Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu khả năng tái sinh chồi và cụm chồi trong nuôi cấy in vitro cây Hà thủ ô đỏ (Polygonum multiflorum Thunb.)"
lượt xem 71
download
Hà thủ ô đỏ (danh pháp khoa học: Fallopia multiflora, đồng nghĩa: Polygonum multiflorum[1] là một loài hà thủ ô cây thân mềm, thuộc họ Rau răm (Polygonaceae), bộ Cẩm chướng (Caryophyllales). Loài cây được sử dụng làm thuốc. Hà thủ ô đỏ chủ yếu được biết đến như là một vị thuốc bổ, trị suy nhược thần kinh, ích huyết, khỏe gân cốt, đen râu tóc. Tên gọi khác: Giao đằng, dạ hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu khả năng tái sinh chồi và cụm chồi trong nuôi cấy in vitro cây Hà thủ ô đỏ (Polygonum multiflorum Thunb.)"
- T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 64, 2011 NGHIÊN C U KH NĂNG TÁI SINH CH I VÀ C M CH I TRONG NUÔI C Y IN VITRO CÂY HÀ TH Ô ð (POLYGONUM MULTIFLORUM THUNB.) Hoàng Th Kim H ng Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu TÓM T T Môi trư ng MS có b sung BAP 4,0 mg/l và NAA 0,1 mg/l kích thích ño n thân c a ch i invitro cây Hà th ô ñ tái sinh c m ch i t t nh t, v i trung bình 8,54 ch i trên m t m u. Các ño n thân invitro này cũng có kh năng t o c m ch i t t trên môi trư ng có BAP 4,0 mg/l và NAA 0,2 mg/l ho c BAP 5,0 mg/l và NAA 0,3 mg/l nhưng m t s m u còn có kh năng phân hóa thành callus. Ch i ñơn tách t c m ch i invitro t o r , sinh trư ng và phát tri n t t trên môi trư ng MS có b sung NAA 0,5 mg/l. T khóa: Callus, c m ch i, ño n thân c a ch i invitro, Hà th ô ñ . 1. M ñ u Th o dư c là m t ngu n nguyên li u th c v t quý giá, cung c p dư c li u ñ ch bi n và s n xu t các loài thu c h u ích ph c v cho vi c ch a b nh và ph c h i s c kh e cho con ngư i. Trong s các loài th o dư c ph bi n, thì cây Hà th ô ñ (Polygonum multiflorum Thunb) thu c h Rau răm (Polygonaceae) là m t lo i cây dư c li u có giá tr kinh t ; có tên trong Sách ñ Vi t Nam c n ñư c b o v . Trên th gi i, Hà th ô ñ có nhi u Trung Qu c, B c Lào, ðài Loan, Nh t B n và n ð . Cây Hà th ô ñ thích ng v i ñi u ki n khí h u m mát. Vi t Nam, chúng phân b ch y u mi n núi phía B c như Hà Giang, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Ngh An…[2, 3]. Trong y h c c truy n, Hà th ô ñ có tác d ng thông ti u, gi i ñ c, b gan th n, ích tinh huy t, tăng l c, ch a ñau m i chân tay, tóc khô hay r ng, s m b c, làm ñen tóc và kéo dài tu i th , m t khác, giúp cho s sinh trư ng phát d c c a cơ th di n ra thu n l i hơn. Trư c ñây, ngu n Hà th ô ñ t nhiên nư c ta khá d i dào nhưng g n ñây do b khai thác quá m c và do n n phá r ng lan tràn nên tr lư ng Hà th ô ñ b gi m sút nghiêm tr ng, không cung c p ñ ngu n dư c li u cho vi c ch bi n và s n xu t thu c ñ ch a b nh cho ngư i dân [3]. Trong nghiên c u trư c ñây, Thu và c ng s (2008) ñã xây d ng hoàn ch nh qui trình nhân gi ng vô tính invitro cây Hà th ô ñ [9]. Cây nuôi c y mô sinh trư ng và phát tri n t t trong ñi u ki n khí h u t i Hu . M c dù, trong quy trình ñó nhóm tác gi này ñã thu ñư c s ch i trung bình t o thành trên m t m u môi trư ng nhân ch i t t 23
- nh t ñ t kho ng 6,4 - 6,5 ch i [9, 10]; cao hơn so v i k t qu công b c a Chang Lin và c ng s (2003) [1], ñ t cao nh t là 4,7 ch i, tuy nhiên, hi u qu nhân ch i như th v n chưa ñư c cao l m, vì th trong nghiên c u này, chúng tôi ti p t c nghiên c u kh năng tái sinh ch i và c m ch i t ño n thân c a cây Hà th ô ñ , trên m t s t h p môi trư ng khác nhau nh m tìm ra môi trư ng t i ưu cho vi c nhân nhanh ngu n ch i in vitro ñ tái sinh m t kh i lư ng l n cây tr ng, làm ngu n nguyên li u trong ch bi n dư c li u ph c v cho nhu c u c a con ngư i. 2. Nguyên li u và phương pháp Nguyên li u kh i ñ u trong nghiên c u này là nh ng ño n thân (1,0 - 1,5 cm) mang m t m t lá c a cây Hà th ô ñ trư ng thành tr ng ngoài t nhiên. Các ño n thân này ñư c r a s ch b ng xà phòng dư i dòng nư c ch y. Kh trùng sơ b b ng c n 70% trong 30 giây, sau ñó kh trùng b ng NaClO 0,5% trong 10 phút, r a l i b ng nư c c t vô trùng 3 l n trư c khi c y [4]. M u v t sau khi kh trùng ñư c c y trên môi trư ng cơ b n Musahige- Skoog, 1962 (MS) [6] có 3,0% ñư ng và 0,85% agar, b sung thêm 2,0 mg/l BAP (6-benzylaminopurine) và 0,2 mg/l NAA (1- naphthaleneacetic acid), ñ t o ch i invitro làm nguyên li u cho các thí nghi m nhân ch i như trong qui trình trư c ñây [9,10]. ðo n thân tách t ch i invitro trư ng thành ñư c s d ng như nguyên li u chính trong nghiên c u này và ñư c chuy n lên môi trư ng MS có 3% sucrose, 0,85% agar, có 10% CW và b sung thêm BAP (2,0 - 7,0 mg/l) k t h p NAA, (0,1 - 0,4 mg/l), ho c KIN (2,5 - 5,0 mg/l) k t h p NAA (0,1 - 0,5 mg/l) ñ thăm dò ñi u ki n t i ưu cho vi c tái sinh c m ch i. Sau ñó, các ch i invitro (3 - 6 cm) ñư c tách ra kh i c m ch i và ñưa lên môi trư ng MS có b sung 0,5 mg/l NAA ñ tái sinh r và t o cây hoàn ch nh. Các thí nghi m ñư c ti n hành ñi u ki n nhi t ñ 25 ± 2○C, cư ng ñ ánh sáng 2000 - 3000 lux và th i gian chi u sáng là 10 gi /ngày. M i công th c môi trư ng nuôi c y ñ u ñư c th c hi n v i s m u t i thi u là 30. K t qu thí nghi m ñư c x lý ñ tính giá tr trung bình và phân tích LSD v i p
- t t. Sau 3 tu n nuôi c y, ch i phát tri n dài kho ng 2,5 - 3,2 cm, lá và thân phát tri n l n và kh e m nh (Hình 2). K t qu này th ng nh t v i các k t qu ñ t ñư c trong công b trư c ñây và kh ng ñ nh môi trư ng cơ b n MS có 3,0% ñư ng và 0,85% agar, b sung thêm 0,5 mg/l BAP là môi trư ng thích h p ñ t o ngu n ch i invitro làm nguyên li u kh i ñ u cho các bư c ti p theo trong nhân nhanh invitro cây Hà th ô ñ [9]. Hình 1. Ch i in vitro sau 10 ngày nuôi c y t Hình 2. Ch i in vitro sau 3 tu n nuôi c y t ño n thân cây Hà th ô ñ ño n thân cây Hà th ô ñ Trong nuôi c y mô t bào th c v t thì khâu nhân ch i là m t khâu có ý nghĩa quan tr ng trong nhân gi ng vô tính in vitro, và n u tìm ñư c môi trư ng nhân ch i thích h p có th t o ra s lư ng ch i l n. Nh ưu ñi m ñó mà nhân gi ng vô tính in vitro có th ñáp ng nhu c u v lư ng gi ng cây tr ng [7, 10]. M c tiêu nghiên c u c a chúng tôi là tìm môi trư ng thích h p nh t ñ nhân nhanh, t o c m ch i v i nhi u ch i in vitro t ño n thân mang 1 m t lá tách t cây Hà th ô ñ . 3.2. Nhân ch i Sau 4-5 tu n nuôi c y kh i ñ u, chúng tôi ti n hành ch n l c và c t ph n thân c a nh ng ch i invitro thành nh ng ño n ng n (0.8-1.0 cm) và chuy n lên nuôi tr ng trên môi trư ng cơ b n MS có 10% CW và b sung t h p các ch t kích thích sinh trư ng khác nhau ñ thăm dò kh năng t o ch i và c m ch i trên các môi trư ng nhân ch i này. Trên môi trư ng dinh dư ng cơ b n MS có b sung 10% CW và BAP t 2,0 – 7,0 mg/l, k t h p v i NAA 0,1 mg/l. Chúng tôi th y kh năng s ng sót, sinh trư ng và tái sinh c m ch i in vitro c a m u v t nuôi c y trên các môi trư ng này nhìn chung là khá t t. Các c m ch i in vitro tái sinh t m u v t nuôi c y trong các môi trư ng này phát tri n tương ñ i ñ ng ñ u và kh e m nh. Tuy nhiên, trong t t c môi trư ng thăm dò này, chúng tôi nh n th y các ño n thân tách t ch i invitro sinh trư ng phát tri n và t o c m ch i t t nh t trên môi trư ng MS có b sung BAP 4,0 mg/l và NAA 0,1 mg/l (B ng 1). H u h t các mô nuôi c y trên môi trư ng này ñ u phân hóa t o c m ch i và không th y m u nào có hi n tư ng t o callus. C m ch i phát tri n v i nhi u ch i con, các ch i con có thân và lá màu xanh, phát tri n to và kh e (Hình 3). 25
- B ng 1. nh hư ng c a BAP t 2,0-8,0 mg/l và NAA 0,1 mg/l lên kh năng t o c m ch i sau 5 tu n nuôi c y Ch t KTST (mg/ml) S ch i/ m u Chi u cao ch i (cm) BAP NAA 3,77e 2,50c 2,0 0,1 4,19ba 3,82bc 3,0 0,1 8,54c 4,16 b 4,0 0,1 6,27d 3,41d 5,0 0,1 4,58b 3,27bc 6,0 0,1 3,15dc 2,10bc 7,0 0,1 LSD 0,05 1,02 0,48 Chú thích: KTST: kích thích sinh trư ng. Các ch cái a, b, c, d, ch s sai khác có nghĩa th ng kê v i p < 0,05. Hình 3. Kh năng tái sinh c m ch i trên môi trư ng có b sung 4,0 mg/l BAP và 0,1 mg/l NAA sau 5 tu n nuôi c y V lý thuy t thì NAA thu c nhóm auxin và BAP thu c nhóm cytokinin. T l auxin/cytokinin r t quan tr ng ñ i v i s phát sinh hình thái (morphogenesis) trong các h th ng nuôi c y. ð i v i s phát sinh phôi (embryogenesis), ñ t o callus và r c n có t l auxin/cytokinin cao, trong khi trư ng h p ngư c l i s d n ñ n s sinh s n ch i và ch i nách. V n ñ quan tr ng không kém là n ng ñ c a hai nhóm ch t ñi u khi n sinh trư ng này. Ch ng h n, 2,4-D cùng v i BA n ng ñ 5,0 ppm kích thích s t o thành callus Agrostis nhưng n u dùng n ng ñ 0,1 ppm chúng s kích thích t o ch i m c dù trong c 2 trư ng h p t l auxin/cytokinin là b ng 1. Cơ ch ho t ñ ng c a cytokinin là chưa ñư c bi t rõ ràng m c dù có m t s k t qu v s có m t c a các h p ch t mang ho t tính cytokinin trong RNA v n chuy n (transfer RNA). Các cytokinin cũng có ho t tính t ng h p RNA, tăng ho t tính enzyme và protein trong các mô nh t ñ nh [7]. 26
- Khi nhân gi ng Hà th ô ñ t m u v t nuôi c y là ño n thân trên môi trư ng cơ b n MS có nư c d a, [8, 9] ñ u phát hi n môi trư ng MS có b sung 0,1 mg/l NAA và 0,5 mg/l BAP là thích h p nh t ñ nhân ch i và s ch i ñ t trung bình ñ t ñư c kho ng 7 ch i/m u sau 5 tu n nuôi c y [8] ho c 6,4 ch i/ m u sau 6 tu n nuôi c y [9]. Trong nghiên c u này, chúng tôi cũng s d ng c ñ nh 0,1 mg/l NAA nhưng thay BAP v i n ng ñ l n hơn và k t qu cho th y môi trư ng này kích thích ño n thân tách t ch i invitro cây Hà th ô ñ phát tri n t o c m ch i cao hơn (8,54 ch i) so v i các k t qu c a tác gi trư c [1, 8, 9]. Ti p t c thăm dò kh năng t o c m ch i trên các môi trư ng nhân ch i có b sung BAP t 0,2 - 0,7 mg/l k t h p v i NAA n ng ñ cao hơn t 0,2 - 0,4 mg/l, chúng tôi nh n th y trên môi trư ng MS có b sung NAA 0,2 mg/l k t h p v i BAP 0,2 - 0,7 mg/ml, h u h t các ño n thân tách t ch i invitro cây Hà th ô ñ ñ u có kh năng phân hóa t o c m ch i, tuy nhiên, có m t s m u nuôi c y có hi n tư ng phân hóa t o callus ñ ng th i v i t o c m ch i. Kh năng t o c m ch i ñ t t t nh t môi trư ng nhân ch i có b sung NAA 0,2 mg/l k t h p v i BAP 0,4 mg/ml. Tuy nhiên, n u b sung c ñ nh 0,2 mg/l NAA vào môi trư ng nhân ch i, nhưng tăng n ng ñ BAP lên m c cao hơn t 0,5 - 0,7 mg/l thì kh năng t o c m ch i b gi m h u h t các mô nuôi c y, ñ ng th i các mô nuôi c y này ñ u có kh năng phân hóa t o callus m c trung bình (B ng 2). B ng 2. nh hư ng c a vi c b sung ph i h p BAP t 2,0 - 7,0 mg/l và NAA 0,2 mg/l lên kh năng phân hóa c a mô nuôi c y trong quá trình nhân ch i. Ch t KTST Kh năng phân hóa BAP NAA C m ch i Callus 2,0 0,2 +++ - 2,5 0,2 +++ + 3,0 0,2 +++ + 4,0 0,2 ++++ + 5,0 0,2 ++ + 6,0 0,2 ++ + 7,0 0,2 ++ + Chú thích: KTST: Kích thích sinh trư ng - : không ho c y u + : trung bình ++ : khá +++ : t t ++++ : r t t t 27
- Chang Lin và c ng s (2003) [1] ñã phát hi n môi trư ng MS có b sung 0,2 mg/l NAA và 2,0 mg/l BAP kích thích ño n thân tách t ch i invitro c a cây Hà th ô ñ phát tri n và t o c m ch i t t nh t, t l m u t o ch i kho ng 97% và s ch i cao nh t ñ t trung bình 4,7 ch i trên m t m u sau 6 tu n nuôi c y. Trong khi ñó trên môi trư ng MS có b sung 0,2 mg/l NAA và 4,0 mg/l BAP, có 95% m u nuôi c y t o c m ch i và s ch i trung bình trên m t m u là 3,3 ch i [1]. Khác v i nghiên c u c a Chang Lin, trong nghiên c u này, chúng tôi phát hi n trên môi trư ng MS có b sung 0,2 mg/l NAA và 4,0 mg/l BAP, m u nuôi c y sinh trư ng và phát tri n r t t t, kh năng t o c m ch i t các m u nuôi c y cao hơn nhi u, tuy nhiên, trên môi trư ng này có m t vài m u nuôi c y phân hóa t o callus ñ ng th i v i t o c m ch i (Hình 4). Hình 4. Kh năng phân hóa c m ch i và callus c a m u nuôi c y trên môi trư ng nhân ch i có b sung NAA 0,2 mg/l và BAP 4,0 mg/l sau 5 tu n nuôi c y ði u khác bi t này có th là do Chang Lin và c ng s [1] ñã không b sung nư c d a (CW) vào môi trư ng nuôi c y, trong khi chúng tôi luôn s d ng 10% CW b sung thêm vào trong dung d ch dinh dư ng. Nghiên c u trư c ñây c a Thu (2008) [9] cũng ñã cho r ng th y CW ñã có tác ñ ng t t ñ n sinh trư ng c a ño n thân tách t ch i invitro c a cây Hà th ô ñ , b i vì trong thành ph n nư c d a có ch a cytokinin thích h p cho vi c phát sinh ch i nên vi c b sung nư c d a ñã có tác d ng kích thích tăng s ch i, tăng kích thư c ch i và t o ñi u ki n cho c m ch i phát tri n t t hơn so v i môi trư ng cơ b n MS không có nư c d a [10]. Trong nghiên c u này, chúng tôi nh n th y khi b sung BAP 2,0-7,0 mg/l ph i h p NAA n ng ñ cao hơn (0,3- 0,4 mg/l) thì kh năng t o c m ch i c a ño n thân tách t ch i invitro cây Hà th ô ñ gi m xu ng so v i môi trư ng có b sung BAP 2,0- 7,0 mg/l ph i h p NAA 0,1 ho c 0,2 mg/l. ð ng th i cùng v i vi c t o c m ch i thì kh năng phân hóa mô nuôi c y t o thành callus trên các môi trư ng này l n hơn. Trong t t c các môi trư ng thăm dò này thì trên môi trư ng MS có b sung NAA 0,3 mg/ml và BAP 0,5 mg/l, ño n thân tách t ch i invitro c a cây Hà th ô ñ có kh năng t o c m ch i t t nh t, tuy nhiên, kh năng phân hóa mô nuôi c y thành callus ñ ng th i v i s phát tri n c a c m ch i là r t rõ (Hình 5). 28
- Hình 5. Kh năng phân hóa t o c m ch i và callus t ño n thân tách t ch i invitro cây Hà th ô ñ sau 5 tu n nuôi c y trên môi trư ng cơ b n MS có b sung ph i h p 0,3 mg/l NAA và 5,0 mg/l BAP Khi thay BAP b i KIN và s d ng t h p môi trư ng nhân ch i MS có b sung (2,5 - 5,0 mg/l) KIN k t h p NAA (0,1 - 0,5 mg/l); chúng tôi nh n th y, nhìn chung, ño n thân tách t ch i invitro cây Hà th ô ñ ñ u có kh năng phân hóa thành c m ch i, tuy nhiên s ch i t o thành trên m t m u nuôi c y l i ít hơn nhi u so v i môi trư ng nhân ch i tương t có b sung BAP. Ti p t c theo dõi sau 5 tu n nuôi c y chúng tôi quan sát th y th i gian, t c ñ n y ch i và kh năng sinh trư ng và t o c m ch i c a ño n thân tách t ch i in vitro có xu hư ng y u hơn so v i môi trư ng tương ng có b sung BAP. C m ch i in vitro t o thành trên các môi trư ng MS b sung BAP thư ng có lá to, màu xanh và thân to kh e (Hình 3 và hình 4) trong khi ñó trên các môi trư ng tương ng nhưng thay BAP b i KIN, c m ch i in vitro t o thành thư ng có lá bé hơn, và thân nh hơn, hi n tư ng mô nuôi c y có kh năng phân hóa t o thành c m ch i ñ ng th i cùng v i t o callus nhi u và rõ hơn (Hình 6). Hình 6. Kh năng phân hóa t o c m ch i và callus t ño n thân tách t ch i invitro sau 5 tu n nuôi c y trên môi trư ng cơ b n MS có b sung ph i h p 4,0 mg/l KIN và 0,2 mg/l NAA Các ch i ñơn t c m ch i hình thành sau 6 tu n nuôi c y ñư c tách ra và c y chuy n lên môi trư ng cơ b n MS có b sung NAA 0,5 mg/l; chúng t o r , sinh trư ng và phát tri n t t (Hình 7). 29
- Hình 7. Kh năng t o r , sinh trư ng và phát tri n c a ch i ñơn nuôi c y trên môi MS b sung 0,5 mg/l NAA 4. K t lu n ðo n thân tách t ch i invitro cây Hà th ô ñ có kh năng t o c m ch i t t nh t trên môi trư ng nhân ch i có b sung BAP 4,0 mg/l và NAA 0,1 mg/l. H u h t các mô nuôi c y trên môi trư ng này ñ u phân hóa t o c m ch i v i nhi u ch i con. S ch i thu ñư c t m t m u mô nuôi c y ñ t trung bình 8,54 ch i trên m t m u nuôi c y. Các ño n thân tách t ch i invitro này cũng t o c m ch i t t trên môi trư ng có NAA 0,2 mg/l và BAP 4,0 mg/l, ho c NAA 0,3 mg/l và BAP 5,0 mg/l, nhưng có m t s m u phân hóa thành callus ñ ng th i v i tái sinh c m ch i. Môi trư ng nhân ch i có b sung BAP 5,0 mg/l ph i h p v i NAA 0,3 mg/l thư ng làm gi m kh năng t o c m ch i ñ ng th i t o ñi u ki n cho mô nuôi c y phân hóa thành callus rõ r t hơn (Hình 5). Trong quá trình nhân ch i t ño n thân c a ch i invitro cây Hà th ô ñ , b sung ph i h p NAA 0,2 mg/l và BAP 4,0 mg/l (Hình 4) vào môi trư ng nuôi c y cho hi u qu nhân ch i cao hơn và thích h p hơn so v i k t qu ñ t ñư c khi b sung ph i h p NAA 0,2 mg/l và KIN 4,0 mg/l (Hình 6). Ch i ñơn tách t c m ch i invitro cây Hà th ô ñ t o r , sinh trư ng và phát tri n t t trên môi trư ng MS có b sung NAA 0,5 mg/l. L i c m ơn. Công trình này ñư c th c hi n v i s h tr v trang thi t b và hóa ch t c a Vi n Tài nguyên Môi trư ng và Công ngh Sinh h c, ð i h c Hu . Chúng tôi chân thành cám ơn PGS.TS. Trương Th Bích Phư ng ñã cung c p m u v t kh i ñ u trong nghiên c u này. 30
- TÀI LI U THAM KH O [1]. Chang Lin L, Nalawade SM, Mulabagal V, Yeh MS, Tsay HS, Micropropagation of Polygonum multiflorum Thunb and quantitative analysis of the anthraquinunes emodin and physcion formed in in vitro propagated shoots and plants, Biol. Pharn. Bull, (2003), 1467-1471. [2]. ð Huy Bích, ð ng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguy n Thư ng Dong, ð Trung ðàm, Ph m Văn Hi n, Vũ Ng c L , Ph m Duy Mai, Ph m Kim Mãn, ðoàn Th Nhu, Nguy n T p, Tr n Toàn, Cây thu c và ñ ng v t làm thu c Vi t Nam, T p I+II, Nxb Khoa h c và K thu t, Hà N i, 2004. [3]. ð T t L i, Nh ng cây thu c và v thu c Vi t Nam, Nxb Y h c, Hà N i. [4]. Hoàng Th Kim H ng, Nguy n Hoàng L c, Nghiên c u nuôi c y mô m t s loài hoa có giá tr trong h Amaryllidaceae, Lu n văn th c sĩ Khoa Sinh h c, Trư ng ð i h c T ng h p Hu , ð i h c Hu , 1995. [5]. Lương Văn Th y, Nghiên c u nh hư ng c a m t s ch t kích thích sinh trư ng ñ n kh năng nhân ch i và t o callus c a cây hà th ô ñ (Polygonum multiflorum Thunb), Khóa lu n t t nghi p, Trư ng ð i h c Sư ph m, ð i h c ðà N ng, 2007. [6]. Murashige T, Skoog F., A revised medium for rapid growth and bioassay with tobacco tissue cultures, Physiology. Plant, 15, (1962), 473-497. [7]. Nguy n Hoàng L c, Giáo trình Nh p môn Công ngh sinh h c, Nxb ð i h c Hu , (2007). [8]. Tr n Th Liên, Nghiên c u xây d ng quy trình nhân gi ng vô tính loài Hà th ô b ng k thu t in vitro, Lu n văn Th c sĩ Nông nghi p, Trư ng ð i h c Nông nghi p I Hà N i, 2004. [9]. Tr n Th Kim Thu, Nghiên cúu nhân gi ng in vitro cây Hà th ô ñ (Polygonum multiflorum thunb), Lu n văn cao h c. Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu , 2008. [10]. Trương Th Bích Phư ng, Tr n Th Kim Thu, Nguy n Hoàng L c, Nghiên c u nhân gi ng in vitro cây Hà th ô ñ (Polygonum multiflorum Thunb.), T p chí Công ngh Sinh h c, 6 (4B), (2008), 889-895. 31
- STUDY ON THE SHOOT AND BUD CLUSTERS GENERATION OF POLYGONUM MULTIFLORUM THUNB. BY INVITRO TISSUE CULTURE Hoang Thi Kim Hong College of Sciences, Hue Univesity SUMMARY The auxillary buds of invitro shoots segments of Polygonum multiflorum regenerated shoots and bud clusters in MS basal medium supplemented with 4,0 mg/l BAP and 0,1% NAA with average of 8,54 shoots per sample. They also regenerated shoots and bud clusters on MS basal medium supplemented with 4,0 mg/l BAP and 0,2 mg/l NAA or 5,0 mg/l BAP and 0,3 mg/l NAA, but some of them regenerated callus, then callus continuous regenerated bud clusters. In vitro single shoot of the bud clusters rooted and grown up well on MS basal medium with 0,5 mg/l NAA. 32
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 378 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 347 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 372 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn