Báo cáo " Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài-một số vấn đề áp dụng pháp luật theo quy định tại phần 7 Bộ luật dân sự năm 2005 "
lượt xem 6
download
Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài-một số vấn đề áp dụng pháp luật theo quy định tại phần 7 Bộ luật dân sự năm 2005 Do vậy, chúng ta có thể nhanh chóng sửa đổi, bổ sung một cách kịp thời các quy phạm pháp luật hình sự, tránh được tình trạng thực tiễn đấu tranh chống tội phạm phải chờ đợi việc sửa đổi, bổ sung BLHS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài-một số vấn đề áp dụng pháp luật theo quy định tại phần 7 Bộ luật dân sự năm 2005 "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn B¸ B×nh * K hác v i m t s nư c trên th gi i (như Ba Lan, Áo, Thu Sĩ, Séc, Slovakia…), Vi t Nam ph n quy nh v quan h dân s t ng s 777 i u c a B lu t). các v n gi i quy t c th c a tư pháp qu c t như xung t pháp lu t v h p ng, v hôn nhân theo nghĩa r ng (các quan h ư c coi là có và gia ình, v s h u, th a k … thì v n tính ch t dân s như quan h dân s truy n ư c coi là n n t ng và c n ph i xác nh m t th ng, quan h kinh t - thương m i, quan h cách chu n xác ó là v n l a ch n pháp hôn nhân và gia ình, quan h lao ng, quan lu t áp d ng. D u r ng BLDS năm 2005 h t t ng dân s ) có y u t nư c ngoài không có s tăng lên v m t s lư ng i u không ư c xác l p trong m t o lu t tư lu t quy nh i v i v n này nhưng n i pháp qu c t riêng mà t n t i trong nhi u văn dung quy nh thì ã có nh ng thay i nh t b n pháp lu t khác nhau. Tuy v y, các quy nh so v i BLDS năm 1995. M c dù BLDS nh v quan h dân s có y u t nư c ngoài năm 2005 ư c ban hành và có hi u l c chưa trong B lu t dân s (BLDS) luôn ư c coi là lâu nhưng theo chúng tôi c n có nh ng nhìn "ph n h n" c a tư pháp qu c t Vi t Nam. nh n m i v n i dung này cho phù h p v i lí i u này càng tr nên hi n th c và không còn lu n cũng như m b o s d dàng và th ng gì ph i tranh lu n thêm khi l n u tiên nh t trong áp d ng trên th c t . BLDS năm 2005 chính th c ư c th a nh n V n l a ch n pháp lu t áp d ng m t cách rõ ràng là " o lu t m " ( i u ch nh i u ch nh quan h dân s có y u t nư c không ch các quan h dân s truy n th ng ngoài ư c quy nh t i i u 759 BLDS mà còn c các quan h kinh t - thương m i, năm 2005 như sau: lao ng, hôn nhân và gia ình). Vì l ó, " i u 7 59. Áp d ng pháp lu t dân s nghiên c u các quy nh v quan h dân s có C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, i u y u t nư c ngoài trong BLDS năm 2005 ư c qu c t , pháp lu t nư c ngoài và t p ư c xem như nghiên c u v c t lõi c a tư quán qu c t . pháp qu c t Vi t Nam. Cũng gi ng như 1. Các quy nh c a pháp lu t dân s C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam ư c BLDS năm 1995, ph n các quan h dân s có áp d ng i v i quan h dân s có y u t y u t nư c ngoài ã ư c quy nh t i Ph n nư c ngoài, tr trư ng h p B lu t này có 7 BLDS năm 2005. Tuy nhiên, n u như t i quy nh khác. BLDS năm 1995 ch có 13 i u (trên t ng s 838 i u c a B lu t) thì l n này s lư ng * Gi ng viên Khoa lu t qu c t i u ã ư c tăng thêm 7 i u (20 i u trên Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 10/2006 3
- nghiªn cøu - trao ®æi 2. Trong trư ng h p i u ư c qu c t - Th nh t, nhìn m t cách t ng th vi c mà C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam là s d ng ngôn t là chưa có s nh t quán. C thành viên có quy nh khác v i quy nh th là, n u như tên i u lu t và kho n 1 s c a B lu t này thì áp d ng quy nh c a d ng c m t "pháp lu t dân s Vi t Nam" i u ư c qu c t ó. thì các kho n ti p theo l i s d ng m t lo t 3. Trong trư ng h p B lu t này, các văn các c m t khác nhau như "B lu t này", b n pháp lu t khác c a C ng hoà xã h i ch "B lu t này, các văn b n pháp lu t khác c a nghĩa Vi t Nam ho c i u ư c qu c t mà C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam" hay C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam là thành "pháp lu t C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t viên d n chi u n vi c áp d ng pháp lu t Nam". V m t khoa h c, chúng ta u th a nư c ngoài thì pháp lu t c a nư c ó ư c nh n r ng khi pháp lu t c a m t qu c gia áp d ng, n u vi c áp d ng ho c h u qu c a ư c áp d ng gi i quy t quan h dân s vi c áp d ng không trái v i các nguyên t c có y u t nư c ngoài là toàn b h th ng cơ b n c a pháp lu t C ng hoà xã h i ch pháp lu t qu c gia ch không ph i là m t nghĩa Vi t Nam; trư ng h p pháp lu t nư c o lu t hay m t ngành lu t c th c a qu c ó d n chi u tr l i pháp lu t C ng hoà xã gia.(1) Nguyên do d n n s không nh t h i ch nghĩa Vi t Nam thì áp d ng pháp quán trên có l là b i Vi t Nam chưa có m t lu t C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam. o lu t tư pháp qu c t riêng bi t như m t Pháp lu t nư c ngoài cũng ư c áp s qu c gia khác, trong khi chúng ta v n d ng trong trư ng h p các bên có tho thi u "m t quy t sách rõ ràng" cho mong thu n trong h p ng n u s tho thu n ó mu n bi n ph n 7 - BLDS thành "ph n không trái v i quy nh c a B lu t này và chung c a tư pháp qu c t Vi t Nam"(2) và các văn b n pháp lu t khác c a C ng hoà xã v n "gi i h n hi u l c c a BLDS".(3) Hi n h i ch nghĩa Vi t Nam. nay, ph m vi i u ch nh c a BLDS năm 4. Trong trư ng h p quan h dân s có 2005 ư c xác nh r t r ng: "BLDS quy y u t nư c ngoài không ư c B lu t này, nh a v pháp lí, chu n m c pháp lí cho các văn b n pháp lu t khác c a C ng hoà xã cách ng x c a cá nhân, pháp nhân, ch h i ch nghĩa Vi t Nam, i u ư c qu c t mà th khác; quy n, nghĩa v c a các ch th v C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam là thành nhân thân và tài s n trong các quan h dân viên ho c h p ng dân s gi a các bên i u s , hôn nhân và gia ình, kinh doanh, ch nh thì áp d ng t p quán qu c t , n u vi c thương m i, lao ng (sau ây g i chung là áp d ng ho c h u qu c a vi c áp d ng quan h dân s ).(4) BLDS năm 2005 ã ư c không trái v i các nguyên t c cơ b n c a pháp xác nh là " o lu t m ",(5) thi t nghĩ chúng lu t C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam". ta cũng nên m nh d n xác nh ph n 7 c a Cách quy nh như trên c a BLDS t ra BLDS năm 2005 như là m t " o lu t tư m t lo t các n i dung c n trao i và nhìn pháp qu c t Vi t Nam thu nh ", theo ó c n nh n l i sau: quy nh m t cách chu n xác v v n này 4 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi và c m t phù h p nh t thay th cho các quy ph m pháp lu t khác như Lu t hôn nhân c m t nói trên là "pháp lu t C ng hòa xã và gia ình, Lu t thương m i, B lu t lao h i ch nghĩa Vi t Nam". ng... và th m chí văn b n dư i lu t có - Th hai, liên quan n i u 759, c n "quy nh khác" thì sao? Do ó, n u theo tìm hi u thêm kho n 3 i u 2 BLDS năm cách hi u này thì nên b c m t "B lu t 2005: "BLDS ư c áp d ng i v i quan h này" và ch l i m t cách bao quát là "tr dân s có y u t nư c ngoài, tr trư ng h p trư ng h p có quy nh khác". i u ư c qu c t mà C ng hoà xã h i ch N u hi u theo cách th hai, các trư ng nghĩa Vi t Nam là thành viên có quy nh h p có "quy nh khác" ây chính là các khác". ây là quy nh n m trong ph n quy nh t i kho n 2, 3, 4 ti p theo.(8) V y "hi u l c c a BLDS", tuy nhiên n u liên h thì trong b i c nh mà yêu c u pháp lu t ph i v i quy nh t i i u 759 thì rõ ràng là có s m b o tính c th , minh b ch ư c t lên trùng l p.(6) Theo chúng tôi, gi nguyên cao hơn bao gi h t, thi t nghĩ nên s a l i là tính ch t ng b c a ph n 7 BLDS năm "tr các trư ng h p quy nh t i kho n 2, 3 2005 - là ph n ưa ra các quy nh v quan và 4 i u này".(9) h dân s có y u t nư c ngoài và xét c v - Th tư, v vi c áp d ng t p quán qu c b n ch t thì ph n quy nh v hi u l c c a t ư c quy nh t i kho n 4 i u 759 BLDS không nh t thi t ph i c pc v n BLDS năm 2005: "Trong trư ng h p quan này. Do ó nên b quy nh t i kho n 3 h dân s có y u t nư c ngoài không ư c i u 2 BLDS năm 2005. B lu t này, các văn b n pháp lu t khác c a - Th ba, v quy nh t i kho n 1 i u C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam, i u 759 BLDS năm 2005: "Các quy nh c a ư c qu c t mà C ng hoà xã h i ch nghĩa pháp lu t dân s C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam là thành viên ho c h p ng dân Vi t Nam ư c áp d ng i v i quan h dân s gi a các bên i u ch nh thì áp d ng t p s có y u t nư c ngoài, tr trư ng h p B quán qu c t , n u vi c áp d ng ho c h u lu t này có quy nh khác". Theo chúng tôi, qu c a vi c áp d ng không trái v i các ngoài vi c chúng ta c n thay c m t "pháp nguyên t c cơ b n c a pháp lu t C ng hoà lu t dân s Vi t Nam" b ng "pháp lu t C ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam". V i cách quy hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam" như ã phân nh này thì t p quán qu c t ch có th ư c tích trên, cũng nên có s cân nh c, xem xét áp d ng khi m b o c hai i u ki n c n và c m t "tr trư ng h p B lu t này có quy : m t là, quan h dân s có y u t nư c nh khác". B i vì v i cách quy nh như ngoài ó không ư c pháp lu t Vi t Nam, v y có th d n t i hai cách hi u chính: i u ư c qu c t mà Vi t Nam là thành viên N u hi u r ng ây là m t kho n quy và h p ng gi a các bên i u ch nh; hai là, nh mang tính t ng quát(7) thì vi c ch "tr vi c áp d ng và h u qu c a vi c áp d ng trư ng h p B lu t này có quy nh khác" là không trái v i các nguyên t c cơ b n c a còn thi u, b i v n t ra là các văn b n pháp lu t Vi t Nam. V i cách hi u ó thì t p t¹p chÝ luËt häc sè 10/2006 5
- nghiªn cøu - trao ®æi quán qu c t ch ư c coi là gi i pháp cu i tham gia h p ng ư c phép th a thu n áp cùng i u ch nh quan h dân s có y u t d ng t p quán qu c t i u ch nh quan h nư c ngoài. Tuy nhiên, t do tho thu n luôn gi a h . C th là theo kho n 2 i u 5 Lu t ư c coi là "nguyên t c vàng" c a h p ng thương m i Vi t Nam năm 2005 quy nh: dân s - theo ó s t do ý chí c a các bên "Các bên trong giao d ch thương m i có y u ch th ph i ư c tôn tr ng m t cách t i t nư c ngoài ư c tho thu n áp d ng a.(10) Trên tinh th n ó các bên có quy n t pháp lu t nư c ngoài, t p quán thương m i do tho thu n v n i dung h p ng. N i qu c t n u pháp lu t nư c ngoài, t p quán dung h p ng có y u t nư c ngoài không thương m i qu c t ó không trái v i các ch là các i u kho n v quy n, nghĩa v các nguyên t c cơ b n c a pháp lu t Vi t Nam". bên, i tư ng h p ng, giá c ... mà còn c N u i theo hư ng b sung kh năng cho v n pháp lu t áp d ng. Th c t là o n 2 phép các bên tham gia h p ng th a thu n kho n 3 i u 759 BLDS năm 2005 v i quy áp d ng t p quán qu c t thì có th b sung nh: "Pháp lu t nư c ngoài cũng ư c áp c m t "t p quán qu c t " vào sau c m t "pháp d ng trong trư ng h p các bên có tho lu t nư c ngoài" o n 2 kho n 3 i u 759 thu n trong h p ng, n u s tho thu n ó BLDS năm 2005 nêu trên, theo ó o n 2 không trái v i quy nh c a B lu t này và kho n 3 i u 759 BLDS năm 2005 trong trư ng các văn b n pháp lu t khác c a C ng hoà xã h p này s là: "Pháp lu t nư c ngoài, t p h i ch nghĩa Vi t Nam" ã cho th y các bên quán qu c t cũng ư c áp d ng trong trư ng trong h p ng hoàn toàn có quy n t do h p các bên có th a thu n trong h p ng tho thu n l a ch n pháp lu t nư c ngoài n u s th a thu n ó không trái v i quy nh áp d ng cho h p ng, dĩ nhiên s l a ch n c a B lu t này và các văn b n pháp lu t khác ó v n ph i n m trong khuôn kh c a pháp c a C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam". lu t. Xem xét trong tính tương quan v i pháp - Th năm, v v n áp d ng pháp lu t lu t nư c ngoài, rõ ràng gi ng như pháp lu t nư c ngoài ư c quy nh t i kho n 3 i u nư c ngoài, t p quán qu c t cũng là m t 759 BLDS năm 2005 có m t s v n c n lo i ngu n lu t c a tư pháp qu c t , v y nên trao i như sau: chăng chúng ta quy nh c th luôn trong + Quy nh này v n chưa bao quát ư c lu t v kh năng c a các bên tham gia h p h t các trư ng h p pháp lu t nư c ngoài có ng i v i vi c th a thu n áp d ng t p th ư c áp d ng. Theo kho n 3 thì pháp quán qu c t i u ch nh quan h dân s lu t nư c ngoài có th áp d ng khi rơi vào có y u t nư c ngoài phát sinh? Theo chúng m t trong các trư ng h p sau: tôi i u này cũng h t s c phù h p, góp ph n - ư c BLDS ho c các văn b n pháp m b o tính th ng nh t c a c h th ng lu t khác c a Vi t Nam quy nh; pháp lu t, khi mà t i Lu t thương m i Vi t - i u ư c qu c t mà Vi t Nam là Nam năm 2005 chúng ta ã có quy nh cho thành viên quy nh; th y m t cách rõ ràng v kh năng các bên - ư c các bên tho thu n trong h p ng. 6 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi Tuy nhiên, c n th y r ng v i tính ch t là CP, nên chăng chúng ta "lu t hóa" luôn n i m t lo i ngu n c a tư pháp qu c t , t p quán dung quy nh v kh năng pháp lu t nư c qu c t cũng có th ư c áp d ng i u ngoài ư c d n chi u t i t t p quán qu c t ch nh các quan h dân s có y u t nư c ã ư c ghi nh n t i Ngh nh 60-CP vào ngoài phát sinh. Trong khi có nh ng t p trong BLDS. quán qu c t không ch quy nh c th + V i vi c quy nh t i o n 2 kho n 3 quy n và nghĩa v c a các bên ương s mà i u 759 BLDS năm 2005 là "Pháp lu t còn d n chi u n pháp lu t nư c ngoài nào nư c ngoài cũng ư c áp d ng trong trư ng ó. N u v y, khi chúng ta áp d ng nh ng t p h p các bên có tho thu n trong h p ng, quán qu c t có d n chi u n pháp lu t n u s tho thu n ó không trái v i quy nh nư c ngoài thì rõ ràng pháp lu t nư c ngoài c a B lu t này và các văn b n pháp lu t ư c d n chi u t i s ư c áp d ng. Qua khác c a C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t vi c phân tích này cho th y r ng quy nh t i Nam" thì câu h i t ra ây là n u s th a kho n 3 i u 759 BLDS năm 2005 v n chưa thu n c a các bên trong h p ng không trái cho th y rõ trư ng h p pháp lu t nư c ngoài v i pháp lu t Vi t Nam nhưng trái v i i u ư c áp d ng khi "t p quán qu c t ư c các ư c qu c t mà Vi t Nam là thành viên thì bên tho thu n trong h p ng d n chi u sao? i u này hoàn toàn có th x y ra trên t i". N u liên h n nh ng quy nh trư c th c t . Ví d , 1 công ti mang qu c t ch Anh ây, c th là theo i u 4 Ngh nh s 60- (tr s Anh) kí h p ng v i 1 công ti CP ngày 6/6/1997 c a Chính ph hư ng d n mang qu c t ch Vi t Nam (tr s Vi t thi hành các quy nh c a BLDS năm 1995 Nam), trong h p ng tho thu n pháp lu t v quan h dân s có y u t nư c ngoài (sau áp d ng cho n i dung h p ng là pháp lu t ây g i là Ngh nh 60-CP): "Trong trư ng Mĩ. Gi nh r ng gi a Vi t Nam và Anh có h p BLDS, các văn b n pháp lu t khác c a m t i u ư c qu c t v v n này trong ó Vi t Nam, i u ư c qu c t mà C ng hòa xã quy nh i v i h p ng gi a thương nhân h i ch nghĩa Vi t Nam kí k t ho c tham gia hai nư c thì pháp lu t áp d ng gi i quy t không quy nh, ho c h p ng dân s cho n i dung h p ng là pháp lu t nư c kí không có tho thu n v pháp lu t áp d ng k t có toà án th lí v vi c. V y thì trong i v i quan h dân s có y u t nư c ngoài, trư ng h p này vi c tho thu n là hoàn toàn thì áp d ng t p quán qu c t v ch n pháp phù h p v i pháp lu t Vi t Nam (quy nh lu t áp d ng...". Quy nh này cho th y quan t i i u 769 BLDS năm 2005) nhưng nó l i i m ã t ng t n t i c a pháp lu t Vi t Nam trái v i i u ư c qu c t mà Vi t Nam là là pháp lu t nư c ngoài cũng có th ư c áp thành viên (v i quy nh c a i u ư c thì rõ d ng trên cơ s "t p quán qu c t v ch n ràng không cho phép các bên tho thu n v lu t áp d ng". V y thì xem xét trên cơ s l a ch n pháp lu t). Theo quan i m c a tính h p lí c a v n và c qua quá trình chúng tôi, o n 2 kho n 3 i u 759 BLDS ki m nghi m th c t áp d ng Ngh nh 60- năm 2005 c n ư c s a i, b sung theo t¹p chÝ luËt häc sè 10/2006 7
- nghiªn cøu - trao ®æi hư ng: "Pháp lu t nư c ngoài cũng ư c áp kh ng nh r ng vi c không "lu t hoá" quy d ng trong trư ng h p các bên có tho thu n nh này và th hi n rõ trong BLDS năm trong h p ng, n u s tho thu n ó không 2005 là s thi u h t áng ti c và c n s m có trái v i quy nh c a pháp lu t Vi t Nam và s kh c ph c tránh vi c lúng túng trong i u ư c qu c t mà C ng hòa xã h i ch th c ti n gi i quy t v vi c - gi i pháp trư c nghĩa Vi t Nam là thành viên". m t cho v n này có l nên quy nh rõ V n cu i cùng liên quan n vi c áp cách th c x lí i v i trư ng h p d n chi u d ng pháp lu t ư c nêu t i kho n 3 i u n pháp lu t nư c th ba trong ngh nh 759 BLDS năm 2005 ó là d n chi u ngư c hư ng d n thi hành BLDS năm 2005./. và d n chi u n pháp lu t nư c th ba. Quan i m khoa h c và pháp lu t th c nh (1).Xem: Giáo trình tư pháp qu c t , Khoa Lu t - HQG Hà N i, PGS.TS. Nguy n Bá Di n ch biên, c a Vi t Nam là khi quy ph m xung t d n Nxb. HQG Hà N i, tr. 85 - tr. 89. chi u n pháp lu t c a m t nư c nh t nh (2).Xem: TS. Văn i ã g i ph n 7 v i cái tên là d n chi u n toàn b h th ng pháp lu t như v y t i bài vi t "Nên b sung vào ph n 7 BLDS c a nư c ó, t c là bao g m c các quy quy ph m áp d ng b t bu c", T p chí NCLP s ph m xung t. Vì v y, t t y u có th d n 1/2001, tr. 52; gi i lu t h c Vi t Nam h u h t u cho r ng ph n 7 BLDS chính là nh ng quy nh n n n hi n tư ng: Pháp lu t Vi t Nam d n t ng c a tư pháp qu c t Vi t Nam. chi u n pháp lu t nư c A nào ó nhưng (3). Quan ni m BLDS ch i u ch nh nh ng v n pháp lu t nư c A l i d n chi u ngư c tr l i thu c v dân s , ch không th i u ch nh các v n pháp lu t Vi t Nam (d n chi u ngư c) ho c pháp lu t Vi t Nam nói chung. (4). o n 1 i u 1 BLDS năm 2005. d n chi u ti p n pháp lu t c a m t nư c B (5).Xem: TS. inh Trung T ng, "Nh ng n i dung cơ khác (d n chi u n pháp lu t nư c th ba). b n c a BLDS năm 2005", k y u Chương trình t p Phương án x lí i v i trư ng h p d n hu n BLDS năm 2005 và Lu t thương m i năm 2005 - chi u ngư c ã ư c quy nh t i kho n 3 Câu l c b pháp ch doanh nghi p - V pháp lu t dân s - kinh t - B tư pháp, Hà N i ngày 21/07/2005, tr. 6. i u 827 BLDS năm 1995, kho n 3 i u 5 (6). Xem n i dung kho n 1 và kho n 2 i u 759 Ngh nh 60-CP và ã ư c ti p t c ghi BLDS năm 2005 rõ ràng cũng th hi n n i dung nh n t i kho n 3 i u 759 BLDS năm 2005. gi ng như t i kho n 3 i u 2 BLDS năm 2005. Tuy nhiên, gi i pháp cho v n d n chi u (7). Quy nh chung v y, ch nào có s khác bi t thì n pháp lu t nư c th ba thì l i không h có ch ó chính là "quy nh khác". (8). Theo chúng tôi hi u theo cách này s chu n xác hơn. quy nh trong BLDS năm 2005. C n ph i (9). Th c t là t i i u 766 BLDS năm 2005 v quy n th y r ng m c dù trư c ây v n này s h u tài s n cũng ã ư c quy nh theo hư ng m i không ư c quy nh t i BLDS năm 1995 này (khác v i quy nh cũ c a BLDS năm 1995). nhưng ã ư c hư ng d n t i kho n 3 i u (10). BLDS năm 2005 t i i u 4 ã nh n m nh hơn n a quy n t do này so v i BLDS năm 1995, v i quy 5 Ngh nh 60-CP, theo ó thì pháp lu t nh: "Quy n t do cam k t, tho thu n trong vi c xác nư c th ba s ư c áp d ng. Quy nh ã l p quy n, nghĩa v dân s ư c pháp lu t b o m, có t i Ngh nh 60-CP là hoàn toàn h p lí n u cam k t, tho thu n ó không vi ph m i u c m c v m t lí lu n và th c ti n, vì th có th c a pháp lu t, không trái o c xã h i". 8 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghệ thuật đàm phán và xây dựng quan hệ trong quản trị kinh doanh
88 p | 232 | 66
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TƯ PHÁP QUỐC TẾ VÀ VẤN ĐỀ XÂY DỰNG “QUY PHẠM PHÁP LUẬT” BỞI TÒA ÁN Ở Pháp vàViệt Nam” "
33 p | 183 | 34
-
Báo cáo thực tập: Hệ thống CNS_ATM
39 p | 128 | 25
-
Báo cáo "Nghiên cứu so sánh về mối quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể và pháp luật lao động quốc gia ở Việt Nam và một số nước trên thế giới "
9 p | 86 | 21
-
Báo cáo " Quan hệ Việt Nam - Liên hợp quốc "
7 p | 95 | 20
-
Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2013: Hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân: Phần 1
112 p | 170 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Chủ tịch Hồ Chí Minh từ hoạt động các mạng thực tiễn đến việc thiết lập quan hệ Việt - Trung "
8 p | 84 | 17
-
Báo cáo khoa học: Lòng tin trong các quan hệ xã hội của người dân (Nghiên cứu trường hợp xã Phước Tân - Huyện Xuyên Mộc – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
27 p | 115 | 13
-
Báo cáo " Quan hệ giữa hai mệnh đề trong câu điều kiện tiếng Việt "
9 p | 108 | 12
-
Báo cáo tổng kết đề tài khoa học sinh viên: Ủy thác tư pháp trong việc giải quyết các quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
55 p | 34 | 10
-
Báo cáo " Hiệu quả kinh tế và mối quan hệ với nguồn lực con người trong sản xuất lúa của nông dân ngoại thành Hà Nội "
0 p | 135 | 10
-
Bài báo cáo Méo tín hiệu trong hệ thống thông tin số
28 p | 112 | 10
-
Báo cáo: Quan hệ CHND Trung Hoa - LB Nga trong tổ chức hợp tác Thượng Hải (SCO)
6 p | 94 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG QUAN NIỆM CỦA CÁC NHÀ SÁNG LẬP CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN"
6 p | 112 | 8
-
Báo cáo " Quan hệ tình dục vợ chồng và mối tương quan của nó với sự hài lòng về đời sống hôn nhân trong gia đình ở nông thôn hiện nay"
5 p | 130 | 7
-
Báo cáo "Bảo đảm sự nhất thể hoá về hình thức, cơ cấu và nội dung một số điều luật tại phần quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài trong bộ luật dân sự "
4 p | 112 | 6
-
Báo cáo "Quan hệ EU - Libya: Một gọc nhìn lịch sử "
8 p | 73 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn