Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐẶC TRƯNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TỪ VỰNG – CÚ PHÁP TRONG TIỂU THUYẾT CỦA ĐÔSTÔIEVSKI"
lượt xem 10
download
Bài viết phân tích đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng- cú pháp trong các tiểu thuyết nổi tiếng của Đôstôievski: “Chàng ngốc”; “Tội ác và trừng phạt”; “Kẻ phân đôi”, “Anh em nhà Karamadôp”. Tác giả chú trọng việc phân tích cách sử dụng đặc biệt các phương tiện ngôn ngữ ở cấp độ từ, cụm từ, câu đơn, câu ghép tạo nên phong cách nhà văn và đặc sắc nghệ thuật trong tiểu thuyết của ông. Khi nghiên cứu tác phẩm văn học không những bình diện nội dung được chú trọng, mà còn hình thức của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ĐẶC TRƯNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TỪ VỰNG – CÚ PHÁP TRONG TIỂU THUYẾT CỦA ĐÔSTÔIEVSKI"
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 ĐẶC TRƯNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TỪ VỰNG – CÚ PHÁP TRONG TIỂU THUYẾT CỦA ĐÔSTÔIEVSKI SPECIALITY OF USING LEXICOLOGICAL AND SYNTACTIC TECHNIQUES IN DOSTOEVSKI’S WORKS Vũ Yến Sơn Đại học Huế TÓM TẮT Bài viết phân tích đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng- cú pháp trong các tiểu thuyết nổi tiếng của Đôstôievski: “Chàng ngốc”; “Tội ác và trừng phạt”; “Kẻ phân đôi”, “Anh em nhà Karamadôp”. Tác giả chú trọng việc phân tích cách sử dụng đặc biệt các phương tiện ngôn ngữ ở cấp độ từ, cụm từ, câu đơn, câu ghép tạo nên phong cách nhà văn và đặc sắc nghệ thuật trong tiểu thuyết của ông. Khi nghiên cứu tác phẩm văn học không những bình diện nội dung được chú trọng, mà còn hình thức của tác phẩm cũng vô cùng quan trọng. Đặc sắc phương tiện từ vựng - cú pháp trong tiểu thuyết của Đôstôievski đã giúp nhà văn Nga này sáng tạo ra những tác phẩm văn học vĩ đại. Viêc nghiên cứu nội tại tác phẩm văn học là một việc làm bổ ích, phục vụ trực tiếp cho việc dạy và học ngoại ngữ (trong đó có tiếng Nga), khi sinh viên học văn học nước ngoài. ABSTRACT This article analyses the speciality of using lexicological and syntactic techniques in Dostoevski's famous novels: "Idiot", "Crimes and Punishment", "Separatist", "Karamazov Brothers". In this article, the author presents an analysis on special uses of language in different aspects such as words, phrases, simple sentences and compound sentences, which creates writer's style and artistic speciality in his novels. In the investigation of literary works, their contents are not only worthy of cosideration but their forms are also very important. The speciality of lexicological and syntactic techniques helps this Russian writer to produce several masterpieces. The study of the contents of literary works is of value to the direct task of teaching and learning foreign languages (including Russian), especially when students study a foreign literature. 1. Mở đầu Nghiên cứu một tác phẩm văn học phải chú trọng cả hai bình diện: Nội dung và hình thức. Một tác phẩm văn học được đánh giá cao không phải chỉ là nội dung tư tưởng, những vấn đề thực tế xã hội được phản ánh trong đó mà còn là hình thức biểu đạt nội dung. Nghiên cứu hình thức tác phẩm văn học là hướng nghiên cứu cần thiết và lý thú. Khi nghiên cứu hình thức tác phẩm văn học ngoài bố cục, thể loại, cấu trúc…,việc nghiên cứu nội tại văn bản, trong đó nghiên cứu phương tiện ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng của tác giả là một việc làm khó nhưng bổ ích, phục vụ trực tiếp cho việc dạy và học ngoại ngữ (trong đó có tiếng Nga), khi sinh viên học văn học nước ngoài. Bài viết khảo sát, phân tích phương tiện từ vựng – cú pháp trong các tiểu thuyết của Đôstôievski: “Tội ác và trừng phạt”, “Chàng ngốc”, “Anh em nhà Karmadôp”, “Kẻ phân đôi”... nhằm tìm 181
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 ra đặc trưng sử dụng ngôn ngữ của Đôstôievski – phương tiện giúp nhà văn Nga sáng tạo ra những tác phẩm văn học vĩ đại. 2. Đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng – cú pháp trong tiểu thuyết của Đôstôievski Phương tiện ngôn ngữ là một bộ phận quan trọng tạo ra một tác phẩm văn học. Phương tiện ngôn ngữ quyết định sự thành công hay thất bại của một tác phẩm. Mỗi nhà văn đều có cách sử dụng ngôn ngữ riêng tạo ra phong cách nhà văn. Phân tích đặc trưng phương tiện ngôn ngữ của Đôstôievski, chúng tôi phân tích cách sử dụng từ, cụm từ, cấu trúc câu của nhà văn không giống với cách sử dụng thường gặp trong tiếng Nga nhằm tạo ra tính biểu cảm cao của ngôn ngữ, phục vụ mục đích sáng tác của nhà văn. 2.1. Đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng trong tiểu thuyết của Đôstôievski Nét đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng trong các tiểu thuyết của Đôstôievski đó là bỏ bớt hoặc thêm các thành tố từ vựng vào thành ngữ hay cụm từ cố định tạo ra một cách sử dụng riêng. Ví dụ: - Все удивлялись и спрашивали себя: Что может сделать из такого выеденного яйца даже и такой талант, как Фетюкович? (Братья Карамазовы). - Редко я до такой степени сидел плохо в тарелке, как теперь сижу (Идиот). Trong trường hợp khác Đôstôievski đã biến đổi các thành ngữ, các cụm từ cố định thành từ độc lập, tự do được sử dụng giống như các từ khác với sự biến đổi hình thái và được mở rộng bằng các cụm từ trong câu. Ví dụ: - Увидав хозяйку, стоявшую опять у своих дверей, он скорыми цыпочками побежал к ней через коридор (Преступление и наказание). - Всё это, конечно, я наговорил в какую-то как бы похвалу моей матери (Преступление и наказание). - Да ведь, это же взор, Алеша, ведь это только бестоль ковая поэма бестоль кового студента, который никогда двух стихов не написал, к чему ты в такой серьёз берешь? (Братья Карамазовы). Một đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng thường gặp trong tiểu thuyết của Đôstôievski đó là việc sử dụng liên từ и (và) để liên kết các thành tố đồng loại hay các đơn vị ngôn ngữ. Đôstôievski đã sử dụng liên từ này khác biệt nhằm nâng cao tính biểu cảm tu từ. Nhà văn thường sử dụng liên từ и (và) để khắc hoạ nét hài hước của các nhân vật hay vật thể. Đôstôievski sử dụng liên từ и (và) để liên kết các từ với những nét nghĩa khác nhau, thậm chí liên kết các từ có những hình thái ngữ pháp khác nhau tạo ra sự bất ngờ cho độc giả. Ví dụ: - В магазинах, за цельными слегка запотевшими стеклами, загорелся газ. Рысаки и офицеры летели по Невскому (Братья Карамазовы). - C cаркастической улыбкой и со шляпой в рукаx, Мозгляков воротился в большую залу (Двойник). 182
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 - Она принуждена была встать с своего ложа, в негодовании и в папильотках, и, усевшись на кушетке (Братья Карамазовы). Một nét đặc sắc sử dụng từ vựng của Đôstôievski được biểu hiện trong việc sử dụng các từ thời gian (минута, час, день, мясяц, год, жизнь) và kết hợp chúng với các từ khác làm định ngữ như: весь, этот, мой, наш, последний...tạo ra cụm từ thời gian biểu hiện một thời điểm cụ thể. Ví dụ: - Лебядкина смеялась иcтерически все эти три минуты переезда (Братья Карамазовы). - Во все двадцать минут его посещения князь был gаже очень задумчив, почти рассеян (Идиот). - Мы все наши двадцать лет, с твоею матерью, совершенно прожили молча – начал он свою болтовню (Преступление и наказание). 2.2. Đặc trưng sử dụng phương tiện cú pháp trong tiểu thuyết của Đôstôievski Ở bình diện cú pháp câu Đôstôievski có cách sử dụng riêng tạo ra những nét đặc trưng. Đặc trưng sử dụng phương tiện cú pháp trong tiểu thuyết Đôstôievski dễ nhận biết nhất đó là xây dựng trong nội tại cấu trúc những ngữ đoạn riêng biệt tạo ra những thành phần biệt lập phá vỡ mối liên kết của các từ nối. Thành phần biệt lập câu đó là trạng ngữ (thường là các trạng ngữ thời gian và địa điểm) với các thành tố mang ý nghĩa khách thể và định tính. Ngữ đoạn biệt lập cũng được nhà văn tạo ra giữa các thành phần chính trong câu giữa chủ ngữ và vị ngữ, giữa nhóm chủ ngữ và nhóm vị ngữ.Ví dụ: - Характернейшая черта состояла в том, что Ламберт, во весь вечер, ни разу не спросил про “документ” (Преступление и наказание). - Русская дерeвня, за всю тысячу лет, дала нам лишь одного комаринского (Братья Карамазовы). - Он стоял и всматривался минуту или две; оба; во все время; у кровати ничего невыговорили (Идиот). Заметив наконец, какая она хорошенькая, когда смеётся, он вдруг, при всех гостях, обхватил её за талию и поцеловал в губы (Братья Карамазовы). Ngữ đoạn biệt lập giữa các thành phần chính và các thành phần phụ trong câu. Ví dụ: - Я именно уважаю тебя за то, что ты смог, в наше прокислое время, завести в душе своей какую-то там “свою идею” (Преступление и наказание). - Была минута, в конце этого длинного и мучительного пути с Петебурской стороны, когда вдруг неотразимое желание захватило князя – пойти сейчас к Рогожину (Идиот) Phương tiện tách các thành phần câu là từ tình thái đứng ở vị trí giữa câu Ví dụ: - Нет её и не будет до глубокого, может быть, вчера (Преступление и наказание). 183
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 Đứng ở giữa câu làm chức năng tách các ngữ đoạn biệt lập là đại từ với giới từ.Ví dụ: - Желаю Вам всякого у нас успеха, - ответил Степана Трофимович (Братья Карамазовы). Hoặc trạng từ, ví dụ: - Знаете, вы – страшный иногда ретроград – воскликнул я, нервно смеясь (Преступление и наказание). - И если я был виновен, клянусь, не ждал бы вашего сюда прибытия и восхода солнца (Братья Карамазовы). Ngoài những từ loại kể trên làm chức năng phân – tách các thành phần biệt lập của câu, trong tiểu thuyết của mình Đôstôievski thường sử dụng các tiểu từ để đảm nhận chức năng này: Ví dụ: - Это девяностолетний почти старик, высокий и прямой, с иссохшим лицом (Братья Карамазовы). Trong số các tiểu từ thì даже (thậm chí) được Đôstôievski yêu thích và sử dụng nhiều nhất. Nhà văn sử dụng tiểu từ này trong các cụm danh từ, cụm tính từ. Ví dụ: - Разумно и ясно и повторяем, с чрезвычайною даже психологией, развернул он перед князем картину (Идиот). - Софья Матвеевна с сильным даже беспокойством остановила его (Братья Карамазовы). - Он смотрел на меня минутами с какою-то необыкновенною даже любовью (Преступление и наказание). Một đặc trưng sử dụng cú pháp câu trong tiểu thuyết Đôstôievski đó là việc sử dụng từ liên từ же với nghĩa của cấu trúc “Что касается...., то....” hoặc а(còn) đứng ở vị trí đầu câu. Khi sử dụng từ liên từ này thì từ tương ứng với же là từ được lặp lại ngữ cảnh trước đó. Ví dụ: - Он подходил к ней, садился подле неё, глядел на неё, слушал её .... Она же стала ужасно как словоохотлива, всех к себе подзывала (Братья Карамазовы). - Лицом, впрочем, обе были, кажется, одна на другую похожи, хотя покойница положительно была недурна собой. Мать же была ещё очень старая женщина, лет под пятьдесят всего (Преступление и наказание). - Может быть, он и ни слова бы не сказал в целый вечер, но вдруг как-то вздумал заговoрить. Заговарил же с чрезвычайною серьёзностью (Идиот). Từ những ví dụ đã nêu có có thể nhận thấy việc sử dụng đặc biệt từ liên từ же biểu hiện ở chỗ: mệnh đề có chứa đựng từ же mang ý nghĩa, giải thích, mở rộng cho điều đã được trình bày trước đó. Cách sử dụng này không có trong “Từ điển tiếng Nga”- đây là một sáng tạo, là đặc trưng sử dụng riêng của Đôstôievski. 184
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 Ngoài việc sử dụng từ liên từ же trong tiểu thuyết của mình Đôstôievski còn sử dụng từ тоже (cũng) với một cách thức đặc biệt. Từ тоже được nhà văn sử dụng với nét nghĩa “thêm vào”, “bổ sung vào”. Khi liên từ này tham gia vào thành phần câu nó mang nghĩa “thêm vào” điều đã được nói trước đó (Trong trường hợp này тоже đồng nghĩa với kết hợp từ кроме того (ngoài ra)). Ví dụ: - Особенно занимали его цветы, он на них всего дольше смотрел. Встречались ему тоже пышные коляски, наездники, наeздницы (Преступление и наказание). - Что же касается до денег, то ведь они вам на кутеж нужны, так ли? А это уж после такой исповеди, разумеется, малодушие. Но как тоже и от кутежа отстаться в одну минуту (Идиот). - Сам он чувствовал, что потерял все свои концы. Мучили его тоже разные странные и почти неожиданные желания (Братья Карамазовы). Trong tiểu thuyết của Đôstôievski thường gặp cấu trúc tuyến tính trong câu ghép phụ thuộc giải thích. Trong trường hợp này những từ biểu hiện khách thể về suy nghĩ, thông báo, nói năng tham gia làm thành phần của mệnh đề chính câu ghép và thường đứng ở đầu câu: Ví dụ: Об Ипполите я думаю, что пистолет у него так и должен был невыстрелить (Идиот). О седседках Васин сообщил, что живут они здесь недели с три (Преступление и наказание). - Про Кармазинова рассказали, что он дорожит связями своими с сильными людьми и с обществом высшим путь не больше души своей (Братья Карамазовы). 3. Kết luận Ngôn ngữ là ngữ liệu quan trọng tạo nên tác phẩm văn chương. Việc sử dụng các yếu tố ngôn ngữ một cách đặc biệt tạo ra phong cách của nhà văn. Từ những ví dụ cụ thể từ bốn tiểu thuyết nổi tiếng nhất của Đôstôievski “Chàng ngốc”; “Tội ác và trừng phạt”; “Kẻ phân đôi”; “Anh em nhà Karamadôp” chúng tôi đã phân tích, chứng minh đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng-cú pháp của nhà văn. Ở cấp độ từ vựng và cụm từ Đôstôievski thường thêm vào hoặc bỏ bớt các thành tố trong thành ngữ và cụm từ cố định tạo ra một cách sử dụng riêng. Ở cấp độ câu đơn nhà văn tạo ra những ngữ đoạn biệt lập giữa các thành phần câu để tăng thêm sức biểu cảm nội dung thông báo, Ở cấp độ câu ghép, việc sử dụng một số liên từ như же, тоже, hoặc xây dựng cấu trúc tuyến tính câu ghép phụ thuộc giải thích một cách đặc biệt, góp phần làm phong phú thêm tiếng Nga. Đặc trưng sử dụng phương tiện từ vựng- cú pháp trong tiểu thuyết của Đôstôievski là một tư liệu bổ ích giúp cho việc dạy-học tiếng Nga như một ngoại ngữ. 185
- TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(39).2010 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Виноградов В.В. О языке художественной литературы. М., “Худ. Лит.”, 1981. [2] Иванчикова Е.А. Синтаксис художественной прозы Достоевского Изд. “Наука.”, 1979. [3] Бахтин М.М. Вопросы литературы и эстетики. М., 1975 [4] Розенблюм Л.М. Творческие дневники Достоевского. Наука.,1971. [5] Тынянов Ю.Н. Поэтика. История литературы. М., 1985. XUẤT XỨ CÁC VÍ DỤ [1] Достоевский М.М.Двойник. Изд. лит., 1987. [2] Достоевский М.М. Преступление и наказание. М.,1985. [3] Достоевский М.М. Идиот. Изд. лит., 1984 [4 Достоевский М.М. Изд. лит., 1984 186
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1367 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 528 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 455 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 379 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 382 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 339 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 387 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 437 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 356 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 310 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 299 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 350 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 375 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 348 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 259 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 252 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn