Báo cáo nghiên cứu: Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng nghèo ven biển miền Trung - MS10
lượt xem 21
download
Mục tiêu chính của dự án là phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm công nghệ nuôi thương phẩm và sản xuất giống) nhằm duy trì ổn định sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển các tỉnh miền Trung và phát triển một chiến lược góp quản lý bền vững môi trường thuỷ sinh thông qua việc nuôi ngao để cải thiện môi trường nước thải của hoạt động nuôi tôm. Trong 6 tháng qua, dự án tập trung vào việc triển khai 4 nội dung dưới đây: • Lựa chọn nông hộ tham...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu: Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng nghèo ven biển miền Trung - MS10
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hợp tác về Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (CARD) 027/05VIE Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam MS10: Báo cáo 6 tháng lần thứ 5 04/2007 – 10/2008 1
- Mục lục 1. Thông tin về đơn vị nghiên cứu ................................................................................ 4 3. Tóm tắt dự án ............................................................................................................. 5 4. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................................ 6 4.1. Các kết quả nổi bật................................................................................................... 6 4.2. Kết quả chính đạt được ............................................................................................ 6 5. Bối cảnh và giới thiệu................................................................................................ 6 5.1. Các mục tiêu đặc biệt............................................................................................... 7 5.2. Các kết quả đạt được................................................................................................ 7 6.Tiến độ thực hiện ............................................................................................................ 7 6.1. Các nội dung nổi bật ................................................................................................ 7 6.1.1. Thông tin chi tiết về hộ dân tham gia mô hình trình diễn. ................................ 7 6.1.2. Bản thoả thuận với nông dân và các trung tâm khuyến ngư địa phương ......... 9 6.1.3. Sản xuất ngao giống thực hiện mô hình trình diễn ......................................... 10 6.1.4. Mô hình trình diễn .......................................................................................... 11 6.2. Sự quảng bá công nghệ .......................................................................................... 15 6.3. Các lợi ích đạt được ............................................................................................... 15 6.3.1 Cơ hội để sử dụng các ao nước lợ vào việc nuôi ngao thương phẩm.............. 15 6.3.2 Tăng sản phẩm và lợi nhuận từ nuôi ngao trên các vùng bãi triều ................. 15 6.3.3 Phù hợp với trình độ hiểu biết của người dân có thể áp dụng dễ dàng........... 16 6.3.4 Rủi ro về đầu tư thấp ....................................................................................... 16 6.3.5 Tiềm năng thương mại lớn thông qua trình độ nhận thức ............................... 16 6.4. Xây dựng năng lực................................................................................................. 17 6.4.1. ARSINC ........................................................................................................... 17 6.4.2. Người hưởng lợi cuối cùng ............................................................................. 17 6.4.3. Mối quan hệ với các viện nghiên cứu và các đối tác khác ............................. 17 6.4.4. Sự quảng bá .................................................................................................... 17 6.5. Sự quản lý dự án .................................................................................................... 18 7. Báo cáo về các vấn đề nảy sinh ................................................................................... 18 7.1. Môi trường ............................................................................................................. 18 7.2. Giới và các vấn đề xã hội....................................................................................... 18 8. Sự triển khai và các vần đề tồn tại .............................................................................. 18 8.1. Các vấn đề và sự thách thức................................................................................... 18 8.2. Những sự lựa chọn................................................................................................. 18 8.3. Tồn tại .................................................................................................................... 18 9. Các bước nghiên cứu tiếp theo.................................................................................... 19 10. Kết luận ...................................................................................................................... 19 11. Sự khai báo theo quy định......................................................................................... 19 Phụ lục B............................................................................................................................ 6 Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật .............................................................................................. 6 2
- Kỹ thuật sản xuất giống ngao Bến Tre (Meretrix lyrata) tại Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản Bắc Trung Bộ. ................................................................................ 6 Phụ lục C.......................................................................................................................... 12 Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật ............................................................................................ 12 Nuôi thương phẩm ngao(Meretrix lyrata) trong ao, ngoài bãi triều và nuôi luân canh sau vụ tôm ........................................................................................................................ 12 3
- 1. Thông tin về đơn vị nghiên cứu Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá Tên dự án sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam (Dự án 027/05VIE) Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung Viện nghiên cứu ở Việt Nam Bộ, Việt Nam (ARSINC) Mr. Chu Chí Thiết- Giám đốc dự án Ban quản lý dự án ở Việt Nam Viện Nghiên cứu và Phát triển Nam Australia (SARDI) Cơ quan phía Australia Dr Martin S Kumar -Lãnh đạo dự án Nhân sự Australia Dr Bennan Chen- Nghiên cứu viên chính khoa học Tháng 3 năm 2006 Ngày tiến hành dự án Tháng 3 năm 2009 Ngày kết thúc dự án (ban đầu) Ngày kết thúc dự án (điều chỉnh) Tháng 04/2008 – Tháng 10/2008 Thời gian viết báo cáo 2. Cơ quan liên lạc Phía Australia: Ban Quản lý dự án Dr Martin Kumar 08 82075 400 Họ tên Điện thọai: Quản lý khoa học và chương 08 82075 481 Chức vụ Fax: trình hệ thống sinh học kết hợp, Công nghệ sinh học và quản lý nguồn lợi kết hợp Viện Nghiên cứu và Phát triển kumar.martin@saugov.sa.gov.au Cơ quan Email: Nam Australia (SARDI) Phía Australia: liên lạc hành chính Họ tên: Điện thoại Chức vụ: Fax: Cơ quan Email: Ở Việt Nam Chu Chí Thiết 84 383 829 884 Họ tên: Điện thoại: Giám đốc 84 383 829 378 Chức vụ: Fax: Phân viện Nghiên cứu Nuôi arsinc_ria1@vnn.vn Cơ quan Email: trồng Thuỷ sản Bắc Trung Bộ 4
- 3. Tóm tắt dự án Mục tiêu chính của dự án là phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm công nghệ nuôi thương phẩm và sản xuất giống) nhằm duy trì ổn định sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ven biển các tỉnh miền Trung và phát triển một chiến lược góp quản lý bền vững môi trường thuỷ sinh thông qua việc nuôi ngao để cải thiện môi trường nước thải của hoạt động nuôi tôm. Trong 6 tháng qua, dự án tập trung vào việc triển khai 4 nội dung dưới đây: • Lựa chọn nông hộ tham gia mô hình trình diễn tại 6 tỉnh vùng dự án. • Thoả thuận các bên tham gia (nông dân, trung tâm khuyến ngư địa phương và Phân viện NTTS Bắc Trung Bộ trong việc thực hiện mô hình trình diễn • Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn về sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm • Sản xuất ngao giống spat phục vụ cho mô hình trình diễn • Triển khai mô hình trình diễn tại các nông hộ đã được lựa chọn trong vùng dự án • Báo cáo kết quả thực hiện mô hình Trình diễn mô hình nuôi ngao trong ao, trên bãi triều và nuôi kết hợp với tôm đang được triển khai. Mô hình nuôi ngao sau vụ tôm (nuôi luân canh) đang chuẩn bị tiến hành sau khi vụ tôm kết thúc. 5
- 4. Tiến độ thực hiện dự án 4.1. Các kết quả nổi bật Dự án đang triển khai đúng tiến độ theo các mục tiêu đã được đề ra. Trong 6 tháng qua, dự án đã tập trung vào việc lựa chọn nông hộ và tổ chức thực hiện mô hình trình diễn. Các hoạt động bao gồm: • Lựa chọn nông hộ tham gia mô hình trình diễn trong 6 tỉnh thuộc vùng dự án. • Hoàn thành cam kết trong việc thực hiện trình diễn mô hình với các bên tham gia (nông dân, trung tâm khuyến ngư các địa phương và Phân viện NCNTTS Bắc Trung Bộ) • Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn về kỹ thuật sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm • Sản xuất ngao giống spat cho mô hình trình diễn • Triển khai và theo dõi mô hình trình diễn. 4.2. Kết quả chính đạt được Hộ thảo đã được tổ chức nhằm giới thiệu về việc sản xuất ngao giống và nuôi thương phẩm đã được nông dân, cán bộ khuyến ngư địa phương các hợp tác xã nuôi ngao. Chi tiết của hội thảo đã được trình bày ở báo cáo MS9. Những người dân đã đăng ký tham gia mô hình trình diễn sẽ được triển khai tại 6 tỉnh vùng dự án. Dựa vào tiêu chuẩn chọn lựa, 6 ngư dân từ mỗi tỉnh đã được lựa chọn tham gia mô hình trình diễn. Tổng số 36 nông dân tiêu biểu đã được lựa chọn mô hình trình diễn sẽ được bắt đầu vào tháng 5/2008. Bản thoả thuận hợp tác đã được thoả thuận trên cơ sở thảo luận giữa ARSINC với người dân và Trung tâm khuyến ngư các tỉnh. Nội dung của bản thoả thuận tập trung vào vai trò của ngư dân, ARSINC và Trung tâm khuyến ngư trong việc thực hiện mô hình trình diễn. Có hơn 10 triệu con ngao giống spat được trại sản xuất dưới hệ thống trại giống của Phân viện. Thông thường thì nông dân thu mua con giống từ tự nhiên để nuôi thương phẩm. 5. Bối cảnh và giới thiệu Mục tiêu chính là phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm công nghệ sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm) nhằm duy trì sinh kế cho cộng đồng cư dân nghèo ở các tỉnh miền Trung; và phát triển một chiến lược góp phần vào việc quản lý bền vững môi trường thuỷ sinh thông qua việc nuôi ngao để cải thiện và tận dụng nước thải từ ao nuôi tôm. Mục tiêu của dự án là: a) cung cấp cho cộng đồng cư dân nghèo một nguồn thu nhập khác góp phần vào việc an toàn ninh lương thực; b) cải tiến công nghệ và nâng cao năng lực cho các bên tham gia; và c) giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của việc nuôi tôm thông qua việc thực hiện một chiến lược quản lý môi trường và sử dụng các nguồn nước thải hợp lý. 6
- 5.1. Các mục tiêu đặc biệt Các mục tiêu của dự án này (027/05VIE) bao gồm: • phát triển và mở rộng công nghệ nuôi ngao (bao gồm cả công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm); • duy trì sinh kế bền vững cho cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam; và • phát triển một chiến lược góp phần vào việc quản lý bền vững môi trường thuỷ sinh thông qua việc nuôi tôm để cải thiện và tận dụng chất nước từ ao nuôi tôm. 5.2. Các kết quả đạt được Dựa vào kết quả mong đợi đã nêu của dự án, 6 tháng qua dự án đã tập trung thực hiện các nội dung liên quan sau đây: - 36 nông hộ được lựa chọn từ 6 tỉnh bắt đầu thực hiện mô hình trình diễn nuôi thương phẩm ngao - Xây dựng quy trình vận hành và thảo thuận với người dân và Trung tâm Khuyến ngư địa phương để tổ chức thực hiện mô hình trình diễn tại nông hộ - Sản xuất và cung cấp số lượng con giống spat theo yêu cầu cung cấp cho việc thực hiện mô hình trình diễn Hiện tại các mô hình trình diễn đang được triển khai tốt Các cuộc viếng thăm của cố vấn dự án phía Australia trong tháng 5 tháng 9/2008 đã được tiến hành, một số công việc được triển khai trong thời gian này: • Lập kế hoạch thực hiện mô hình trình diễn • Lựa chọn các nông hộ tham gia mô hình • Tổ chức hội thảo với các bên tham gia để chuyển giao công nghệ • Chuẩn bị sản xuất ngao giống để thực hiện mô hình • Đánh giá ban đầu về các kết quả thử nghiệm 6.Tiến độ thực hiện 6.1. Các nội dung nổi bật 6.1.1. Thông tin chi tiết về hộ dân tham gia mô hình trình diễn. Như đã trình bày tại báo cáo MS9, dựa vào các tiêu chuẩn bắt buộc trong việc lựa chọn nông hộ tham gia mô hình trình diễn, các kỹ thuật từ ARSINC đã tiến hành khảo sát và kiểm tra cơ sở vật chất của các hộ dân để khẳng định hộ có năng lực tham gia vào việc thực hiện mô hình trình diễn. 7
- Bảng 1: Danh sách nông hộ tham gia mô hình trình diễn TT. Họ và tên Địa chỉ Mô hình 1 Phùng Văn Dân Xã Hoàng Phụ, Hoàng Hoá, Thanh Hoá Nuôi bãi triều Mobile: 0913115955 2 Lê Văn Hoành Xã Hoàng Phụ, Hoàng Hoá, Thanh Hoá Nuôi trong ao Mobile: 0913026168 3 Lê Thanh Tùng Xã Quỳnh Thuận, Quỳnh Lưu, Nghệ Nuôi trong ao An Phone: 038865886; Mobile: 01685114406 4 Lê Xuân Hùng Xã Mai Phụ, Mai Lộc, Hà Tĩnh - Nuôi trong ao Phone: 039846217 - Nuôi bãi triều Mobile: 0912487697 5 Phạm Ngoạc Lâm Xã Thạch Bằng, Lọc Hà, Hà Tĩnh - Nuôi trong ao Mobile: 0935809496 - Nuôi bãi triều 6 Nguyễn Đức Long Xã Thạc Bằng, Lộc Hà, Hà Tĩnh Nuôi trong ao Mobile : 0986597840 7 Nguyễn Văn Tình Xã Thạch Bằng, Lộc Hà, Hà Tĩnh Nuôi trong ao Mobile : 0914442684 8 Nguyễn Văn Tâm TT Ba Đồn, Quảng Trạch, Quảng Bình - Nuôi trong ao Phone: 052511466; - Nuôi bãi triều Mobile: 01684341624 9 Nguyễn Văn Kỳ Xã Triệu Ân, Triệu Phong, Quảng Trị Nuôi trong ao Mobile: 0988171028 Nuôi trong ao 10 Trương Hữu Thư Xã Gio Việt, Gio Linh, Quảng Trị Mobile: 0914178447 Nuôi trong ao 11 Nguyễn Văn Thanh huyện Phú Vang, Thừa thiên Huế Nuôi trong ao 12 Lê Văn Hùng huyện Phú Lộc, Thừa thiên Huế 8
- 6.1.2. Bản thoả thuận với nông dân và các trung tâm khuyến ngư địa phương Bản thoả thuận giữa Ban quản lý dự án (ARSINC) với Trung tâm khuyến ngư địa phương và nông dân tham gia mô hình trình diến nuôi ngao trong ao đã được ký kết. Bản thoả thuận đã nêu rõ vai trò của các bên tham gia mô hình trình diễn. Các nội dung hoạt động chính được liệt kê dưới đây. a. Vai trò của các trung tâm khuyến ngư trong thực hiện mô hình: • Các trung tâm khuyến ngư cung cấp nguồn nông hộ tham gia thông qua các thông tin và đánh giá sơ lược về tiểu sử bản thân. • Theo dõi mô hình trình diễn là một nhiệm vụ quan trọng mà trung tâm khuyến ngư địa phương đảm nhận. • Trung tâm khuyến ngư địa phương đưa vào quy hoạch việc thực hiện mô hình trình diễn ở địa phương. • Cán bộ khuyến ngư sẽ đến thăm mô hình trình diễn định kỳ 15 ngày để đảm bảm chắc chắn rằng nông dân đang tuân thủ thực hiênmô hình nuôi theo kỹ thuật đã được mô tả bởi ARSINC. • Cán bộ khuyến ngư sẽ gửi số liệu mô hình tới ARSINC theo định kỳ 15 ngày • Những thông tin phản hồi của nông dân về việc thực hiện mô hình trình diễn tới ARSINC. b. Vai trò của nông dân • Nông dân tuân thủ theo kỹ thuật đã được cán bộ khuyến ngư và Phân viện cung cấp trong việc triển khai mô hình trình diễn. • Nông dân sẽ gửi váo cáo tiến độ thực hiện mô hình theo mẫu đã được Phân viện cung cấp. • Nông dân sẽ phối hợp tốt trong việc cung cấp số liệu cũng như các thông tin về nông hộ cho ARSINC. Một bộ câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn để thu những thông tin này. • Nông dân sẽ tham gia vào các cuộc họp và hội thảo được ARSINC và trung tâm khuyến ngư tổ chức. c. Vai trò của ARSINC • ARSINC sẽ tổ chức chuyển giao công nghệ thông qua các lớp tập huấn về nuôi ngao trong ao cũng như ngoài bãi triều cho các cán bộ trung tâm khuyến ngư và các hộ dân trước khi thực hiện mô hình. • ARSINC bảo đảm việc cung cấp con giống có chất lượng và số lượng theo yêu cầu cho việc triển khai mô hình. • ARSINC sẽ gửi cán bộ kỹ thuật định kỳ 15 ngày để kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện cũng như việc bảo đảm nông dân đang thực hiện đầy đủ các yêu cầu đề ra của dự án. • ARSINC sẽ điều phối việc thực hiện mô hình • ARSINC sẽ đảm nhận việc xử lý số liệu và viết báo cáo. • Phối hợp với Trung tâm khuyến ngư Quốc Gia tổ chức hội nghị hoặc hội thảo nhằm thông báo kết quả thu được từ mô hình trình diễn. 9
- 6.1.3. Sản xuất ngao giống thực hiện mô hình trình diễn Một phần hoạt động của dự án, ARSINC đã phối hợp với một số trại sản xuất giống tại Thanh Hoá (Trung tâm giống Hải sản Hoàng Thanh, huyện Hoằng Hoá), Thành phố Hồ Chí Minh (Trường Cao đẳng Công nghệ Vạn Xuân) và Ninh Bình (Công ty TNHH Hải Tuấn, xã Kim Sơn, huyện Kim Bảng) để sản xuất ngao giống spat cho mô hình trình diễn. Sự hợp tác không chỉ để sản xuất ngao giống mà còn chuyển giao công nghệ sản xuất giống đã được ARSINC/SARDI phát triển cho các tỉnh này. Các trại giống này và trại giống của ARSINC sẽ cung cấp ngao giống cho các mô hình trình diễn. Năng lực đã được nâng cao, sẽ đáp ứng được nhu cầu về con giống như mục tiêu đề ra. Trong năm thứ 3, nhu cầu con giống là khoảng 10 triệu con. Hình 1: Trại sản xuất giống ngao tại Kim Sơn, Ninh Bình đang phối hợp với dự án CARD trong việc sản xuất giống ngao Hình 2: Trại sản xuất giống Hải sản Hoàng Thanh, Thanh Hoá đang phối hợp với dự án CARD trong việc sản xuất giống ngao Như trong báo cáo MS7, đến năm 2007, ARSINC đã sản xuất được khoảng 6,5 triệu ngao giống. Số con giống này đã được cung cấp cho các mô hình trình diễn. Một lượng con giống được sản xuất trong năm 2008, từ tháng 5 đến tháng 9 ước tính khoảng 12 triệu, đang được chuyển tới vùng nuôi ngoài tự nhiên thuộc vùng bãi triều huyện Hậu Lộc, Thanh Hoá để tiếp tục ương nuôi. Số con giống này sẵn sàng để nuôi thương phẩm trong 10
- thời gian khoảng 2 tháng tiếp theo. Dự kiến số lượng giống này sẽ phục vụ nuôi thương phẩm cho mô hình trình diễn nuôi luân canh, bắt đầu vào tháng 10/2008. Bảng 2: Tóm tắt kết quả sản xuất giống trong điều kiện trại sản xuất của ARSINC Số mẻ Số lượng con Tỷ lệ sống Giai đoạn thực Tham khảo giống trung bình hiện (x 1000) (%) 1 500 3,0 4-10, 2006 MS.03 2 2.000 4,5 4-10, 2007 MS.06 3 4.000 3,5 10-12, 2007 MS.07 4 12,000 5,5 5- 9, 2008 MS.10 Tổng 18,500 6.1.4. Mô hình trình diễn Mô hình trình diễn được bắt đầu vào tháng 5/2008. Tổng số có 24 hộ nông dân tham gia vào mô hình với 2 loại hình nuôi là nuôi trong ao và nuôi ngoài bãi triều. Các hộ nông dân tham gia vào thực hiện mô hình đã được tham gia các chương trình tập huấn kỹ thuật và tham quan thực tế, chương trình này được dự án tổ chức trong khuôn khổ hoạt động của 6 tháng trước (xem báo cáo MS9). Danh sách các hộ dân tham gia mô hình trình diễn, cũng như loại mô hình, diện tích sử dụng, mật độ giống thả…được liệt kê trong bảng 3 dưới đây. Các bảng được chuẩn bị sẵn cho người dân để thu thập thông tin, số liệu và nuôi ngao thương phẩm trong ao và bãi triều. Các thông tin bao gồm về điều kiện môi trường, sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của ngao. Bảng 3: Nông hộ tham gia mô hình trình diễn từ tháng 6/2008 TT. Họ và tên Mô hình nuôi Diện tích Mật độ nuôi nuôi 0.4 ha; 120clams/m2 1 Phung Van Dan Nuôi bãi triều 0.5 ha; 90clams/m2 2 Le Van Hoanh Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m2 3 Le Thanh Tung - Nuôi trong ao 0.4 ha; 120clams/m2 - Nuôi bãi triều 0.7 ha; 120clams/m2 4 Le Xuan Hung - Nuôi bãi triều 0.3 ha; 90clams/m2 5 Pham Ngoc Lam - Nuôi trong ao 0.5 ha; 120clams/m2 - Nuôi bãi triều 11
- 0.3 ha; 90clams/m2 6 Nguyen Duc Long Nuôi trong ao 0.3 ha; 90clams/m2 7 Nguyen Van Tinh Nuôi trong ao 0.5 ha; 90clams/m2 8 Nguyen Van Tam Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m2 9 Nguyen Van Ky Nuôi trong ao 0.3 ha; 90clams/m2 10 Trung Huu Thu Nuôi trong ao 0.25 ha; 90clams/m2 11 Nguyen Van Thanh Nuôi trong ao 0.2 ha; 90clams/m2 12 Le Van Hung Nuôi trong ao 2 ha ha; 120clams/m2 13 Nguyen Van An Nuôi bãi triều Dang Ngoc Tho 0.2 ha; 90clams/m2 14 Nuôi trong ao Hoang Thi Hoa 0.3 ha; 90clams/m2 15 Nuôi trong ao Nguyen Thi Ngoc 0.35 ha; 90clams/m2 16 Nuôi trong ao Ngo Xuan Dai 0.7 ha; 120clams/m2 17 Nuôi bãi triều Phan Thi Thuan 0.4 ha; 120clams/m2 18 Nuôi bãi triều 0.5 ha; 120clams/m2 19 Nguyen Van Tho Nuôi bãi triều 0.3 ha; 120clams/m2 20 Tran Van Nguyen Nuôi bãi triều 0.5 ha; 120clams/m2 21 Nguyen Van Hoang Nuôi bãi triều 0.25 ha; 90clams/m2 22 Nguyen Van Dich - Nuôi trong ao 0.3 ha; 120clams/m2 - Nuôi bãi triều 0.5 ha; 120clams/m2 23 Nguyen Van Ha Nuôi bãi triều 0.2 ha; 90clams/m2 24 Nguyen Huu Loc Nuôi trong ao Bảng 4: Thông tin về các khoản thu chi của nuôi ngao tại nông hộ Họ và tên: Địa chỉ: TT Nội dung Đơn vị Giá Tổng tiền Ghi chú A Chi phí đầu tư 1 Con giống kg 2 Kích cỡ giống mm 3 vôi kg 4 Phân bón kg 5 Cải tạo ao công 6 Lưới ngăn bãi m 7 Chòi canh công 8 Thu hoạch công 9 Bảo vệ công 10 Khác 12
- Bảng 5: Theo dõi và quản lý ao nuôi Ngày/tháng Nhiệt độ nước pH Độ mặn Độ đục Ghi chú (6 giờ/14 giờ) (6 giờ/14 giờ) Bản 6: Theo dõi tăng trưởng ngao Ao hoặc ô nuôi:………… Số mẫu Tăng trưởng của ngao Chiều cao Trọng (mm) lượng (g) 1 - - 30 Chú ý: 30 mẫu ngao sẽ được thu từ mỗi ao (ô) để đo tăng trưởng Bảng 7: Các vấn đề/khó khăn nảy sinh đã phát hiện và giải quyết. Ao /ô nuôi:……………. Ngày/tháng Vấn đề nảy sinh Các biện pháp khắc Ghi chú phụ 13
- Hình 3: Một mô hình trình diễn tại Thanh Hoá-Nuôi trong ao Hình 4: Mô hình trình diễn tại Huế- Nuôi ngao kết hợp với tôm Thông tin sơ lược về điều kiện môi trường và tốc độ tăng trưởng của ngao từ mô hình trình diễn được trình bày trong bảng 8. Các thông tin chi tiết sẽ được trình bày trong báo cáo tới. Bảng 8: Các thông số môi trường ao nuôi và vùng nuôi ngao bãi triều Độ mặn (o/oo) Mô hình Nhiệt độ nước pH Average Min-Max Average Min-Max Nuôi trong ao 5,8±0,21 0-15 29,5±3,23 25-33 7,7-8,1 Nuôi bãi triều 18,8±2,12 1-30 26,3±3,16 20-32 7,0-8,5 14
- Bảng 9: Tỷ lệ tăng trưởng của ngao theo tỷ lệ % so với ban đầu Mô hình Cao vỏ (%) Trọng lượng (%) Nuôi trong ao Ban đầu (mm) 9,55±2,35 1,47±0,34 Thời điểm hiện tại (mm) 22,52±3,25 7,81±1,32 Phần trăm % tăng trưởng 58,96 81,76 Nuôi bãi triều Ban đầu (mm) 11,57±2,13 1,58±0,45 Thời điểm hiện tại (mm) 20,01±3,17 6,31±1,24 Phần trăm % tăng trưởng 42,19 75,00 6.2. Sự quảng bá công nghệ Mô hình nuôi ngao đã được bắt đầu từ tháng 5/2008. Các loại hình nuôi dưới đây đang được triển khai tại 6 tỉnh: • Nuôi ngao trong ao (công nghệ mới được dự án CARD xây dựng) • Nuôi ngao ngoài bãi triều cũng được dự án CARD phát triển công nghệ Việc chuẩn bị vật liệu ban đầu để thực hiện mô hình nuôi ngao sau vụ tôm (nuôi luân canh) đang được hoàn tất. Mô hình này sẽ được tiến hành vào tháng 11/2008. 6.3. Các lợi ích đạt được 6.3.1 Cơ hội để sử dụng các ao nước lợ vào việc nuôi ngao thương phẩm Thành công của các thí nghiệm đã khẳng định rằng ngao có thể tồn tại và phát triển trong ao, đã mở ra cơ hội cho nông dân có thể tận dụng các ao nước lợ, nơi mà những năm gần đây nôi tôm đã gặp nhiều thất bại do việc quản lý yếu kém. Thêm nữa, thành công trong việc nuôi ngao như là một mùa vụ khác (sau nuôi tôm) sẽ cung cấp cơ hội mới cho nông dân sử dụng ao nuôi tôm vốn chỉ sử dụng chỉ 4 tháng cho vụ nuôi tôm chính. Vì vậy, đã tạo ra thêm sinh kế cho cộng đồng cư dân vien biển miền Trung. Dự án cũng đã mở ra một cơ hội mới trong công nghệ sản xuất giống. Dự án đã cung cấp toàn bộ công nghệ từ việc nuôi vỗ con bố mẹ đến sản xuất nhân tạo ngao giống spat. 6.3.2 Tăng sản phẩm và lợi nhuận từ nuôi ngao trên các vùng bãi triều Thành công của các thí nghiệm nuôi ngao trên bãi triều đang cung cấp có hệ thống số liệu và hiểu biết ban đầu để xây dựng bản hướng dẫn nuôi ngao thương phẩm. Mật độ và kích thước con giống phù hợp sẽ cung cấp sản lượng cao hơn, giảm chi phí sản xuất và mang lại lợi ích nhiều hơn. 15
- 6.3.3 Phù hợp với trình độ hiểu biết của người dân có thể áp dụng dễ dàng Các yếu tố như là mật độ và độ mặn là giới hạn có thể áp dụng được đối với người sử dụng để quản lý và thực hiện. Qua việc tập trung nghiên cứu và hiểu biểt việc ảnh hưởng của các nhân tố tới tỷ lệ sống và tăng trưởng của ngao M. lyrata và ấu trùng của chúng, nhóm nghiên cứu của ARSINC đã xây dựng hệ thống kiến thức thực hành nuôi mà có thể áp dụng cho các nông hộ. 6.3.4 Rủi ro về đầu tư thấp Chú ý tới chi phí đầu tư thấp, có thể liên quan đến kỹ thuật nuôi thương phẩm và sản xuất giống và hạ tầng có tính rủi ro thấp cho nông dân và cộng đồng. 6.3.5 Tiềm năng thương mại lớn thông qua trình độ nhận thức Bảng dưới đây tóm tắt việc thực hiện hiểu biết của dự án cho tiềm năng sản xuất thương mại của cộng đồng Bảng 10. Sự áp dụng công nghệ vào sản xuất ngao M. lyrata mang tính thương mại Sự hiểu biết Mục đích cho sản xuất thương mại Thành phần sản xuất • Nuôi thương Mật độ Ngư dân cần biết mật độ nuôi phù hợp cho năng suất cao nhất trên 1m2 diện tích phẩm • Nền đáy Ngư dân cần biết cấu trúc nền đáy phù hợp cho ngao phát triển. Điều này ảnh hưởng đến ngư dân ở các vùng khác, có nền đáy khác nhau • Hệ thống ao lắng/ao Hệ thống ao lắng dùng để xử lý nước cho nuôi tôm, nơi nước thải và ao nuôi mà chất lượng nước không đảm bảo để nuôi tôm. kết hợp • Hệ thống ao nước thải có thể sử dụng cho nuôi ngao để giảm ô nhiễm môi trường và tạo nên sự ổn định cho việc nuôi tôm • Sự kết hợp của cả hai hệ thống ao (nuôi kết hợp) có ích để bổ sung thêm vào thu nhập của ngư dân (tôm và ngao), cũng như góp phần vào việc nuôi thủy sản bền vững hoặc tạo cần bằng cho vùng nuôi • Sản xuất giống Công nghệ sản xuất Dễ sử dụng, hệt hống truyền thống ít chi phí (được con giống spat ARSINC phát triển) có thể được chuyển giao tới ngư dân hoặc những nơi có nhu cầu hợp tác • Giảm việc thu gom con giống từ tự nhiên, giảm ảnh hưởng sinh thái dọc theo bờ biển Việt Nam • Sản xuất Thành phần thức ăn Các trại giống và các Hợp tác xã trong vùng có giống/Nuôi vỗ (các loài tảo) năng lực sản xuất thức ăn sống (sử dụng nguồn cong bố mẹ tảo thuần từ ARSINC và từ các nguồn khác) cho việc sản xuất giống ngao • Ngư dân cũng có thể tạo ra được đàn ngao bố mẹ để phục vụ sản xuất. • Sản xuất Mật độ ương/tỷ lệ Các trại sản xuất trong vùng có năng lực đạt được giống/ương nuôi sống/tốc độ tăng sản lượng ấu trùng ngao cao nhất ấu trùng trưởng • Độ mặn/Tỷ lệ Các trại sản xuất giống có thể đạt năng suất ương 16
- sống/tốc độ tăng nuôi ấu trùng cao nhất qua việc điều chỉnh độ mặn trưởng nếu cần thiết • Mật độ ương nuôi để các trại sản xuất giống biết được số mẻ sản xuất thu ấu trùng xuống trong mùa vụ và biết cách nâng tần suất sản xuất đáy con giống spat • Cho ngao sinh Sinh sản ngao/nhân tố Các trại giống biết nhân tố nào đem lại hiệu quả sinh sản sản xuất giống sản để có thể điều chỉnh 6.4. Xây dựng năng lực 6.4.1. ARSINC Ít nhất có 6 cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động của dự án, có cơ hội nâng cao năng lực và kinh nghiệm về sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm. Hiện tại, ARSINC đã có năng lực trong việc thiết kế, quản lý và vận hành cả về sản xuất giống và nuôi ngao thương phẩm. Các nghiên cứu viên của ARSINC tham gia vào dự án có cơ hội tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới và thu được kinh nghiệm trong nghiên cứu, thiết kế, triển khai, viết báo cáo khoa học cũng như trao đối thông tin quốc tế. Đã có 2 sinh viên, 1 từ đại học Vinh, 1 từ đại học Nông nghiệp Hà Nội đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp về sản xuất giống ngao dưới sự giúp đỡ của ARSINC/SARDI. Các sinh viên này đã bảo vệ thành công đề tài của họ và đạt được kết quả xuất sắc. Năm nay, một cán bộ của ARSINC đang học M.Sc sẽ sử dụng kết quả dự án cho luận văn. Luận văn tốt nghiệp sẽ tập trung vào việc sản xuất ngao giống. 6.4.2. Người hưởng lợi cuối cùng Dựa vào nội dung nghiên cứu của pha đầu của dự án, ít nhất 30 nông dân từ 6 tỉnh Bắc Trung Bộ đã tham gia hội thảo, tập huấn kỹ thuật và tham quan thực tế. Vì thế họ có cơ hội để nâng cao hiểu biết về nuôi và sản xuất giống ngao và các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản khác. 6.4.3. Mối quan hệ với các viện nghiên cứu và các đối tác khác Các hoạt động của dự án đang triển khai tốt và nhận được sự đóng góp ý kiến của hội đồng khoa học của ARSINC. Vai trò và sự hợp tác thuận lợi từ việc triển khai các dự án giữa ARSINC và RIA1 như dự án NORAD và dự án AIDA. 6.4.4. Sự quảng bá Không có bài báo nào đăng trong 6 tháng hoạt động vừa qua. 17
- 6.5. Sự quản lý dự án Một vài cán bộ của ARSINC sẽ tham gia khoá học đào tạo nâng cao trình độ. Họ sẽ được thay thế bởi các nghiên cứu viên có chất lượng. Ngoài ra không có vấn đề gì liên quan đến quản lý của dự án này. 7. Báo cáo về các vấn đề nảy sinh 7.1. Môi trường Điều mong muốn của dự án là sụ phát triển các công nghệ sẽ không ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Mục tiêu ban đầu của dự án là phát triển nghề nuôi ngao thông qua thực hành hợp lý. Một phần từ phát triển kinh tế cũng chiến lược phát triển việc quản lý chất thải từ nghề nuôi tôm. 7.2. Giới và các vấn đề xã hội Nghề nuôi ngao ở Việt Nam là hoạt động mang nặng tính nông hộ và gia đình. Người Phụ nữ đảm nhận từ 50% đến 60% công việc, bao gồm chăm sóc, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm. Mục đích của dự án là làm cho người cung cấp thông tin đưa ra các thông tinh chính xác hơn. Kết quả sẽ có ý nghĩa nâng cao sự tham gia của Phụ nữ trong thu nhập và cuộc sống gia đình, vì thế họ cảm thấy tự tin vào bản thân. Nghiên cứu công nghệ và kinh tế xã hội được triển khai bởi nhóm cán bộ dự án đã chỉ ra rằng người dân nhận giá thấp trong hoạt động nuôi ngao của mình do bị các thương lái ép. Vì thế các hợp tác xã cần đóng vai trò chính trong việc kiểm soát thị trường ngao. Nghiên cứu tiếp theo khẳng định rằng hệ thống nuôi tôm và nuôi ngao là xương sống của cộng đồng cư dân ven biển. Nghề nuôi ngao đang tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nghề nuôi tôm do vì vốn đầu tư và rủi ro thấp. Sự mở rộng thành công sẽ cải thiện thu nhập và nâng cao chất lượng sống của ngư dân ở các tỉnh này. 8. Sự triển khai và các vần đề tồn tại 8.1. Các vấn đề và sự thách thức 8.2. Những sự lựa chọn Chuyển giao công nghệ sẽ được tiến hành thông qua việc chứng minh bằng cách tiến hành phương pháp tiếp cận có sự tham gia. Các nông dân đã tham gia vào các thí nghiệm và các nông dân được lựa chọn bổ sung sẽ tham gia vào việc chứng minh kỹ thuật. 8.3. Tồn tại Không có các tồn tại mới được chỉ ra 18
- 9. Các bước nghiên cứu tiếp theo Các hoạt động tiếp theo của dự án được đưa ra dưới đây: • Hoàn thiện mô hình trình diễn tại 6 tỉnh vùng dự án • Tổ chức hộ thảo để chia sẻ kết quả và kinh nghiệm thực hiện mô hình trình diễn • Chuẩn bị viết báo cáo cuối cùng của dự án 10. Kết luận Dự án đang được triển khai tốt theo đúng tiến độ và kế hoạch, không nảy sinh các vấn đề nằm ngoài sự mong đợi. 11. Sự khai báo theo quy định 19
- SỰ KHAI BÁO THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Tên dự án CARD: Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hóa sinh kế của cộng đồng cư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam. Số hiệu dự án CARD: - 027/05VIE Chúng tôi ký dưới đây khẳng định rằng thời gian từ --/--/---- tới --/--/---- chúng tôi đưa vào các nội dung sau để hỗ trợ trong việc thực hiện dự án. 1. NHÂN LỰC Nhân lực của Australian Ngày làm việc tại Ngày làm việc Chuyến đi tới Việt Nam tại Australia Việt Nam Dr Martin S Kumar 25 26 2 Dr Bennan Chen/Dr Babu 15 Santhanam Các nhân viên khác của Australia 10 tham gia thu thập tài liệu và chuẩn bị tài liệu: Belinda Rodda, Sandy Wyatt 24 51 2 Total Nhân lực của Việt Nam Ngày làm việc tại Việt Nam Ngày ở Australia Mr. Chu Chi Thiet 105 Mr. Nhu Van Can 63 Ms. Nguyen Thi Mai 63 Ms Nguyen Thi Hanh 105 Ms Le Thi Tinh 105 Ms. Nguyen Thi Thuy 105 Mr. Le Duc Giang 63 Mr. Nguyen Xuan Tinh 105 Mr. Nguyen Van Hoang 105 Mr. Le Thanh Ghi 105 Mr. Le Van Dung 105 Mr. Nguyen Ba Luong 105 Mr. Le Anh Tuan 105 Total 1239 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tiểu luận: Phát triển sản phẩm mới
22 p | 1433 | 149
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu phát triển sản xuất chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma có hoạt lực cao trừ bệnh hại cây trồng
314 p | 365 | 80
-
Báo cáo: Nghiên cứu và phát triển chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam
7 p | 500 | 57
-
Báo cáo: Nghiên cứu và phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam
10 p | 431 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu nông nghiệp: Cây điều Việt Nam hiện trạng và giải pháp phát triển
10 p | 348 | 36
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " SINH KẾ NGƯỜI DÂN THỊ TRẤN LAO BẢO, TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO"
8 p | 192 | 32
-
Báo cáo khoa học: Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Biên Hòa
10 p | 157 | 22
-
Báo cáo: Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để phát triển cây mè trong cơ cấu luân canh tăng vụ trên vùng đất xám trồng lúa Đồng Tháp Mười
7 p | 177 | 21
-
Báo cáo: Nghiên cứu phát triển phân bón vi sinh vật ở Việt Nam
17 p | 180 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI CÁ CHẠCH (MISGURNUS ANGUILLICAUDATUS) ĐƯỢC CHUYỂN GEN HORMONE SINH TRƯỞNG NGƯỜI"
8 p | 212 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOÀI TẢO LÀM THỨC ĂN LÊN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA QUẦN THỂ Microsetella norvegica"
8 p | 166 | 18
-
Báo cáo khoa học: Phát triển bền vững ngành du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
225 p | 124 | 17
-
Báo cáo: Nghiên cứu hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV karatedo thành phố HCM sau một chu kỳ tập luyện năm 2010
7 p | 156 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu: Cây cacao ở Đắk Lắk - Những rào cản chính đối với sự phát triển trong các tộc người thiểu số tại chỗ
40 p | 129 | 16
-
Báo cáo: Thành tựu trong nghiên cứu, phát triển cây sắn ở Việt Nam và định hướng đến năm 2020
11 p | 126 | 14
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI CÁ ĐỒNG TẠI LÂM NGƯ TRƯỜNG SÔNG TRẸM TỈNH CÀ MAU"
9 p | 138 | 8
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Công nghệ sinh học trong nghiên cứu phát triển vaccine cho nuôi trồng thủy sản
45 p | 39 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn