intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo nghiên cứu khoa học " ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỐT NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

121
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế (TTĐTTX ĐHH) đã đào tạo hàng vạn cử nhân các ngành Sư phạm, Quản trị kinh doanh (QTKD), Luật, đáp ứng nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước. Phân tích kết quả tốt nghiệp hàng năm và đánh giá chất lượng đào tạo thông qua ý kiến của học viên (HV), Cán bộ giảng dạy (CBGD), Cán bộ quản lý (CBQL) đang sử dụng sản phẩm đào tạo này giúp chúng ta có cái...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học " ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỐT NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ "

  1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TỐT NGHIỆP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC GIÁO DỤC TỪ XA CỦA ĐẠI HỌC HUẾ Hoàng Hữu Hòa, Nguyễn Đức Hưng Đại học Huế Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Trung tâm đào tạo từ xa Đại học Huế (TTĐTTX ĐHH) đã đào tạo hàng vạn cử nhân các ngành Sư phạm, Quản trị kinh doanh (QTKD), Luật, đáp ứng nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước. Phân tích kết quả tốt nghiệp hàng năm và đánh giá chất lượng đào tạo thông qua ý kiến của học viên (HV), Cán bộ giảng dạy (CBGD), Cán bộ quản lý (CBQL) đang sử dụng sản phẩm đào tạo này giúp chúng ta có cái nhìn tổng thể về phương thức đào tạo đang cần được hoàn thiện và phát triển. 1. Số lượng học viên tốt nghiệp theo phương thức giáo dục từ xa (GDTX) 31
  2. Số lượng HV tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX của ĐHH từ năm 1997 đến 2003 được trình bày trên bảng 1. Bảng 1: Thống kê số HV tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX qua các năm STT Ngành 199 1998 1999 200 200 2002 2003 2004 7 0 1 Ngữ văn 01 211 471 1228 125 928 876 728 1226 1 02 Toán 137 418 948 123 806 627 688 1083 5 Sinh vật 03 62 266 638 546 258 232 198 262 Lịch sử 04 32 164 481 443 316 229 171 187 Địa lý 05 45 137 353 216 134 120 100 153 Giáo dục tiểu 06 00 00 280 81 533 325 1441 2269 học 32
  3. 07 Lý 708 08 Hoá 855 Tiếng Anh 09 882 Giáo dục chính 10 271 trị Luật 11 00 00 30 194 270 321 265 522 12 QTKD 42 42 199 5 87 295 86 173 Cộng 529 1498 4157 397 333 3025 3677 8591 1 2 Kết quả bảng 1 cho thấy: - Sau 10 năm thành lập, TTĐTTX ĐHH đã cung cấp khoảng 28.780 cán bộ có trình độ cử nhân phục vụ kinh tế xã hội trong cả nước. Đây là con số đáng kể nhưng so với nhu cầu nguồn lao động cần phải được đào tạo để có trình độ đại học vẫn còn ít. 33
  4. - Các ngành có số HV tốt nghiệp nhiều là các ngành thuộc khối sư phạm, trong đó ngành Ngữ văn có số HV tốt nghiệp đông nhất kể từ khi Trung tâm thành lập đến nay (6919 HV), tiếp đến là ngành Toán (5942 HV). Trong những năm gần đây, ngành Giáo dục tiểu học có số lượng HV tốt nghiệp đáng kể (4568 HV). Điều này cho thấy, đào tạo đại học theo phương thức GDTX đã phần nào đáp ứng được nhu cầu "chuẩn hóa" đội ngũ giáo viên tiểu học mà các Sở Giáo dục - Đào tạo ở các tỉnh đã và đang có chủ trương nâng cao chất lượng cho đối tượng này. Bảng 2: Kết quả tốt nghiệp đại học theo phương thức GDTX trong các năm 2001 - 2004 Nă m 2001 2002 2003 2004 Ngành Số lượng 270/311/60 221/284/489 265/424/493 522/739/1460 TN/DT/ĐV 4 Luật 77,8 60,3 70,6 Tỷ lệ TN/DT 86,8 (%) 34
  5. Tỷ lệ TN/ĐV ( 55,2 45,1 51,9 35,7 %) Số lượng 87/213/258 295/379/567 86/151/275 173/327/665 TN/DT/ĐV 40,8 77,8 56,9 52,9 Tỷ lệ TN/DT QTK D (%) 33,7 52,0 31,2 26,0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 3475/3758/ 2404/2974/ 3326/ 5275/ 7896/10424/ TN/DT/ĐV 4913 3399 6950 12685 Các Tỷ lệ TN/DT ngàn 92,4 80,8 63,0 75,7 h sư (%) phạm 70,7 70,7 47,8 62,2 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Ghi chú: TN: Tốt nghiệp; DT: Dự thi; ĐV: Đầu vào 35
  6. Bảng 3: Kết quả tốt nghiệp đại học của HV theo phương thức GDTX thuộc khối ngành sư phạm trong 2 năm 2003 - 2004 N ăm 2003 2004 Ngành Số lượng 728/ .../ 1446 1226/ 1405/ 1699 TN/DT/ĐV .... 87.0 Ngữ văn Tỷ lệ TN/DT (%) 49.0 72.0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 688/ .../ 1266 1083/ 1356/ 1817 Toán TN/DT/ĐV 36
  7. Tỷ lệ TN/DT (%) .... 80.0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) 54.0 60.0 Số lượng 198/ .../ 318 262/ 307/ 410 TN/DT/ĐV 69.0 Sinh vật Tỷ lệ TN/DT (%) 49.0 60.0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 171/.../383 187/263/271 TN/DT/ĐV 65.0 Lịch sử Tỷ lệ TN/DT (%) 45.0 58.0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) 100/.../251 153/234/263 Số lượng TN/DT/ĐV Địa lý 65.0 Tỷ lệ TN/DT (%) 40 58.0 37
  8. Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 1441/.../3236 2269/3705/4298 TN/DT/ĐV Giáo dục 61.0 tiểu học Tỷ lệ TN/DT (%) 45.0 53.0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 271/294/324 TN/DT/ĐV Giáo dục 92.0 chính trị Tỷ lệ TN/DT (%) 84.0 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 855/954/1075 TN/DT/ĐV 88,6 Hóa Tỷ lệ TN/DT (%) 79,5 Tỷ lệ TN/ĐV (%) 38
  9. Số lượng 708/830/911 TN/DT/ĐV 85,3 Lý Tỷ lệ TN/DT (%) 77,7 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Số lượng 882/1008/1506 TN/DT/ĐV 87,5 Tiếng Anh Tỷ lệ TN/DT (%) 58,5 Tỷ lệ TN/ĐV (%) Trên bảng 2 và 3 là kết quả tốt nghiệp đại học của HV lần lượt trong các năm từ 2001 đến 2004 và 2 năm trở lại đây cho thấy tỷ lệ HV đạt tốt nghiệp hàng năm so với số lượng đầu vào có giá trị trung bình chỉ đạt 42,3%, số HV được cấp bằng đại học hàng năm so với số HV dự thi tốt nghiệp đạt trung bình 69,9%. Ngành Ngữ văn có tỷ lệ đậu tốt nghiệp cao nhất trong những năm gần đây. Các kết quả trên là cơ sở để chúng ta có thể khẳng định rằng, đào tạo theo phương thức GDTX, với điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo như hiện nay thì tỷ lệ tốt nghiệp nói trên là chấp nhận được. Điều này cho thấy tính nghiêm túc trong quản lý đào tạo, phản ánh đúng thực chất việc học tập của HV và công tác quản 39
  10. lý của cơ sở đào tạo, nó bác bỏ nhiều ý kiến cho rằng: “Học từ xa, chỉ cần ghi danh là tốt nghiệp và có bằng đại học”. 2. Đánh giá về chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX: Trong khi các quan niệm về chất lượng chưa có sự thống nhất cao, nên đánh giá về chất lượng đào tạo là một vấn đề có nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi chấp nhận quan điểm mà nhiều nhà giáo dục gần đây đưa ra: “Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu đề ra và sử dụng phương pháp tự đánh giá của người học (HV), của người dạy (CBGD) và người quản lý sử dụng sản phẩm đào tạo (CBQL)”. Trên bảng 4 là kết quả đánh giá về chất lượng đào tạo ở mức tương đối từ các ý kiến trả lời của HV; CBGD; CBQL theo yêu cầu “phiếu hỏi” mang tính định tính. Kết quả cho thấy rằng kể cả người học, người dạy và người quản lý đều thấy rằng HV được đào tạo theo phương thức GDTX đáp ứng được yêu cầu công việc hiện nay và có thể phấn đấu vươn lên được ở mức cao hơn. HV tự hài lòng với chất lượng đào tạo hơn, trong khi CBGD và CBQL chỉ có trên dưới 40% số ý kiến cho là được. Các ý kiến đánh giá về chất lượng đào tạo còn thấp so với yêu cầu hiện nay, ở mức độ thấp (3,1-17,4%). Bảng 4: Đánh giá về chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX của Đại học Huế 40
  11. HV CBQL CBGD Chất lượng đào tạo (%) (%) (%) Chấp nhận được 34,6 37,5 39,1 Còn thấp so với yêu cầu 4,9 3,1 17,4 Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 39,1 41,3 triển Phân tích số liệu trên bảng 5 về ý kiến đánh giá chất lượng đào tạo của HV ở các khu vực khác nhau cho thấy HV thuộc KV1 (Hà Tây), KV2 (các tỉnh miền Trung) đánh giá cao chất lượng đào tạo mà họ nhận được (62,5-62,7%), cao hơn trung bình chung cỡ 8%, trong khi HV thuộc KV3 (các tỉnh miền Tây) và KV5 (các tỉnh Tây Nguyên) tương ứng là 48,1% và 45,0% (thấp hơn mức trung bình chung khoảng 7,8%). Theo khối ngành khoa học tự nhiên (KHTN) thì chất lượng đào tạo ở mức độ chấp nhận được, đạt cao nhất là ngành Vật lý (73,3%). Các ngành Toán, Hóa đánh giá tương đương với mức trung bình chung, nhưng ngành có sự đánh giá thấp so với yêu cầu là ngành Sinh học. Khối các ngành khoa học xã hội (KHXH) và ngành Luật được đánh giá chất lượng thấp so với yêu cầu (12,4%), thấp nhất so với các ngành hiện đang đào tạo. Không có sự sai khác khi đánh giá về chất lượng đào tạo trong nhóm HV theo học ở năm 1 - 2 và các năm 3 - 5. 41
  12. Bảng 5: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo các khu vực khác nhau Số phiếu tham gia 1719 80 690 388 410 151 Tổng KV1 KV2 KV3 KV4 KV5 Chất lượng đào tạo (%) (%) (%) (%) (%) (%) Chấp nhận được 54,6 62,7 62,5 48,1 51,1 45,0 Còn thấp so với yêu cầu 4,9 1,2 3,6 6,5 5,5 6,0 Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 62,7 51,1 56,4 59,3 49,0 triển Bảng 6: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo nhóm ngành KHTN; Giáo dục tiểu học (GDTH) Số phiếu tham gia 1719 246 187 339 86 234 Hoá Sinh GDT Chất lượng đào tạo Tổng Toán Lý H 42
  13. (%) (%) (%) (%) (%) (%) Chấp nhận được 54,6 56,5 73,3 53,7 45,3 38,0 Còn thấp so với yêu cầu 4,9 6,5 4,3 2,4 9,3 1,3 Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 39,8 55,9 63,4 45,3 61,5 triển Bảng 7: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo nhóm ngành KHXH - Ngoại ngữ Số phiếu tham gia 1719 85 105 167 97 173 Vă n Luật T. Tổng Sử Địa Anh Chất lượng đào tạo (%) (%) (%) (%) (%) (%) Chấp nhận được 54,6 36,5 50,5 44,9 87,6 59,0 Còn thấp so với yêu cầu 4,9 5,9 - 6,6 12,4 7,5 Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 43
  14. triển 54,3 58,8 47,6 52,1 44,3 63,6 Bảng 8: Đánh giá chất lượng đào tạo của HV theo năm học Số phiếu tham gia 1719 810 187 Nă m 1 - 2 Nă m 3 - 5 Chất lượng đào tạo Tổng (%) (%) (%) Chấp nhận được 54,6 44,2 63,4 Còn thấp so với yêu cầu 4,9 5,2 4,7 Đáp ứng yêu cầu, có hướng phát 54,3 54,1 55,2 triển 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và mức độ ảnh hưởng của nó cho phép ta chỉ ra định hướng cải tiến chất lượng đào tạo trong giai đoạn tới. Với 7 nội dung được hỏi ở 3 mức độ ảnh hưởng: nhiều, trung bình, và ít đối với HV, CBQL, CBGD được trình bày trên bảng 9 và 10. 44
  15. Ý kiến của CBQL, CBGD có sự phù hợp trong đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được hỏi đến chất lượng đào tạo. Nhóm yếu tố ảnh hưởng nhiều đến chất lượng đào tạo là trình độ đầu vào và ý thức học tập của HV (73,4 và 78,3%); giáo trình, tài liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy và học (71,9 - 78,35). Vai trò của giáo viên trong hướng dẫn ôn tập và trách nhiệm, nhiệt tình của các cán bộ trợ lý giáo vụ phụ trách các chi nhánh lần lượt là 59,4 - 60,9% và 51,6 - 56,5% số ý kiến cho là rất quan trọng. Khung chương trình, nội dung đào tạo và công tác tổ chức quản lý đào tạo xếp ở mức độ thấp hơn các yếu tố kể trên (40,6 - 50,0% và 40,6 - 43,5%). Vai trò của các chi nhánh, địa phương có cơ sở đào tạo được CBGD, CBQL đánh giá ảnh hưởng ở mức độ trung bình là 60,9 và 50,0%. Ý kiến đánh giá của HV về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nêu trên có sai khác so với quan điểm của CBQL, CBGD. Yếu tố được đánh giá là có ảnh hưởng quan trọng và rất quan trọng đến chất lượng là vai trò người thầy trong hướng dẫn ôn tập (90,3%), tiếp đó là các yếu tố giáo trình tài liệu học tập (77,6%), khung chương trình, nội dung đào tạo (75,1%), trình độ đầu vào và ý thức học tập của HV (76,9%), trách nhiệm của trợ lý giáo vụ (73,3%). Nhóm yếu tố có ảnh hưởng ở mức trung bình là công tác tổ chức đào tạo, vai trò của các chi nhánh (61,3 - 65,8%). Các ý kiến đánh giá trên đây phần nào cho phép chúng ta có được định hướng trong cải tiến quá trình tổ chức đào tạo theo phương thức GDTX Bảng 9: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo 45
  16. Số phiếu tham gia 64 46 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo Mức CBQL CBGD (%) độ (%) Vai trò của giáo viên trong hướng dẫn ôn 1 59,4 6,9 tập 2 29,7 28,3 3 6,3 2,2 1 40,6 50,0 Khung chương trình và nội dung bài giảng 2 34,4 37,0 3 0,0 2,2 1 71,9 78,3 Giáo trình, tài liệu, cơ sở vật chất 2 21,9 10,9 3 0,0 0,0 46
  17. 1 40,6 43,5 Công tác tổ chức quản lý 2 4,7 91,3 3 1,6 45,7 1 31,3 26,1 Vai trò các chi nhánh, địa phương có cơ sở 2 60,9 50,0 đào tạo 3 3,1 13,0 1 73,4 78,3 2 15,6 15,2 Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên 3 6,3 0,0 1 51,6 56,5 2 39,1 23,9 Trách nhiệm và nhiệt tình của CB giáo vụ 3 4,7 4,3 47
  18. TTĐTTX Ghi chú: Mức 1: Nhiều; Mức 2: Trung bình; Mức 3: Ít Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo (quan trọng và rất quan trọng) HV (%) Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo a) Vai trò người thầy trong hướng dẫn, ôn tập 90,3 b) Khung chương trình và nội dung bài giảng 75,1 c) Giáo trình, tài liệu, học liệu, cơ sở vật chất 77,6 d) Công tác tổ chức, quản lý của cơ sở đào tạo 65,8 e) Vai trò của các chi nhánh, các địa phương có đặt lớp 61,3 f) Trình độ đầu vào và ý thức học tập của học viên 76,9 48
  19. g) Trách nhiệm và nhiệt tình của các trợ lý giáo vụ TTĐTTX 73,3 4. Những đề nghị thay đổi, cải tiến nhằm nâng cao chất lượng đào tạo: Để có thể đưa ra định hướng đầu tư, nâng cao chất lượng đào tạo đại học theo phương thức GDTX. Chúng tôi đã thăm dò ý kiến của HV, CBGD, CBQL và có kết quả trả lời trên bảng 11. 49
  20. Bảng 11: Các ý kiến đề nghị thay đổi, cải tiến để nâng cao chất lượng đào tạo Số phiếu tham gia 64 46 Mức CBQ Cần ưu tiên cải tiến L CBGD HV% (%) độ (%) 1 68,3 71,9 67,4 Đầu tư học liệu, cơ sở vật chất 2 28,1 20,3 21,7 3 3,2 0,0 0,0 1 42,9 26,6 37,0 Quan tâm tiền giảng, chế độ phụ cấp cho giáo 2 45,3 51,6 37,0 viên 3 2,5 7,8 6,5 1 14,6 15,6 23,9 50
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2