Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH ÁP DỤNG CHO SẢN XUẤT NGÔ RAU Ở THỪA THIÊN HUẾ"
lượt xem 18
download
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học trường đại học Huế đề tài: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chính áp dụng cho sản xuất ngô rau ở Thừa Thiên Huế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH ÁP DỤNG CHO SẢN XUẤT NGÔ RAU Ở THỪA THIÊN HUẾ"
- TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 55, 2009 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHÍNH ÁP DỤNG CHO SẢN XUẤT NGÔ RAU Ở THỪA THIÊN HUẾ Lê Th Hoa, Nguy n Th Cách,ị ễ ị Tr n Th Ngân, Tr nh Th Sen và CTV ầ ị ị ị Tr ng i h c Nông Lâm, i h c Hu ờư ạĐ ọ ạĐ ọ ế TÓM TẮT Ngô rau là m t lo i rau cao c p ch a nhi u ch t dinh d ng và các lo i vitamin, ch t ộ ạ ấ ứ ề ấ ỡư ạ ấ khoáng. S n xu t ngô rau v a cung c p th c ph m cho con ng i v a cung c p th c n xanh ả ấ ừ ấ ự ẩ ờư ừ ấ ứ ă cho ch n nuôi, c bi t là ch n nuôi bò s a. Ngô rau có th tr ng nhi u vùng khác nhau và ă ặđ ệ ă ữ ể ồ ở ề trên nhi u chân t khác nhau. Trên t phù sa Th a Thiên Hu , tr ng ngô rau v i m t ề ấđ ấđ ở ừ ế ồ ớ ậ ộđ thích h p là 14,2 v n cây/ha n 15,9 v n cây/ha. ã xác nh c li u l ng phân chu ng ợ ạ ếđ ạ Đ ịđ ợưđ ề ợư ồ bón cho ngô rau trên t phù sa n 12 t n/ha v n cho hi u qu r t cao. ã xác nh c li u ấđ ếđ ấ ẫ ệ ả ấ Đ ịđ ợưđ ề l ng phân m và phân kali thích h p bón cho ngô rau trên t phù sa Th a Thiên Hu là ợư ạđ ợ ấđ ở ừ ế 120 – 150 kgN/ha và 90 kgK2O/ha. 1. Đặt vấn đề Ngô rau (ngô bao tử - baby corn) là loại rau cao cấp chứa nhiều chất dinh dưỡng và các loại vitamin, chất khoáng. Ngô non là một loại rau sạch không có dư lượng kim loại nặng từ thuốc hóa học vì rau được thu hoạch khi cây còn ở giai đoạn ít bị sâu bệnh hại. Việc dùng thuốc bảo vệ thực vật rất hạn chế hoặc hầu như không cần thiết. Ngô non lại được bọc kín trong lá bi nên tồn dư chất độc do sâu bệnh tiết ra cũng không có, hàm lượng NO3- trong sản phẩm cũng rất thấp. Mặt khác, trong nông nghiệp, ít có cây trồng mà giúp nhà nông tận dụng được hết cả chính phẩm và phụ phẩm như loại cây này. Một hecta canh tác ngô rau cho thu hoạch khoảng 2 tấn bắp ngô thành phẩm, hơn 6 tấn râu và cờ ngô cộng với 27 tấn thân lá còn xanh tươi, một nguồn dinh dưỡng cao dùng làm thức ăn gia súc, nhất là cho bò sữa. Ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, ngô rau đã dần xen vào hệ thống độc canh của cây lúa và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ở miền Trung nói chung và ở Thừa Thiên Huế nói riêng, sản xuất và nghiên cứu ngô rau còn chưa nhiều, người nông dân chưa có tập quán sản xuất ngô rau thành sản phẩm hàng hóa. Vì vậy, phát triển sản xuất ngô rau ở vùng này còn khá mới mẻ. 109
- Để sản xuất ngô rau ở Thừa Thiên Huế đạt năng suất cao và mang lại hiệu quả kinh tế lớn thì cần phải tác động các biện pháp kỹ thuật thích hợp một cách đồng bộ. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chính áp dụng cho sản xuất ngô rau ở Thừa Thiên Huế”. Mục tiêu của đề tài: Xác định một số biện pháp kỹ thuật chính thích hợp áp dụng cho sản xuất ngô rau ở Thừa Thiên Huế. 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Vật liệu nghiên cứu Giống ngô rau LVN23. 2.2. Bố trí thí nghiệm Các thí nghiệm bố trí theo phương pháp RCB với 3 lần nhắc lại. 2.2.1. Thí nghiệm về mật độ + CT 1: 70 cm × 35 cm × 2 cây (8,1 vạn cây/ha) + CT 2: 70 cm × 30 cm × 2 cây (9,5 vạn cây/ha) + CT 3: 70 cm × 25 cm × 2 cây (11,4 vạn cây/ha) + CT 4: 70 cm × 22 cm × 2 cây (13,0 vạn cây/ha) + CT 5: 70 cm × 20 cm × 2 cây (14,2 vạn cây/ha) + CT 6: 70 cm × 18 cm × 2 cây (15,9 vạn cây/ha) 2.2.2. Thí nghiệm về phân bón - Thí nghiệm về phân chuồng + CT 1: Nền + 0 tấn phân chuồng + CT 2: Nền + 6 tấn phân chuồng + CT 3: Nền + 8 tấn phân chuồng + CT 4: Nền + 10 tấn phân chuồng + CT 5: Nền + 12 tấn phân chuồng Nền: 120 kg N + 80 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha - Thí nghiệm về phân đạm + CT 1: Nền + 0 kg N + CT 2: Nền + 30 kg N + CT 3: Nền + 60 kg N 110
- + CT 4: Nền + 90 kg N + CT 5: Nền + 120 kg N + CT 6: Nền + 150 kg N Nền: 10 tấn phân chuồng + 80 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha - Thí nghiệm về phân kali + CT 1: Nền + 0 kg K2O + CT 2: Nền + 30 kg K2O + CT 3: Nền + 50 kg K2O + CT 4: Nền + 70 kg K2O + CT 5: Nền + 90 kg K2O Nền: 10 tấn phân chuồng + 120 kg N + 80 kg P2O5/ha 2.2.3. Quy trình kỹ thuật - Các thí nghiệm tiến hành trên đất phù sa, trong vụ Đông Xuân 2006-2007 và 2007-2008. - Thí nghiệm về mật độ với liều lượng phân bón: 10 tấn phân chuồng + 120 kg N + 80 kg P2O5 + 60 kg K2O/ha. - Các thí nghiệm về phân bón gieo trồng với mật độ: 70 cm × 25 cm × 2 cây (11,4 vạn cây/ha). - Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo quy trình sản xuất ngô rau. - Các chỉ tiêu theo dõi đúng theo phương pháp nghiên cứu của Chương trình nghiên cứu ngô quốc gia. Số liệu thu thập được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học. 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Về mật độ gieo trồng ngô rau Số liệu bảng 1 cho thấy: Diện tích lá trên cây đạt cao nhất ở thời kỳ nhú cờ và thay đổi theo mật độ trồng. Ở công thức VI trồng mật độ cao nhất (15,9 vạn cây/ha) có diện tích lá qua các thời kỳ đạt thấp nhất. Chỉ số diện tích lá qua các thời kỳ của các công thức có sự thay đổi khá rõ và đạt cao nhất ở thời kỳ nhú cờ (từ 3,0 – 5,8 m2 lá/m2 đất). Các công thức trồng mật độ càng cao thì chỉ số diện tích lá càng lớn (công thức VI là 5,8 m2 lá/m2 đất). 111
- B ng 1. Di n tích lá và ch s di n tích lá các m t gieo tr ng khác nhau ệ ệ ốỉ ở ộđ ậ ồ ả Th i k ờ ỳ 3 – 4 lá 7 - 9 lá Xo n ng n Nhú c ắ ọ ờ Di n Ch s Di n Ch s Di n Ch s Di n Ch s ệ ốỉ ệ ốỉ ệ ốỉ ệ ốỉ Công th c ứ tích lá di n tích lá di n tích lá di n tích di n ệ ệ ệ ệ 2 2 2 (cm tích lá (cm tích lá (cm tích lá lá tích lá lá/cây) (m lá/m lá/cây) (m lá/m lá/cây) (m2lá/m 2 2 (cm2 (m2lá/m 2 t) 2 t) 2 t) lá/cây) 2 t) ấđ ấđ ấđ ấđ I 70×35×2 cây 51,3 0,04 884,3 0,7 2713,7 2,2 3691,2 3,0 II 70×30×2 cây 45,3 0,04 985,9 0,9 3051,1 2,7 4265,9 3,8 III 70×25×2 cây 48,0 0,06 955,0 1,1 3320,2 3,8 4414,6 5,1 IV 70×22×2 cây 47,5 0,06 889,4 1,2 3042,2 4,0 3935,5 5,1 V 70×20×2 cây 57,9 0,08 1026,3 1,4 3181,9 4,4 4048,0 5,6 VI 70×18×2 cây 45,9 0,07 854,1 1,3 2958,2 4,6 3744,7 5,8 B ng 2. nh h ng c a m t n n ng su t thân lá t i c a ngô rau Ả ởư ủ ếđ ộđ ậ ă ấ ủ ơư ả Thu b p ắ Thu b p 1 Thu b p 2 ắ ắ cu i cùng ố Kh i l ng N ng su t Kh i N ng su t Kh i N ng ợư ố ă ấ ố ă ấ ố ă Công th c thân lá t i thân lá t i l ng thân lá l ng su t thân ứ ơư ơư ợư ợư ấ (g/cây) (t n/ha) thân lá ti thân lá lá t i ấ ơư ơư ti (t n/ha) ti (t n/ha) ơư ấ ơư ấ (g/cây) (g/cây) I 70×18×2 cây 314,8 25,50 266,9 21,62 222,1 17,99 II 70×20×2 cây 279,8 26,58 236,6 22,48 194,2 18,45 III 70×22×2 cây 287,6 32,78 242,2 27,61 198,0 22,58 IV 70×25×2 cây 284,1 36,94 240,5 31,26 198,3 25,78 V 70×30×2 cây 259,8 36,90 212,3 31,31 181,1 25,71 VI 70×35×2 cây 255,1 40,57 220,5 53,73 168,0 26,71 Số liệu ở bảng 2 cho thấy: Khối lượng thân lá tươi của cây ở các lần thu hoạch về sau càng giảm và giảm dần theo chiều tăng mật độ, cao nhất là ở công thức I và thấp nhất là ở công thức VI. 112
- Năng suất thân lá tươi của các lần thu hoạch ở công thức trồng mật độ cao hơn thì lớn hơn, cao nhất là ở công thức VI (15,9 vạn cây/ha) và thấp nhất là ở công thức I (8,1 vạn cây/ha). B ng 3. nh h ng c a m t n m t s ch tiêu v sinh tr ng c a ngô rau Ả ởư ủ ếđ ộđ ậ ốộ ỉ ề ởư ủ ả Chi u Chi u Di n ề ề ệ ng S lá ờưĐ ố cao cây cao tích lá D ng ạ kính T ng s xanh/cây ổ ố cu i óng óng cây Công th c ố đ đ ứ lóng g c lá/cây lúc thu ố ( i m) cùng b p1 b p1 ểđ ắ ắ (cm) ho ch ạ (cm2) (cm) (cm) I 70×35×2 cây 146,1 70,5 1,7 18,0 10,5 526,8 1,7 II 70×30×2 cây 157,7 67,7 1,6 18,1 10,6 567,8 1,6 III 70×25×2 cây 168,2 61,1 1,7 18,2 10,7 598,7 1,8 IV 70×22×2 cây 169,5 80,9 1,6 17,8 10,5 549,9 1,9 V 70×20×2 cây 168,4 82,6 1,5 18,1 10,5 539,9 1,8 VI 70×18×2 cây 175,8 89,6 1,4 17,9 10,5 514,7 2,1 Từ kết quả ở bảng 3 cho thấy: Chiều cao cây cuối cùng, chiều cao đóng bắp 1 ở các công thức trồng mật độ dày hơn thì cao hơn và cao nhất là ở công thức VI (15,9 vạn cây/ha). Các chỉ tiêu như đường kính lóng gốc, diện tích lá đóng bắp 1, số lá xanh trên cây lúc thu hoạch của các công thức trồng mật độ càng tăng thì càng giảm, cao nhất là ở công thức I (8,1vạn cây/ha) và thấp nhất là ở công thức VI (15,9 vạn cây/ha). Mật độ khác nhau không ảnh hưởng lớn đến các chỉ tiêu như dạng cây và số lá trên cây của ngô rau. B ng 4. nh h ng c a m t tr ng n các y u t c u thành n ng su t Ả ởư ủ ếđ ồ ộđ ậ ấố ế ă ấ ả và n ng su t c a ngô rau ă ủấ Mt S N ng su t lý thuy t N ng su t th c thu ố ậ ă ấ ế ă ấ ự Kh i Kh i ố ố bp (t /ha) (t /ha) ắ ạ ạ ộđ l ng l ng ợư ợư Công th c (v n hu ứ ữ ạ bp lõi ắ cây/ hi u/ Bp Lõi Bp Lõi ệ ắ ắ (g) (g) ha) cây I 70×35×2 cây 8,1 2,9 56,9 12,4 133,7 29,1 96,9 18,2 II 70×30×2 cây 9,5 2,8 57,8 12,6 155,5 33,8 110,4 21,5 III 70×25×2 cây 11,4 2,9 60,6 13,4 198,0 43,7 117,9 24,4 113
- IV 70×22×2 cây 13,0 2,8 54,7 12,4 196,6 44,7 122,5 26,9 V 70×20×2 cây 14,2 2,7 52,8 11,7 199,8 44,2 138,3 29,6 VI 70×18×2 cây 15,9 2,6 49,0 11,2 200,0 45,8 135,8 31,2 LSD0,05 16,9 2,6 Từ kết quả thu được ở bảng 4 chúng tôi có nhận xét sau: Các công thức trồng mật độ thấp hơn thì có số bắp bao tử trên cây, khối lượng bắp, khối lượng lõi cao hơn so với các công thức trồng mật độ cao. Năng suất bắp và lõi lý thuyết của các công thức trồng mật độ càng cao thì càng tăng và cao nhất là ở công thức VI (15,9 vạn cây/ha). Năng suất bắp và lõi thực thu tăng dần từ công thức I đến công thức V và có sự sai khác nhau khá lớn có ý nghĩa về mặt thống kê. Năng suất thực thu của công thức V và VI sai khác nhau không nhiều và không có ý nghĩa về mặt thống kê. B ng 5. M t s ch tiêu v phân lo i lõi c a ngô rau các m t gieo tr ng khác nhau ốộ ỉ ề ạ ủ ở ộđ ậ ồ ả B p1 B p2 B p3 Phân lo i lõi (%) ắ ắ ắ ạ Chi u ng Chi u ng Chi u ng ề ờưĐ ề ờưĐ ề ờưĐ Công th c dài kính dài kính dài kính Lo i Lo i Lo i ứ ạ ạ ạ lõi lõi lõi lõi lõi lõi 1 2 3 (cm) (cm) (cm) (cm) (cm) (cm) I 70×35×2 cây 9,9 1,4 9,8 1,4 9,9 1,4 51,72 40,24 8,04 II 70×30×2 cây 10,8 1,4 10,0 1,4 10,4 1,3 64,21 30,04 5,75 III 70×25×2 cây 10,2 1,4 9,9 1,4 10,5 1,4 62,94 31,47 5,59 IV 70×22×2 cây 10,0 1,4 9,9 1,4 10,0 1,4 44,67 49,53 5,80 V 70×20×2 cây 9,4 1,4 9,4 1,4 9,9 1,3 39,96 47,45 12,59 VI 70×18×2 cây 9,7 1,3 9,5 1,3 9,7 1,3 50,58 36,30 13,12 Số liệu ở bảng 5 cho thấy: Ở các mật độ trồng khác nhau đều có tỷ lệ bắp bao tử loại 1 và loại 2 là khá cao, tỷ lệ bắp loại 3 rất thấp và tăng theo mật độ trồng. 3.2. Phân bón cho ngô rau 3.2.1. Phân chuồng cho ngô rau Số liệu ở bảng 6 cho thấy: Thời gian từ gieo đến thu hoạch bắp cuối cùng của các công thức khác nhau là từ 65 - 66 ngày. Chiều cao cuối cùng, chiều cao đóng bắp 1, diện tích lá đóng bắp 1, đường kính 114
- lóng gốc ở các công thức bón liều lượng phân chuồng càng cao thì càng tăng. B ng 6. nh h ng c a li u l ng phân chu ng n m t s ch tiêu v sinh tr ng c a ngô rau Ả ởư ủ ợư ề ồ ếđ ốộ ỉ ề ởư ủ ả Li u ề T ng th i Chi u cao Di n tích ổ ờ ề ệ l ng Chi u cao ng ợư ề ờưĐ Công gian sinh óng b p T ng s lá óng đ ắ ổ ố đ cu i cùng kính lóng phân ố th c lá/cây tr ng 1 b p1 ứ ởư ắ chu ng (cm) g c (cm) ồ ố (cm2) (ngày) (cm) (T n/ha) ấ I 0 65 171,23 84,14 17,9 647,50 1,7 II 6 65 179,23 82,38 18,2 640,12 1,8 III 8 65 184,23 87,45 18,3 679,48 1,8 IV 10 66 184,68 89,82 18,6 684,73 1,9 V 12 66 185,03 89,99 18,1 685,37 1,9 B ng 7. Các y u t c u thành n ng su t và n ng su t c a ngô rau các li u l ng phân ấố ế ă ấ ă ủấ ở ợư ề ả chu ng khác nhau ồ Li u N ng su t N ng su t ề ă ấ ă ấ S Kh i l ng Kh i lý thuy t th c thu ố ố ợư ố ế ự Công b p bao l ng phân l ng (t /ha) (t /ha) ạ ạ ắ ợư ợư th cứ t /cây lõi (g) chu ng b p (g) ử ồ ắ Bp Lõi Bp Lõi ắ ắ (t n/ha) ấ I 0 2,60 49,4 10,6 146,38 31,40 101,52 20,43 II 6 2,57 44,7 10,8 130,59 31,51 108,69 21,73 III 8 2,73 48,6 9,8 152,12 30,65 112,45 22,01 IV 10 2,67 49,6 10,8 150,63 32,83 115,68 22,51 V 12 2,70 48,1 10,0 151,73 31,53 118,82 24,00 LSD0,05 3,89 1,27 Từ số liệu ở bảng 7 chúng tôi có nhận xét sau: Số bắp bao tử trên cây ở các liều lượng phân chuồng khác nhau chênh lệch nhau không đáng kể. Các công thức bón liều lượng phân chuồng cao hơn thì có khối lượng bắp cả lá bi, khối lượng lõi cao hơn. Năng suất bắp và lõi lý thuyết của các công thức bón liều lượng phân chuồng càng cao thì càng tăng và cao nhất là ở công thức V. Năng suất bắp và lõi thực thu tăng dần theo liều lượng phân chuồng bón từ công 115
- thức I đến công thức IV và có sự sai khác có ý nghĩa về mặt thống kê Năng suất thực thu của hai công thức IV và V chênh lệch nhau không nhiều và sai khác không có ý nghĩa về mặt thống kê. B ng 8. nh h ng c a li u l ng phân chu ng n hi u qu kinh t c a ngô rau Ả ởư ủ ợư ề ồ ếđ ệ ả ủế ả Li u Chi phí t ng Giá tr kinh t Lãi do ề ă ị ế N ng su t B i thu do ă ấ ộ l ng do bón phân t ng do bón bón phân ợư ă Công lõi th c bón phân ự phân chu ng phân chu ng chu ng ồ ồ ồ th c thu chu ng ứ ồ chu ng (1000 / (1000 / (1000 / ồ đ đ đ (t /ha) (kg/ha) ạ (t n/ha) ha) ha) ha) ấ I 0 20,43 - - - - II 6 21,73 130 129 2.340 2.211 III 8 22,01 158 172 2.844 2.672 IV 10 22,51 208 215 3.744 3.529 V 12 24,00 357 258 6.426 6.168 Số liệu ở bảng 8 cho thấy: Lượng sản phẩm tăng thêm ở các công thức có bón phân chuồng dao động từ 130 - 357 kg/ha. Các công thức bón phân chuồng đều có lãi so với công thức đối chứng không bón. Lãi tăng dần theo liều lượng phân chuồng bón và tăng từ 2.211.000 – 6.168.000 đồng/ha. 3.2.2. Phân đạm bón cho ngô rau B ng 9. nh h ng c a li u l ng m n m t s ch tiêu sinh tr ng c a ngô rau Ả ởư ủ ợư ề ếđ ạđ ốộ ỉ ởư ủ ả Li u T ng th i Chi u Chi u Di n tích ề ổ ờ ề ề ệ T ng s ng ổ ố ờưĐ Công l ng gian sinh cao cây cao óng lá óng ợư đ đ lá trên kính lóng th c bón tr ng cu i cùng b p 1 b p1 ứ ởư ố ắ ắ cây (lá) g c (cm) ố (cm2) (kgN/ha) (ngày) (cm) (cm) I 0 65 156,5 63,2 17,8 415,9 1,49 II 30 65 170,9 75,0 18,1 466,3 1,54 III 60 65 179,5 76,9 18,7 526,9 1,68 IV 90 66 181,2 81,2 18,9 536,7 1,79 V 120 66 191,1 86,6 19,1 547,6 1,80 VI 150 66 192,1 87,2 19,2 549,4 1,83 116
- Số liệu ở bảng 9 cho thấy: Thời gian từ gieo đến thu hoạch bắp cuối cùng của các công thức là từ 65 - 66 ngày. Chiều cao cây cuối cùng, chiều cao đóng bắp 1, diện tích lá đóng bắp 1, đường kính lóng gốc của các công thức bón lượng đạm càng cao thì càng tăng. Số lá trên cây của các công thức chênh lệch nhau không đáng kể. B ng 10. Các y u t c u thành n ng su t và n ng su t c a ngô rau v i các li u l ng m ấố ế ă ấ ă ủấ ớ ợư ề ạđ ả khác nhau Li u S N ng su t N ng su t ề ố ă ấ ă ấ Kh i Kh i l ng bp lý thuy t th c thu ố ố ợư ắ ế ự Công l ng l ng bón hu (t /ha) (t /ha) ợư ợư ữ ạ ạ th c ứ b p (g) lõi (g) (kgN/ hi u/ ắ ệ Bp Lõi Bp Lõi ắ ắ ha) cây I 0 2,19 40,18 8,94 100,31 22,32 65,20 14,51 II 30 2,57 47,18 9,55 138,23 27,98 89,85 18,19 III 60 2,80 51,59 9,72 164,68 31,03 103,04 20,17 IV 90 3,19 51,67 10,11 187,90 36,77 111,62 22,43 V 120 3,41 52,66 10,31 204,71 40,08 118,73 23,25 VI 150 3,52 53,46 10,65 214,52 42,74 124,42 24,79 LSD 0,05 6,23 0,84 Từ số liệu ở bảng 10 cho thấy: Số bắp bao tử trên cây tăng theo liều lượng đạm bón. Các công thức bón liều lượng đạm cao hơn thì có khối lượng bắp, khối lượng lõi cao hơn. Năng suất bắp và lõi lý thuyết của các công thức bón liều lượng đạm càng cao thì càng tăng và cao nhất là ở công thức VI. Năng suất bắp và lõi thực thu tăng dần theo liều lượng đạm bón từ công thức I đến công thức V và có sự sai khác có ý nghĩa về mặt thống kê. Năng suất thực thu của hai công thức V và VI chênh lệch nhau không đáng kể và sai khác không có ý nghĩa về mặt thống kê. B ng 11. M t s ch tiêu v ph m ch t lõi c a ngô rau các li u l ng m khác nhau ốộ ỉ ề ẩ ấ ủ ở ợư ề ạđ ả Li u l ng Kh i ng Phân lo i lõi (%) ề ợư ố ờưĐ ạ Công Chi u dài lõi ề bón l ng lõi kính lõi ợư th c (cm) ứ Lo i 1 Lo i 2 Lo i 3 ạ ạ ạ (kgN/ha) (g) (cm) I 0 6,90 7,81 1,24 28,90 30,94 40,16 117
- II 30 7,01 7,92 1,32 33,45 27,52 39,03 III 60 7,18 8,13 1,34 35,80 25,34 38,86 IV 90 7,27 8,44 1,33 42,00 37,36 20,64 V 120 7,47 8,62 1,35 40,10 35,91 23,99 VI 150 7,81 8,73 1,34 45,60 38,54 15,86 Số liệu ở bảng 11 cho thấy: Chiều dài lõi và đường kính lõi của các công thức bón đạm khác nhau chênh lệch nhau không nhiều và đạt tiêu chuẩn quy định. Các công thức bón liều lượng đạm càng cao thì có tỷ lệ lõi loại 1 và loại 2 càng lớn. Các công thức IV, V và VI có tỷ lệ lõi loại 1 và loại 2 cao nhất. B ng 12. Hi u qu kinh t c a các công th c bón m khác nhau ệ ả ủế ứ ạđ ả Hi u su t ệ ấ N ng B i thu Ch s ă ộ ốỉ Li u Chi phí Lãi so v i s d ng ề ớ ụử Công su t lõi do bón VCR ấ l ng bón phân m i ch ng m ợư ạđ ốđ ứ ạđ th c th c thu m ứ ự ạđ (kgN/ha) (1000 /ha) (1000 /ha) (kglõi/ đ đ (t /ha) (t /ha) ạ ạ kgN) I 0 14,51 - - - - - II 30 18,19 3,68 521,6 6102,4 12,27 12,70 III 60 20,17 5,66 1043,2 9144,8 9,43 9,76 IV 90 22,43 7,92 1564,8 12691,2 8,80 9,11 V 120 23,25 8,74 2086,4 13645,6 7,28 7,54 VI 150 24,79 10,28 2616,0 15888,0 6,85 7,09 Số liệu ở bảng 12 cho thấy: Các công thức bón đạm càng cao thì lãi càng tăng, lãi thu được từ 6.111.400 – 15.888.000 đồng/ha. Hiệu suất sử dụng phân đạm của các công thức bón liều lượng đạm càng tăng thì càng giảm. Chỉ số VCR của tất cả các công thức bón đạm đều rất cao và dao động từ 7,09 - 12,70. 3.2.3. Phân kali bón cho ngô rau Từ số liệu ở bảng 13 cho thấy: - Ở các công thức IV, V bón liều lượng kali cao thì thời gian sinh trưởng của ngô rau được rút ngắn từ 1 -2 ngày. 118
- - Chiều cao cây cuối cùng, chiều cao đóng bắp 1, diện tích lá đóng bắp 1, đường kính lóng gốc của các công thức bón liều lượng kali càng cao thì càng tăng. B ng 13. nh h ng c a li u l ng kali n m t s ch tiêu sinh tr ng c a ngô rau Ả ởư ủ ợư ề ếđ ốộ ỉ ởư ủ ả Li u ề T ng th i Chi u Chi u Di n tích ổ ờ ề ề ệ T ng s ng l ng ổ ố ờưĐ ợư Công gian sinh cao cây cao óng lá óng đ đ bón lá trên kính lóng th c tr ng cu i cùng b p 1 b p1 ứ ởư ố ắ ắ (kgK2O/ cây (lá) g c (cm) ố (ngày) (cm) (cm) (cm2) ha) I 0 63 184,8 78,2 18,5 515,9 1,71 II 30 63 186,7 79,3 18,7 546,4 1,75 III 50 63 189,5 78,6 18,6 556,9 1,75 IV 70 62 188,9 80,5 18,8 566,7 1,78 V 90 61 193,2 79,8 18,9 557,6 1,79 B ng 14. Các y u t c u thành n ng su t và n ng su t c a ngô rau các li u l ng kali ấố ế ă ấ ă ủấ ở ợư ề ả khác nhau Li u S N ng su t N ng su t ề ố ă ấ ă ấ Kh i ố Kh i l ng bp lý thuy t th c thu ố ợư ắ ế ự Công l ngợư l ng bón hu (t /ha) (t /ha) ợư ữ ạ ạ th c b p (g) ứ ắ lõi (g) (kgK2O hi u/ ệ Bp Lõi Bp Lõi ắ ắ /ha) cây I 0 2,27 47,40 8,88 122,66 22,98 84,48 16,94 II 30 2,33 50,71 9,27 134,70 24,62 86,08 18,79 III 50 2,40 52,63 9,65 143,99 24,40 91,43 19,79 IV 70 2,47 54,36 9,80 153,07 27,59 96,41 21,13 V 90 3,00 56,74 9,95 194,05 34,03 100,08 24,43 LSD 0,05 3,65 1,23 Từ số liệu ở bảng 14 chúng tôi có nhận xét sau: - Số bắp hữu hiệu trên cây tăng theo liều lượng kali bón. - Các công thức bón liều lượng kali cao hơn thì có khối lượng bắp, khối lượng lõi cao hơn. - Năng suất bắp và lõi lý thuyết của các công thức bón liều lượng phân kali càng cao thì càng tăng và cao nhất là ở công thức V(90 kg K2O). 119
- - Năng suất bắp và lõi thực thu tăng theo liều lượng kali bón. Năng suất lõi thực thu giữa các công thức có sự chênh lệch nhau ở mức sai khác có ý nghĩa về mặt thống kê. B ng 15. Hi u qu kinh t c a các công th c bón li u l ng kali khác nhau ệ ả ủế ứ ợư ề ả Lãi t ng ă Hi u su t ệ ấ N ng B i thu Chi phí lên so v i Ch s ă ộ ớ ốỉ s d ng Li u ụử ề Công su t lõi do bón phân kali i VCR ấ ốđ kali l ng bón ợư th c th c thu kali (1000 ch ng ứ ự đ ứ (kgK2O/ha) (kglõi/ (t /ha) (t /ha) /ha) (1000 ạ ạ đ kgK2O) /ha) I 0 16,94 - - - - - II 30 18,79 1,85 600 3330 6,17 5,55 III 50 19,79 2,85 1000 5130 5,70 5,13 IV 70 21,13 4,19 1400 7542 5,99 5,39 V 90 24,43 7,49 1800 13482 8,32 7,49 Số liệu ở bảng 15 cho thấy: - Lãi thu được của các công thức so với đối chứng tăng theo liều lượng kali bón và tăng từ 3.330.000 – 13.482.000 đồng/ha. - Hiệu suất sử dụng phân kali đạt từ 5,70 – 8,32 kg lõi/kg K2O. - Chỉ số VCR của các công thức bón liều lượng kali khác nhau dao động từ 5,13 – 7,49. 4. Kết luận 4.1. Về mật độ trồng ngô rau - Năng suất thân lá tươi ở các thời kỳ thu hoạch bắp 1, bắp 2 và bắp cuối cùng của các mật độ trồng càng cao thì càng tăng. Năng suất thân lá tươi ở thời kỳ thu hoạch bắp cuối cùng của các mật độ khác nhau dao động từ 17,99 – 26,71 tấn/ha. - Ở đất phù sa năng suất lõi thực thu của các mật độ trồng khác nhau dao động từ 18,2 – 31,2 tạ/ha, với mật độ 14,2 vạn cây/ha và 15,9 vạn cây/ha đã cho năng suất cao nhất. - Trên đất phù sa thì có thể trồng ngô rau với mật độ thích hợp là từ 14,2 đến 15,9 vạn cây/ha. 120
- 4.2. Về phân bón cho ngô rau 4.2.1.Phân chuồng - Bón phân chuồng với liều lượng 12 tấn/ha ở trên đất phù sa đã cho năng suất lõi thực thu cao nhất (24,0 tạ/ha) và cho hiệu quả kinh tế cao nhất. - Bón phân chuồng cho ngô rau ở trên đất phù sa lãi thu được từ 2.211.000 – 6.168.000 đồng/ha. 4.2.2. Phân đạm - Liều lượng đạm tăng từ 0 – 150 kgN/ha thì tỷ lệ lõi loại 1 và loại 2 cũng tăng lên theo liều lượng đạm bón. - Bón phân đạm với liều lượng 150 kgN/ha ở trên đất phù sa đã cho năng suất lõi thực thu cao nhất (24,79 tạ/ha). - Hiệu suất sử dụng phân đạm giảm dần theo chiều tăng của liều lượng đạm bón. - Hiệu quả kinh tế tăng theo liều lượng đạm bón (lãi từ 6.102.400 – 15.888.000 đồng/ha). 4.2.3. Phân kali - Bón kali với liều lượng 90 kgK2O/ha ở trên đất phù sa đã cho năng suất lõi thực thu cao nhất (24,43 tạ/ha). - Hiệu suất sử dụng phân kali ở trên đất phù sa tăng theo liều lượng kali bón và đạt từ 5,99 – 8,32 kglõi/kgK2O. - Hiệu quả kinh tế của các công thức bón kali khá cao và đạt từ 3.330.000 – 13.482.000 đồng/ha. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Mai Th Ph ng Anh. K thu t tr ng m t s lo i rau cao c p. NXB Nông Nghi p. Hà ỹ ậ ồ ạốộ ấ ị ơư ệ N i, 1997. ộ 2. Nguy n V n B . Bón phân cân i cho cây tr ng. NXB Nông nghi p. Hà N i, 2002. ốđ ồ ễ ă ộ ệ ộ 3. Lê Thanh B n. Giáo trình Th Nh ng h c. NXB Nông nghi p. Hà N i, 2006. ổ ỡư ọ ồ ệ ộ 4. ng H ng D t. S tay ng i tr ng rau, t p 2. NXB Nông nghi p Hà N i, 2002. ổ ờư ồ ậ ờưĐ ồ ậ ệ ộ 5. Bùi ình Dinh. Qu n lý dinh d ng t ng h p cho cây tr ng. Trong K t qu nghiên c u ả ỡư ổ ợ ồ Đ ế ả ứ khoa h c. Vi n NHTN Qu c gia. NXB Nông nghi p. Hà N i. 2003, 99 - 102 ọ ệ ố ệ ộ 6. Nguy n Th Hùng. Cây ngô. NXB Nông nghi p. Hà N i, 2005. ễ ế ệ ộ 7. Võ Minh Kha. H ng d n th c hành phân bón. NXB Nông nghi p Hà N i 1996. ớư ẫ ự ệ ộ 121
- 8. Tr n V n Minh. Cây ngô nghiên c u và s n xu t. NXB Nông nghi p Hà N i, 2004. ứ ả ấ ầ ă ệ ộ 9. Tr n Kh c Thi, Tr n Ng c Hùng. K thu t tr ng rau s ch (rau an toàn), NXB Nông ỹ ậ ồ ạ ầ ắ ầ ọ nghi p Hà N i, 2005. ệ ộ 10. Ngô H u Tình, Tr n H ng Uy, Nguy n c, K thu t tr ng ngô rau, NXB Nông ỹ ậ ồ ữ ầ ồ ễ ứĐ nghi p, 1996. ệ 11. V H u Yêm (ch biên). t tr ng – phân bón - gi ng, NXB Giáo d c, 2001. ấĐ ồ ố ũ ữ ủ ụ STUDY ON APPROPRIATE CULTIVATED METHODS FOR VEGETABLE CORN IN THUA THIEN HUE PROVINCE Le Thi Hoa, Nguyen Thi Cach, Tran Thi Ngan, Trinh Thi Sen et al College of Agriculture and Forestry, Hue University SUMMARY Appropriate planting densities of vegetable corn on alluvial soil were 142.000 plants/ha and 159.000 plants/ha, respectively. Manures were necessary for alluvial soil and the applying amount of 12 tons/ ha resulted in great effects. Appropriate nitrogen and potassium for vegetable corn on alluvial soil were 120 – 150 kg N/ha and 90 kg K2O/ha. 122
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 380 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 348 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 373 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn