Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MÔ HÌNH HOÁ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ MỘT VÒNG NGẮN MẠCH"
lượt xem 18
download
Bài báo trình bày kết quả xây dựng mô hình toán học của động cơ không đồng bộ một pha mở máy bằng vòng ngắn mạch với giả thiết mạch từ của máy không bão hoà. Trên cơ sở mô hình toán học này, một sơ đồ mô phỏng dựa trên phần mềm Matlab được xây dựng. Từ kết quả mô phỏng có thể nhận thấy ảnh hưởng của các thông số của vòng ngắn mạch đến đặc tính làm việc của động cơ. Trên cơ sở đó có thể hiệu chỉnh vòng ngắn mạch để đạt được đặc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MÔ HÌNH HOÁ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ MỘT VÒNG NGẮN MẠCH"
- MÔ HÌNH HOÁ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA CÓ MỘT VÒNG NGẮN MẠCH MODELING SINGLE PHASE INDUCTION MOTORS WITH ONE SHORTED SHADING LOOP ON THE POLE TRẦN VĂN CHÍNH Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng TÓM T ẮT Bài báo trình bày kết quả xây dựng mô hình toán học của động cơ không đồng bộ một pha mở máy bằng vòng ngắn mạch với giả thiết mạch từ của máy không bão hoà. Trên cơ sở mô hình toán học này, một sơ đồ mô phỏng dựa trên phần mềm Matlab được xây dựng. Từ kết quả mô phỏng có thể nhận thấy ảnh hưởng của các thông số của v òng ngắn mạch đến đặc tính làm việc của động cơ. Trên cơ sở đó có thể hiệu chỉnh v òng ngắn mạch để đạt được đặc tính động cơ mong muốn. ABSTRACT This paper shows the mathematical model of induction motors with one shorted shading loop on the pole. The simulation schema is developed on the basis of the model. The impact of the short-circuit shading loop on the motor characterictics is derived from the simulation results. The parameters of the short-circuit shading loop will be corrected to attain the desirable characteristics of motors. 1. Giới thiệu Động cơ không đồng bộ một pha được dùng nhiều trong các thiết bị điện gia đình. Để có thể tạo ra mô men quay, các động cơ loại này hoặc có cuộn dây phụ nối với tụ điện hoặc có vòng ngắn mạch đặt trên cực từ. Loại động cơ thứ hai thường được dùng nhiều trong các máy có công suất nhỏ do kết cấu đơn giản. Trong [1], các công thức tính toán thông số được trình bày. Tuy nhiên khó dùng chúng để hiệu chỉnh động cơ nhằm đạt được tính năng mong muốn. Việc mô hình hoá động cơ là một cách cho phép nhận được quan hệ giữa đặc tính làm việc của động cơ và các thông số của vòng ngắn mạch. Các thông số này sẽ được thay đổi cho đến khi nhận được đặc tính làm việc tốt nhất. Việc xây dựng mô hình toán học và sơ đồ mô phỏng các dạng động cơ khác [2], [3], [4] được chú ý nhiều do tính phổ biến của chúng. Riêng mô hình của động cơ một pha có vòng ngắn mạch còn ít được chú ý đến. Đây là một vấn đề có tính ứng dụng cao vì phương pháp này giúp cho việc tối ưu hoá động cơ một pha có vòng ngắn mạch được dễ dàng. 2. Xây dựng mô hình toán học Các động cơ không đồng bộ một pha có một vòng ngắn mạch có cấu tạo khá đơn giản nhưng mô tả toán học quá trình biến đổi năng lượng trong chúng tương đối phức tạp. Sơ đồ cấu trúc của động cơ có một vòng ngắn mạch như hình 1. Mỗi cuộn dây tạo nên một từ trường đập mạch và từ trường tổng trong khe hở không khí của máy là từ trường quay ellip. Từ trường đập mạch của mỗi cuộn dây là tổng của hai từ trường quay thuận và nghịch theo hai chiều ngược nhau. Ta phân tích cuộn dây ngắn mạch wB thành 2 cuộn dây vuông góc với nhau là wBcos và cuộn dây wBsin. Các dây quấn roto đối xứng (hình 2). Mô hình này không đối xứng cả về điện từ lẫn không gian. Cuộn dây wB có 1 vòng dây và hệ số dây quấn kB = 1. Cuộn dây wA có hệ số dây quấn kA = 1. Như vậy hệ số quy đổi từ dây quấn B sang dây quấn A là:
- M M w Bk B 1 Bb d k (1) w A k A w A M Aa M q Từ (1) ta suy ra: Mq M (2) M d kM q w Bcos wA w dr w sin w qr d B wA wB Hình 2: Mô hình động cơ Hình 1: Cấu trúc động cơ Phương trình cân bằmg điện áp của các dây quấn là: d qs1 uqs1 i qs1rqs1 dt d qs2 uqs2 iqs2 rqs2 dt d ds2 uds2 ids2 rds2 (3) dt d qr uqr iqr rqr dt d dr udr idr rdr dt Trong đó: wqs2 = wBcos wqs1 = wBsin wqs1 = wA Từ thông móc vòng với các dây quấn có thể biểu diễn bởi các phương trình sau: Lqs1qr cos Lqs1dr sin i qs1 qs1 Lqs1qs1 Lqs1qs2 0 Lqs2qr cos Lqs2dr sin i qs2 qs2 Lqs1qs2 Lqs2qs2 0 Lds2qr sin Lds2dr cos ids2 0 0 Lds2ds2 (4) ds2 qr Lqrqs1cosr Lqrqs2 cos Lqrds2 sin Lqrqr 0 i qr L Ldrdr i sinr Ldrqs2 sin Ldrds2 cos 0 dr drqs1 dr Các hệ số trong (4) cho bởi: Lqs1qs1 Lqs1 Wqs1g Lc Wc2g 2 L ds2ds2 Lf cos g cos 2 Lqs1qr Wqs1Wr g Wc Wr g L qs1dr Wqs1Wrg
- Lds2qr Wds2 Wr g sinWr g Lds2dr sinWr g L qrqr L r Wr2g Ldrdr L r Wr2g L qs1qs2 Wqs1Wqs2g Wc cosg Do các phương trình trên được viết cho hệ toạ độ tự nhiên gắn với các trục dây quấn stato và roto nên để chuyển về hệ toạ độ stato ta dùng các ma trận sau: cos sin cos sin 1 Tqd () Tqd () (5) sin cos sinr cos Áp dụng (2) và (5), sau khi biến đổi toạ độ và quy đổi từ các dây quấn về dây quấn chính wqs1 ta nhận được hệ phương trình đối với từ thông và điện áp như sau: qs1 Lqs1iqs1 Lmq (i qs1 i cos is ) qs2 qr Lqs2 i Lmq (iqs1sin i cos is ) qs2 qs2 qs2 qr Lds2i L mq (i sin is ) (6) ds2 ds2 ds2 dr s L r is Lmq (i qs1sin i sin is ) qr qr qs2 qr s L r is L mq (i sin is ) dr dr ds2 dr d qs1 uqs1 iqs1rqs1 dt d qs2 u i rqs2 qs2 qs2 dt d ds2 u i rds2 ds2 (7) ds2 dt s dr dqr us is rr s qr qr dr dt dt dr ds us is rr s dr dr dr qr dt dt Mô men điện từ của động cơ được bằng tốc độ thay đổi năng lượng từ trường trong các cuộn dây: p p M em s is s is Lmq (is iqs1sin idr i sin is ids ) s qs2 (8) qr qr dr dr qr dr 2 2 hay: p ( s iqs1sin ds2 i sin qs1i i ) s qs2 M em (9) ds2 ds2 qs2 ds2 2 b Phương trình chuyển động của động cơ được viết là: drm J M em M co M cd dt (10) d(r / b ) 2H M em M co M cd dt
- Mô phỏng Sử dụng các phương trình (6) (10) ta xây dựng sơ đồ mô phỏng như hình 3: Hình 3 Hình 4a Hình 4b
- Dùng sơ đồ này mô phỏng động cơ không đồng bộ một pha có một vòng ngắn mạch có: P = 30W, U = 220V, xqs1 = 38,8, xqs2 = 26 , xmq = 104, rqs1 = 102, rqs2 = 48,3 ta nhận được đường cong mô men với các giá trị = 0.4 và = 0.55 như hình 4a và 4b. 4. Nhận xét và kết luận Qua mô phỏng động cơ với các giá trị khác nhau ta nhận thấy đặc tính M( ) thay đổi hầu như không đáng kể. Như vậy có nghĩa là vòng ngắn mạch chỉ có tác dụng tạo ra mô men quay và ít ảnh hưởng đến tham số của máy. Nguyên nhân do vòng ngắn mạch thường chỉ có thể chiếm một phần nhỏ của cực từ và từ thông qua đó thường không lớn. Khi tăng điện trở của vòng ngắn mạch, mô men có xu hướng giảm nhưng không nhiều. Trong quá trình mở máy, mô men của động cơ dao động nhiều khi lớn và giảm đi khi ta giảm . Nguyên nhân là do khi tăng, điện kháng của vòng ngắn mạch tăng lên nên dao động dòng điện tăng lên và dao động mô men cũng tăng lên. TÀI LIỆU THAM KHẢO [ 1] E.M.Lopukhina, G.X. Comikhina, Rastriot asynschronus microdvigachenlei odnophasei triphase toca, Gosudastvenoie energitreskoie izdachelstbo, Moskva, 1961. [ 2] W.N. Fu. P. Zou, D.Lin, S. Stanton, Z. J. Cendes, Modeling of Solid Conductors in Two – Dimensional Transient Finite-Element Analysis and Its Application to Electric Machines. [ 3] Herbert De Gersem. Karen De Brabandere, Ronnie J. M. Belmans, Motional Time- Harmonic Simulation of Slotted Single-Phase Induction Machines. [ 4] Yosuke Nakagawa, Kenjiro Takemure, Takashi Maeno, The Frictional Characteristics of Single-phase-drive type USM. [ 5] Hamit A. Tolyat, Shailesh P. Waikar, Thomas A. Lipo, Analysis and Simulation of Five Phase Synchronous Reluctance Machines Including Third Harmonic of Airgap MMF. [ 6] Kopylov. I. P. Mathematical Models of Electrical Machines, Mir Publishers, Moscow, 1984.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 380 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 348 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 373 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn