôi con nuôi chung theo quy nh T nh ng v n t ra như trên, theo c a pháp lu t. chúng tôi c n có nh ng quy nh c th , - Trong trư ng h p nam, n chung gi i quy t vi c nam, n chung s ng như s ng v i nhau như v ch ng t ngày v ch ng mà nh n nuôi con nuôi theo 3/1/1987 n trư c ngày 1/1/2001 mà h hư ng sau: chưa nh n nuôi con nuôi trong th i gian - Trong trư ng h p nam, n chung s ng chung s ng, sau ngày 1/1/2001 h m i có v i nhau t trư c ngày 3/1/1987 mà quan nguy n v ng nh n nuôi con nuôi thì c n h v ch ng ã ư c xác l p, h ã làm th gi i quy t như sau: t c nh n nuôi con nuôi chung (có ăng ký + N u có nguy n v ng nh n nuôi con 20 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi nuôi thì ch gi i quy t cho m t ngư i nh n 3. S th hi n ý chí c a v ch ng nuôi con nuôi và ó là con nuôi riêng c a trong vi c nh n nuôi con nuôi m t bên n u hai ngư i chưa có ăng ký k t Theo quy nh c a pháp lu t hi n hành, hôn h p pháp. ngư i ang có v , có ch ng mu n nh n + N u h ã có ăng ký k t hôn h p nuôi con nuôi thì có hai trư ng h p sau: pháp thì có th cho nh n con nuôi chung 3.1. V ch ng cùng nh n nuôi con nuôi n u có nguy n v ng cùng nh n nuôi con ây là trư ng h p nh n nuôi con nuôi nuôi. a tr ư c nh n nuôi là con nuôi ph bi n, thư ng x y ra. Trong trư ng h p chung c a hai ngư i là v ch ng. này, c hai v ch ng cùng ph i áp ng y Vi c cho nh n nuôi con nuôi ph i b o các i u ki n c a ngư i nh n nuôi con m nguyên t c “M t ngư i ch có th làm nuôi quy nh t i i u 69 Lu t hôn nhân và con nuôi c a m t ngư i ho c c a c hai gia ình năm 2000.(5) N u v ch ng là ngư i ngư i là v ch ng”.(4) Quy nh này phù nư c ngoài, mu n nh n tr em Vi t Nam h p v i th c t , v i quy lu t t nhiên c a s làm con nuôi thì m i bên v ch ng, ngoài duy trì và phát tri n nòi gi ng, ó là tr em vi c có i u ki n nuôi con nuôi theo ư c sinh ra t cha m c a mình. Vì v y, quy nh t i i u 69 Lu t hôn nhân và gia quy nh này m b o cho tr em ư c ình năm 2000 còn ph i có i u ki n nh n làm con nuôi có m t môi trư ng gia nuôi con nuôi theo quy nh c a pháp lu t ình y , thu n l i cho s phát tri n th nư c nơi ngư i ó thư ng trú.(6) V ý chí, c ch t, nhân cách c a tr , tránh nh ng tranh hai v ch ng ph i cùng th ng nh t ý chí ch p có th x y ra gi a nh ng ngư i không trong vi c nh n nuôi con nuôi. i u ó ư c ph i là cha m khi cùng nuôi m t a tr . th hi n trong ơn xin nh n nuôi con nuôi, Do ó, khi ti n hành th t c ăng ký nh n ngư i xin nuôi con nuôi ng tên c hai v nuôi con nuôi, c n b sung thêm quy nh ch ng và v ch ng cùng ký tên trong ơn. v gi y t c n xu t trình là gi y ch ng Con nuôi là con nuôi chung c a v ch ng. nh n k t hôn (n u có) ch ng minh tình 3.2. Ch m t ngư i, v ho c ch ng nh n tr ng hôn nhân c a ngư i xin nh n nuôi nuôi con nuôi con nuôi (Ngh nh 83/CP chưa có quy Trong trư ng h p ngư i nh n nuôi con nh v lo i gi y t này). N u ngư i xin nuôi ã có v , có ch ng nhưng ch có m t nh n nuôi con nuôi không có gi y ch ng bên (ch ng ho c v ) xin nh n nuôi con nh n k t hôn thì ch gi i quy t cho m t nuôi, i u 36 Ngh nh 83/CP quy nh: ngư i nh n nuôi con nuôi và ó là con nuôi “N u ngư i nh n nuôi con nuôi ã có v riêng c a m t bên nam, n ang chung ho c ch ng thì ơn ph i có ch ký c a c s ng. Vi c nh n tr em làm con nuôi chung v và ch ng”. Ngoài quy nh này thì c a c hai ngư i ch ư c gi i quy t khi không có quy nh nào khác v s th hi n hai ngư i ã có gi y ch ng nh n k t hôn. ý chí c a v ho c ch ng trong vi c m t bên T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 21
- nghiªn cøu - trao ®æi nh n nuôi con nuôi, k c Lu t hôn nhân và m t bên ti n hành t trư c khi k t hôn ho c gia ình năm 2000 cũng không quy nh. m t bên v (ch ng) nh n con riêng c a Quy nh t i i u 36 Ngh nh 83/CP như ch ng (v ) mình làm con nuôi. Pháp lu t v ã d n là chưa rõ ràng, khó xác nh ư c nuôi con nuôi c a các nư c cũng quy nh chính xác ý chí c a v ho c ch ng c a ch cho ngư i c thân ho c là v ch ng ngư i nh n nuôi con nuôi. V i quy nh cùng nh n nuôi con nuôi. này có th hi u là n u m t bên v ho c Tuy nhiên, trong th c t , vi c m t bên ch ng nh n nuôi con nuôi thì ph i có s v ho c ch ng nh n nuôi con nuôi c n phân ng ý c a bên kia, vi c ký vào ơn xin bi t m t s trư ng h p c th sau: nuôi con nuôi là b ng ch ng xác nh n i u - Nh n m t tr em b t kỳ làm con nuôi, ó. i u ó cũng có nghĩa là, n u không có trong trư ng h p này, theo chúng tôi nên ch ký c a ngư i v ho c ch ng c a ngư i gi i quy t cho nh n con nuôi n u c hai v nh n nuôi con nuôi thì vi c nh n nuôi con ch ng cùng nh n tr em ó làm con nuôi. nuôi s không ư c gi i quy t? Tuy nhiên, - Nh n con riêng c a ch ng ho c v ó ch là s suy lu n mà không ph i là căn mình làm con nuôi. Con riêng ây có th c c th v s th hi n ý chí c a v là con trong giá thú ho c con ngoài giá thú (ch ng) c a ngư i nh n nuôi con nuôi. M t c a m t bên v ho c ch ng và ã ư c xác khác, m c dù có ch ký c a ngư i v ho c nh cha ho c m qua các th t c lu t nh. ch ng c a ngư i nh n nuôi con nuôi trong Ví d : Anh C và ch N là v ch ng. Trư c ơn thì i u ó cũng không có nghĩa là con khi k t hôn ch N có m t con gái riêng tên là nuôi tr thành con nuôi chung c a c hai v M. Anh C, n u mu n, có th nh n cháu M là ch ng. ó là i u không d dàng cho vi c con nuôi. Khi ó cháu M là con chung c a thi t l p quan h nuôi con nuôi và không có v ch ng. Vi c anh C nh n M làm con nuôi tính kh thi. B i vì, khi a tr ư c nh n ương nhiên ph i có s ng ý c a ch N và nuôi v chung s ng v i v ch ng ngư i b c a cháu M (n u xác nh ư c). nh n nuôi, nó s ph i thích nghi v i c hai - Nh n con riêng c a chính mình làm ngư i mà trong ó có m t ngư i không ph i con nuôi. Con riêng là con c a m t bên v là cha (ho c m ) c a nó. i u này cũng ho c ch ng. Ch có th xác nh là con không phù h p v i m c ích c a ch nh riêng khi vi c nh n cha, m , con ã ư c nuôi con nuôi là tìm cho a tr m t gia ti n hành theo các quy nh c a pháp lu t. ình thay th y . Vì v y, theo chúng Vì v y, khi ã ư c xác nh là cha ho c tôi, trong trư ng h p ngư i nh n nuôi con m c a a tr thì không th làm th t c nuôi là ngư i ã có v ho c có ch ng thì nh n a tr ó làm con nuôi ư c. Tuy ch nên cho nh n con nuôi là con nuôi nhiên, i u này v n có th x y ra khi ngư i chung c a c hai v ch ng. T c là c hai v nh n nuôi con nuôi nh n chính con riêng ch ng ph i cùng nh n nuôi con nuôi, tr ngoài giá thú (chưa ư c xác nh cha ho c trư ng h p vi c nh n nuôi con nuôi ã ư c m ) c a mình làm con nuôi. Ví d : Anh S 22 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi có con ngoài giá thú v i ch K là cháu B. xác nh theo th t c lu t nh thì a tr Do mu n nuôi dư ng cháu B nhưng không ư c nh n làm con nuôi s là con nuôi riêng mu n nh hư ng t i gia ình c a c hai c a m t bên v ho c ch ng. i u này cũng bên, anh S ã bàn v i ch K g i cháu B vào có th d n t i tình tr ng không trung th c cơ s nuôi dư ng, r i sau ó anh n nh n trong quan h v ch ng n u ngư i cha, m cháu B làm con nuôi. V n này chưa ư c c a a tr c ý gi u gi m quan h quy nh, do ó khi x y ra lo i vi c này còn huy t th ng tr c h gi a mình v i a tr , có nhi u quan i m khác nhau. Có quan a tr là con c a ngư i ch ng (ho c v ) i m cho r ng có th gi i quy t cho nh n c a ngư i nh n nuôi con nuôi nhưng v m t con nuôi trong trư ng h p này. Song theo pháp lý thì không có quan h gì. Vì v y, ch quan i m c a chúng tôi, ây là m t hình nên gi i quy t cho nh n con nuôi khi ã th c th c l n tránh pháp lu t. B n ch t c a lo i hi n th t c xác nh cha, m , con theo lu t vi c này không ph i là nh n nuôi con nuôi nh. V nguyên t c, c n xác nh m i hành mà là l i d ng vi c nh n nuôi con nuôi vi l a d i, không trung th c trong vi c nh n nh m che gi u m t quan h huy t th ng nuôi con nuôi nói chung và v ngu n g c tr c h . Theo quy nh c a pháp lu t, trong c a a tr nói riêng u làm cho vi c nh n trư ng h p này, c n ph i ti n hành th t c nuôi con nuôi không có giá tr pháp lý. xác nh cha cho con. a tr là con , Nh ng v n th c t t ra như trên cho cùng huy t th ng tr c h v i ngư i nh n th y vi c quy nh khi ã có v có ch ng thì nuôi con nuôi nên n u ch p nh n cho nh n ch nên ch p nh n cho nh n nuôi con nuôi nuôi con nuôi t c là ã ch p nh n m t hành khi c hai v ch ng cùng nh n nuôi là c n thi t, có tính kh thi, tránh ư c mâu thu n vi l a d i. Vì v y, theo chúng tôi c n có và s l i d ng pháp lu t nh m nh ng m c quy nh c th là không ch p nh n vi c ích cá nhân ng th i b o v t t hơn l i ích nh n con ngoài giá thú c a chính mình c a ngư i con nuôi./. làm con nuôi. N u có s khu t t t trong vi c nh n nuôi con nuôi thì ngư i nh n nuôi con (1).Xem: “T i n gi i thích thu t ng lu t h c - nuôi ph i ch u trách nhi m trư c pháp lu t. Thu t ng Lu t HN&G ”, Trư ng i h c Lu t Hà Tuy nhiên, n u v ho c ch ng nh n con N i, Nxb. Công an nhân dân, tr.164. ngoài giá thú c a ch ng (ho c v ) mình làm (2).Xem: Kho n 5 i u 10 Lu t hôn nhân và gia ình con nuôi thì v n ư c gi i quy t theo th năm 2000. t c chung. N u a tr ã ư c xác nh (3).Xem: Tr n Th Vân Anh, Lê Ng c Hùng, “Ph n , gi i và phát tri n”. Nxb. Ph n , H. 1996. cha (m ) theo th t c lu t nh thì vi c nh n (4).Xem: Kho n 2 i u 68 Lu t hôn nhân và gia ình nuôi con nuôi ư c gi i quy t như i v i năm 2000, kho n 1 i u 36 Ngh nh s 68/2002/N -CP trư ng h p nh n con riêng c a m t bên v ngày 10/7/2002. (ho c ch ng) làm con nuôi. Khi ó a tr (5).Xem: i u 70 Lu t HN&G năm 2000. là con chung c a c hai ngư i là v ch ng. (6).Xem: i u 37 Ngh nh s 68/2002/N -CP ngày N u cha (ho c m ) c a a tr chưa ư c 10/7/2002. T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp :Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHĐT&PT Hà Tây’
61 p | 285 | 100
-
TIỂU LUẬN:Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty Bê Tông và Xây Dựng Thịnh Liệt.Lời nói đầuTrong cơ chế thị trường ngày nay, một Công ty hay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì không những phải tổ chức tốt bộ máy quả
38 p | 218 | 51
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG TẠI CÔNG TY NHỰA ĐÀ NẴNG
52 p | 159 | 29
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số ý kiến về kênh phân phối xe máy tại công ty Cotimex Đà Nẵng
39 p | 138 | 27
-
Báo cáo "Một số ý kiến về giải quyết tranh chấp lao động cá nhân tại toà án nhân dân "
7 p | 83 | 20
-
TIỂU LUẬN: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và doanh thu của Công ty sứ thanh trì Hà Nội
20 p | 141 | 18
-
Báo cáo " Một số ý kiến hoãn và tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù "
6 p | 120 | 15
-
Báo cáo " Một số ý kiến về căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm theo Điều 273 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
8 p | 85 | 13
-
Báo cáo " Một số ý kiến về việc nghiên cứu nghĩa vụ pháp lý của công dân ở nước ta hiện nay "
6 p | 185 | 12
-
Báo cáo "Một số ý kiến việc thay đổi người tiến hành tố tụng "
5 p | 81 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Tìm thêm một số ý kiến về Lục Niên Thành "
4 p | 74 | 9
-
Báo cáo " Một số ý kiến về giáo trình luật hình sự Việt Nam phần chung trong giai đoạn hiện nay"
3 p | 129 | 8
-
Báo cáo " Một số ý kiến về thực trạng và phương hướng hoàn thiện pháp luật về trọng tài kinh tế ở nước ta hiện nay"
8 p | 112 | 6
-
Báo cáo "Một số ý kiến về sửa đổi pháp lệnh hợp đồng kinh tế "
5 p | 106 | 6
-
Báo cáo "Một số ý kiến đóng góp đối với điều 115, điều 116 dự thảo luật hôn nhân và gia đình Việt Nam (sửa đổi) "
5 p | 79 | 6
-
Báo cáo " Một số ý kiến về sửa đổi Hiến pháp năm 1992"
5 p | 69 | 6
-
Báo cáo "Một số ý kiến về thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm"
5 p | 82 | 4
-
Báo cáo " Một số ý kiến về sử dụng DDC 14 tiếng Việt "
4 p | 62 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn