intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo "Nhà máy thủy điện Hòa Bình"

Chia sẻ: Le Van Ba | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

1.403
lượt xem
391
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi đất nước thống nhất (1975) Đảng và Nhà nước ta ra sức đẩy mạnh nền kinh tế xã hội phát triển, đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế do hậu quả của chiến tranh để lại. Muốn phát triển nền kinh tế xã hội thì vấn đề quan tâm hàng đâu là năng lượng điện. Vì vậy các mô hình nhà máy điện như Thủy điện và Nhiệt điện dần dần được hình thành và góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội Việt Nam với các nhả máy Thủy điện như: Hòa Bình, Thác Bà, YALY… và các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo "Nhà máy thủy điện Hòa Bình"

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ  Nam Định - Năm 2010 
  2. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Mục Lục Phần I: Tổng quan về nhà máy thủy điện Hòa Bình.............................................. - 2 - 1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................ - 2 - 1.2. Quá trình xây dựng........................................................................................... - 2 - Cổng chào Nhà máy Thủy điện Hòa Bình.................................................................. - 3 - 1.3. Nhiệm vụ của nhà máy Thủy điện Hòa Bình................................................... - 3 - Phần II: Các thông số kỹ thuật chính của nhà máy thủy điện Hòa Bình ..................... - 5 - 2.1. Turbine. .............................................................................................................. - 5 - 2.2. Máy phát đồng bộ 3 pha ..................................................................................... - 6 - 2.3. Máy biến áp ....................................................................................................... - 6 - 2.4. Dao cách ly ......................................................................................................... - 9 - 2.5. Máy biến điện áp............................................................................................... - 10 - 2.6. Máy biến dòng điện......................................................................................... - 11 - 1) Máy biến dòng Tỉ-20 ........................................................................................... - 11 - 2) Máy biến dòng TFIZM – 220bT1 và TFIZ - 132bT1. .......................................... - 11 - 2.7. Chống sét van .................................................................................................. - 12 - 2.8. Máy cắt ............................................................................................................ - 13 - Phần III: Một số hình ảnh nhà máy Thủy điện Hòa Bình ......................................... - 16 - -1-
  3. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Phần I: Tổng quan về nhà máy thủy điện Hòa Bình 1.1. Giới thiệu chung Sau khi đất nước thống nhất (1975) Đảng và Nhà nước ta ra sức đẩy mạnh nền kinh tế xã hội phát triển, đưa đất nước thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế do hậu quả của chiến tranh để lại. Muốn phát triển nền kinh tế xã hội thì vấn đề quan tâm hàng đâu là năng lượng điện. Vì vậy các mô hình nhà máy điện như Thủy điện và Nhiệt điện dần dần được hình thành và góp phần thúc đẩy nền kinh tế xã hội Việt Nam với các nhả máy Thủy điện như: Hòa Bình, Thác Bà, YALY… và các nhà máy Nhiệt điện như: Phả Lại, Uông Bí, Ninh Bình… Nói đến nhà máy Thủy điện thì nhà máy Thủy điện Hòa Bình là nhà máy được kể đến hàng đầu. Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình trên dòng sông Đà thuộc miền Bắc Việt Nam. Cho đến nay đây là công trình thủy điện lớn nhất Việt Nam . 1.2. Quá trình xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được quyết định xây dựng vào năm 1979 dưới sự giúp đỡ của Liên bang Xô Viết cũ, nằm trên bậc thang thủy điện sông Đà bao gồm Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu. Công trình khởi công xây dựng vào ngày 6/11/1979, khánh thành ngày 20/12/1994. Công suất sản sinh điện năng theo thiết kế là 1920 MW gồm 8 tổ mảy mỗi tổ máy có công suất 240 MW. Sản lượng điện hàng năm là 8,16 tỷ KWh điện. Sau nhiều năm xây dựng các tổ máy (8 tổ máy) lần lượt hòa lưới điện quốc gia: - Tổ mảy 1: ngày 31/12/1988 - Tổ máy 2: ngày 04/11/1989 - Tổ máy 3: ngày 27/03/1991 - Tổ máy 4: ngày 19/12/1991 - Tổ máy 5: ngày 15/01/1993 - Tổ máy 6: ngày 29/06/1993 -2-
  4. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH - Tổ máy 7: ngày 07/12/1993 - Tổ máy 8: ngày 04/04/1994 Ngày 27/05/1994 trạm 500kv Bắc Nam được đưa vào vận hành. Ngày 20/12/1994 Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đã long trọng làm lễ khánh thành. Cổng chào Nhà máy Thủy điện Hòa Bình Việc hoàn thành xây dựng và đưa vào vận hành công trình Thủy điện Hòa Bình đánh dấu một bước phát triển mới của ngành năng lượng và sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. 1.3. Nhiệm vụ của nhà máy Thủy điện Hòa Bình Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có chức năng tổng hợp 4 nhiệm vụ: - Chống lũ: Sông Đà là 1 trong 3 phụ lưu chính chiếm 55% lượng nước. Công trình Thủy điện Hòa Bình đã góp phần quan trọng trong việc phòng chống lũ lụt cho vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng. Nhờ có thủy điện Hòa Bình mà khả năng điều tiết nước chống hạn, chống lũ sông Đà được nâng lên làm giảm bớt sức tàn phá của thiên tai, tiết kiệm nhân tài vật lực đối phó với lũ và hạ lưu sông Đà. -3-
  5. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH - Phát điện Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là nguồn cung cấp điện chủ lực của toàn bộ hệ thống điện Việt Nam. Năm 1994 cùng với việc khánh thành nhà máy và tiến hành xây dựng đường dây 500 KV Bắc – Nam từ Hòa Bình đến trạm Phú Lâm (Thành phố Hồ Chí Minh) đã hình thành nên một mạng lưới điện quốc gia. Công trình này góp phần đắc lực cho việc cung cấp điện cho khu vực miền Trung và miền Nam Việt Nam. - Tưới tiêu Về mùa khô, nhà máy phát điện xả nước xuống hạ lưu đảm bảo cho các trạm bơn làm việc cấp đủ nước phục vụ gieo cấy kịp thời. Ngoài việc tăng lưu lượng nước về mùa kiệt cho hạ lưu, Thủy điện Hòa Bình còn góp phần đẩy mặn ra xa các cửa sông nên tăng cường được diện tích trồng trọt cho người dân. - Đảm bảo giao thông thủy Nhờ có công trình này mà tuyến giao thông thủy Hà Nội – Việt Trì – Hòa Bình – Sơn La trên 300 km được cải thiện đáng kể. Tàu vài ngàn tấn trung chuyển hàng hóa qua đập Sông Đà có thể nối liền mạch máu giao thông thủy giữa đồng bằng Sông Hồng với vùng đất bao la của Tây Bắc. -4-
  6. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Phần II: Các thông số kỹ thuật chính của nhà máy thủy điện Hòa Bình 2.1. Turbine. Turbine trôc ®øng kiÓu PO-115/810/B567,2 dïng ®Ó biÕn thuû n¨ng thµnh c¬ n¨ng truyÒn ®éng cho m¸y ph¸t ®iÖn ®ång bé g¾n ®ång trôc víi Turbin. + §­êng kÝnh b¸nh xe c«ng t¸c: D = 567,2 cm + Cét n­íc tÝnh to¸n: Htt= 88 m + Cét n­íc lµm viÖc: Hmax=109 m Hmin= 60 m + C«ng suÊt ®Þnh møc: N®m= 245 MW + §é cao hót cho phÐp: HSCP= 3,5 m + L­u l­îng n­íc qua Tuabin ë N®m vµ Htt: Q®m = 301,5m3/sec + Tèc ®é quay ®Þnh møc: n®m= 125vßng/phót + Tèc ®é quay lång tèc: nlång= 240vßng/phót + HiÖu suÊt tèi ®a ë Htt vµ HSCP:  = 95% + Lùc Ðp däc trôc tèi ®a: 740 Tấn -5-
  7. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH 2.2. Máy phát đồng bộ 3 pha Điện áp trên cực : 15,7KV 220KV 500KV Máy phát đồng bộ dùng trong nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là máy kiểu trục đứng, có stato đấu hình Y, dây quấn hình sóng 2 lớp, có 3 đầu dây trung tính và 3 đầu dây chính, Z = 576, số rãnh cho 1 cực và 1 pha g = 4, có 4 nhánh song song từng nhánh a = 4, bước quấn 1-15-25. Công suất biểu kiến Sđm = 266,7MVA Công suất hữu công định mức Pđm = 240MW Điện áp stator định mức Uđm = 15,75kV Dòng stator định mức Iđm = 9780A Dòng kích thích định mức Ikđm = 1710A Tốc độ quay định mức nđm = 125vòng/phút Tốc độ quay lồng tốc nl = 240vòng/phút Điện áp rôto phụ tải định mức U = 430V Cosđm 0,9 Khối lượng lắp ráp rôto là 610.103kg Khối lượng toàn bộ máy phát là 1210.103kg Điện áp phát lên thanh cái là 15,75kV. 2.3. Máy biến áp - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có hai trạm điện: trạm 220kV và trạm 500kV. - Máy biến áp (m.b.a) dùng trong nhà máy này là loại m.b.a 1 pha 2 cuộn dây kiểu Oệ-105000/220-85TB3 đầu nối 3 pha và lắp đật vào khố máy phát. Các thông số của m.b.a: Công suất định mức của m.b.a Sđm = 105MVA Công suất định mức của nhóm 3 pha Snđm = 315MVA 242 Điện áp định mức phía cao áp Ucđm = kV 3 -6-
  8. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Điện áp định mức phía hạ áp Uhđm = 15,75kV Dòng điện định mức phía cao áp Icđm = 751,5A Dòng điện định mức phía hạ áp Ihđm = 6666A Các m.b.a khối có hệ thống làm mát dầu, nước kiểu ử (tuần hoàn cưỡng bức dầu và nước), dầu nóng của m.b.a từ lớp trên đi vào đầu hút của bơm rồi qua van 1 chiều đi vào bộ làm mát dầu, ở đây dầu bao quanh các dàn ống(trong đó có nước tuần hoàn) và được làm nguội đi qua lưới lọc vào tầng hầm dưới của m.b.a, một phần dầu đi qua bô lọc hút ẩm thường xuyên ở trạng thái làm việc. Nhóm m.b.a 3 pha có 4 bộ làm mát dầu, mỗi pha có 1 bộ làm mát làm việc và 1 bộ dự phòng chung cho cả 3 pha, sơ đồ cho phép thay thế bộ làm mát làm việc của bất kỳ pha nào bằng bộ làm mát dự phòng, mỗi bộ làm mát làm việc có 2 bơm dầu, một bơm làm việc và một bơm dự phòng. Để chuyển công suất từ các máy biến thế chính ở gian biến thế ngầm của nhà máy đến trạm chuyển tiếp người ta dùng dầu áp lực MBDTK-1x625/220 có tiết diện lõi cáp là 625mm2, điện áp 220kV, 3 sợi của 3 pha đều đặt trong ống thép đường kính 219mm, dầu nạp vào ống đã được khử khí loại R-5A với áp lực từ 1116kG/cm2. Thiết bị áp lực bổ xung dầu áp lực (AY) dùng để duy trì áp lực dầu trong các đường cáp dầu áp lực trong các giới hạn quy định, thiết bị này được lắp đặt ở độ cao 31m trong nhà hành chính sản xuất AéK và AéY2 được đặt trong các buồng riêng biệt nhau, cả hai tổ máy bơm đều được nối lên hệ thống góp chung 2 phân đoạn, các đường ống dẫn dầu cho các đường ống dẫn cáp cũng được đấu nối với hệ thống ống góp đó, để khử khí trong ống dùng thiết bị khử khí. Thiết bị AéY có hai bể chứa dung tích 4m3 để chứa dầu cáp đã được khử khí và được duy trì chân không bằng bơm chân không, các bơm dầu sẽ tự động duy trì áp lực dầu trong đường ống góp từ 13,515,5kG/cm2, nếu áp lực tụt xuống 12,5kG/cm2 thì bơm dầu dự phòng làm việc và có tín hiệu. a-Trạm phân phối 220/110/35 Kv: Tại trạm chuyển tiếp thực hiện khối ghép đôi 2 bộ MFĐ – MBA rồi đưa lên thanh cái 220 kV và các phụ tải. Phần 220 kV dựng cỏc mắt cắt khụng khớ SF6 cú cỏc thụng số chớnh -7-
  9. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Điện áp định mức 245kV Dòng điện định mức 3150A Dòng điện cắt định mức 40kA Áp lực khí SF6 6,8Bar Để liên lạc OPY-220 và cung cấp cho phụ tải đường dây 110kV và tự dùng chính của nhà máy người ta dùng 2 m.b.a tự ngẫu 3 pha 3 cuộn dây ATÄệTH-63000/220/110- 85T1 có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải vớí các thông số sau. Công suất dịnh mức m.b.a Sđm = 63MVA Điện áp định mức phía cao áp Ucđm = 230kV Điện áp định mức phía trung áp Utđm = 121kV Điện áp định mức phía hạ áp Uhđm = 38,5kV Dòng điện định mức phía cao áp I cđm = 185A Dòng điện định mức phía trung áp Itđm = 301A Dòng điện định mức phía hạ áp Ihđm = 480a Sơ đồ tổ đấu dây của nhóm biến áp YTN0/0-11 Số nấc của bộ điều chỉnh dưới tải A8.1.5 Để thao tác đóng cắt các mạch điện ở lưới điện 110kV người ta dùng các máy cắt khí SF6 của Trung Quốc có ký hiệu ELF-SL-2-II với kiểu truyền động 3 pha và thao tác bằng khí nén, mỗi máy cắt có 1 máy nén khí riêng. b- Trạm biến áp 500kV. Tại trạm 500kV có 6 m.b.a tự ngẫu1 pha 500/225/35kV của nhà chế tạo Jeumont- Scheider Trafnomrs có các thông số sau: Công suất định mức m.b.a 150/150/50MVA Điện áp định mức phía cao áp 500 225 / / 35 kV 3 3 Dòng điện định mức 519,6/1154,7/1428,6A Sơ đồ tổ đấu dây của nhóm biến áp Y0/Y0/-11 -8-
  10. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Trạm biến áp này sử dụng máy cắt khí SF6 có 1 bộ truyền động dùng khí nén, mỗi máy cắt có 1 máy nén khí riêng. 2.4. Dao cách ly - Dao cách ly đặt ngoài trời: PHD3-2(1)-220/320T1;PHD3-2(1)-110/630T1 Các thông số kỹ thuật PHD3 - 220 PHD3 - 110 Điện áp định mức 220 110 Điện áp làm việc lớn nhất 252 126 Dòng điện định mức 3200 630 - Dao cách ly đặt trong nhà kiểu : PB3-20/12500Y3 Số liệu kỹ thuật chính của dao cách li nêu trong bảng sau: Tiêu chuẩn Tờn thụng số Đối với dao chính Đối với dao t/địa Điện áp định mức,Kv 20 - Điện áp làm việc lớn nhất,Kv 24 - Dòng điện định mức,A 12500 5000 Tần số Hz + 50 50 Biên độ dđ xuyên giới hạn, Kv 490 250 Dòng điện ổ. đ.nh giới hạn ,KA 180 100 Thời gian dòng điện ổ.đ.nh đi qua, giây 4 1 Khối lượng,Kg 625 -9-
  11. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Dao cỏch 2.5. Máy biến điện áp Dùng để cung cấp điện cho mạch điện áp sơ đồ đo lường, tự động, tín hiệu và bảo vệ của máy phát và máy biến áp và các đường dây. - Máy biến điện áp kiểu : 3HOL – 06 + Điện áp định mức: 15 KV + Điện áp làm việc lớn nhất: 17,5 KV + Điện áp định mức cuộn sơ cấp: 15750/1,73 V + Điện áp định mức cuộn thứ cấp chính: 100/1,73 V + Điện áp định mức cuộn thứ cấp phụ: 100/1,73 V - Máy biến điện áp kiểu HKO – 220 (110) + Điện áp định mức: 220/ 3 KV - 10 -
  12. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH + Điện áp làm việc lớn nhất: 17,5 KV + Điện áp định mức cuộn thứ cấp chính: 100/ 3 V + Điện áp định mức cuộn thứ cấp phụ: 100 V + Công suất cực đại 2000 VA Mỏy biến điện ỏp (TU) 2.6. Máy biến dòng điện 1) Máy biến dòng Tỉ-20 dùng để cung cấp điện cho các bảo vệ dòng điện và đo lường thiết bị cung cấp điện áp máy phát. - Số liệu kỹ thuật: Điện áp định mức: 20 (kV) Tần số định mức: 50 (HZ) Dòng điện sơ cấp định mức: 12000 (A) Dòng điện thứ cấp định mức: 55 (A) 2) Máy biến dòng TFIZM – 220bT1 và TFIZ - 132bT1 dùng để làm nguồn cung cấp cho các mạch của các đồng hồ đo lường, các thiết bị bảo vệ và điều khiển ở OPY. Các trị số định mức về các yếu tố khí hậu : - 11 -
  13. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Độ cao lắp đặt so với mực nước biển không quá 1000m Giới hạn nhiệt độ làm việc từ - 100C đến + 500C Tốc độ gió đến 40m/séc Các thông số kỹ thuật TFIZM-220b TFIZM-132b Điện áp định mức, kV 220 132 Điện áp làm việc lớn nhất,kV 252 145 Mỏy biến dũng điện (TI) 2.7. Chống sét van Chống sét van dùng để bảo vệ thiết bị không bị quá điện áp khí quyển. PBMG- PBC-35- Kiểu PBMG-220MT1 PBM-15T1 110MT1 75T1 Ulàm việc(kV) 220 110 35 15 Ulàm việc MAX(kV) 19 UTđộngchọcthủng(kV) 3543 - 12 -
  14. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH UXungchọc thủng(kV) IPhóng điện đm(A) 10000 Chống sột van 2.8. Máy cắt 1.Máy cắt đầu cực máy phát điện kiểu BBG – 20 loại nhiệt đới hoá dùng để làm việc trong các mạch điện xoay chiều 3 pha tần số 50Hz, điện áp tới 20kV, nhiệt độ không khí môi trường không quá 450C, nơi đặt máy cắt phải được bảo vệ chống nước,dầu...rơi vào và ở độ cao không quá 1000m so với mặt nước biển. Các số liệu kỹ thuật: Điện áp định mức : 20 kV Điện áp làm việc lớn nhất : 24 kV Dòng điện định mức : 11200 A Dòng điện cắt định mức : 160 kA Thời gian cắt riêng của MC có bộ dẫn động (đến thời điểm nhả các tiếp điểm dập hồ quang chính )không quá : 0,128 s - 13 -
  15. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Thời gian cắt riêng của MC có bộ dẫn động (đến thời điểm nhả các tiếp điểm dập hồ quang phụ )không quá : 0,148 s Dòng ổn định nhiệt tới hạn : 160 kA Thời gian dòng điện đi qua bằng dòng ổn định nhiệt : 4 s 2. Máy cắt điện tại trạm phân phối 220/110/35 kV: Tại trạm phân phối 220/110/35 kV hiện nay đang dùng 2 loại máy cắt không khí và khí SF6, dùng để thao tác đóng cắt các mạch điện ở các lưới điện xoay chiều điện áp định mức 220kV và 110kV, tương ứng với chế độ bình thường và sự cố. Mỏy cắtSF6 3AP1 FI - Máy cắt 3AP1 FI là kiểu máy cắt tự nén lò xo và dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Nó được dùng để lắp ngoài trời. + Máy cắt được thiết kế vận hành với nhiệt độ môi trường xung quanh từ -250C đến 550C. + Mỗi pha máy cắt có một buồng cắt và dập hồ quang. - 14 -
  16. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH + Mỗi pha máy cắt có một bộ truyền động kiểu lò xo. Năng lượng dùng cho đóng và cắt được lấy từ lò xo đóng và lò xo cắt. + Năng lượng nạp cho lò xo đóng được thực hiện bằng động cơ nén lò xo kiểu cổ ghóp dùng điện AC220 V. Công suất động cơ là 2 kW. + Mỗi pha máy cắt có một đồng hồ chỉ thị áp lực SF6 và một bộ tiếp điểm giám sát áp lực SF6, các cuộn điện từ đóng cắt, các bộ sấy. + Máy cắt có một tủ điều khiển chung được lắp đặt tại cột trụ pha giữa, trong tủ có các rơ le, khoá điều khiển, các hàng kẹp dùng để kết nối cáp nhị thứ. Kết nối giữa các tủ điều khiển chung với các tủ điều khiển riêng mỗi pha bằng hai cáp có giắc cắm chuyên dụng. + Điện áp điều khiển cho mạch đóng và mạch cắt là điện áp một chiều 220 VDC. + Các bộ sấy trong các tủ phải được đóng điện thường xuyên để đảm bảo tránh được độ ẩm và nước ngưng tụ trong các tủ điều khiển và truyền động. + Máy cắt có thể thao tác được tại chỗ hoặc từ xa tuỳ theo vị trí của khoá Local/Remote tại tủ điều khiển chung của máy cắt. + Máy cắt có khoá giải trừ mạch đóng cắt không toàn pha máy cắt. Ngoài ra máy cắt có mạch chống đóng giã giò, mạch khoá thao tác khi áp lực khí SF6 giảm thấp. - 15 -
  17. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Phần III: Một số hình ảnh nhà máy Thủy điện Hòa Bình Thủy điện Hòa Bình nhìn từ trên cao Cửa xả nước hồ Thủy điện Hòa Bình - 16 -
  18. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Đài tưởng niệm 168 người hy sinh vì công trình Thủy điện Hòa Bình Đập nước và hồ Thủy điện Hòa Bình - 17 -
  19. BÁO CÁO THAM QUAN THỰC TẾ NM THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH Tượng đài Hồ Chí Minh - 18 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2