Báo cáo " Thẩm quyền xét xử hình sự của toà án nhân dân cấp huyện theo BLTTHS năm 2003"
lượt xem 4
download
Thẩm quyền xét xử hình sự của toà án nhân dân cấp huyện theo BLTTHS năm 2003 Thời kì nhà Nguyễn, các hội đồng đình thần của vua Gia Long và Minh Mạng triệu tập gọi là Công đồng họp vào các ngày 1, 8, 15, 23 sau đó đổi lại các ngày 2, 9, 16, 24.(2) Như vậy bình quân mỗi tuần họp một lần. Dưới thời vua Minh Mạng, những ngày thường triều là những ngày lẻ: 5, 11, 21, 25. Chính phủ của chúng ta hiện nay họp một tháng một lần như vậy không thể đảm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Thẩm quyền xét xử hình sự của toà án nhân dân cấp huyện theo BLTTHS năm 2003"
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 ThS. Hoµng V¨n H¹nh * T rong t t ng hình s , th m quy n c a toà án nhân dân các c p là ch quan tr ng và có m i liên h ch t ch v i nh t nh cao hơn nhi u so v i toà án c p huy n. Trong khi ó toà án c p t nh l i ph i xem xét m t s lư ng l n các v án theo trình t các ch nh pháp lu t khác. Vì v y, vi c phúc th m. BLTTHS năm 2003 quy nh phân nh th m quy n xét x càng khoa l i th m quy n xét x c a toà án nhân dân h c, rõ ràng, chính xác c v lí lu n và theo phương hư ng m r ng th m quy n th c ti n s là nh ng cơ s pháp lí c bi t c a toà án nhân dân c p huy n nh m gi m quan tr ng m b o cho vi c xét x úng t i cho toà án c p t nh và các cơ quan ti n ngư i, úng t i, úng pháp lu t. S phân hành t t ng khác c a c p t nh. nh này góp ph n làm gi m tình tr ng 1. Vai trò c a tòa án nhân dân c p huy n ùn y, né tránh công vi c gi a toà án T trư c t i nay, tòa án nhân dân c p nhân dân các c p, làm gi m chi phí i l i, huy n luôn ư c coi là c p xét x th p nâng cao hi u qu ho t ng c a toà án nh t - xét x sơ th m các v án hình s . nói riêng và các cơ quan ti n hành t t ng Vi c xác nh th m quy n c a tòa án nhân nói chung. ng th i s phân nh th m dân c p huy n t o i u ki n cho vi c xác quy n gi a toà án nhân dân các c p có ý nh th m quy n xét x sơ th m c a tòa án nghĩa quan tr ng trong vi c nâng cao dân nhân dân c p t nh. Các nhà làm lu t ch , b o m pháp ch xã h i ch nghĩa, thư ng áp d ng phương pháp lo i tr góp ph n xây d ng nhà nư c pháp quy n xây d ng th m quy n c a tòa án nhân dân Vi t Nam. các c p. Gi i h n th m quy n xét x c a Cùng v i s phát tri n v kinh t - xã tòa án nhân dân c p huy n bao nhiêu, s h i, tình hình t i ph m cũng có nh ng còn l i thu c th m quy n xét x c a tòa án bi n i ngày càng ph c t p, nhi u quy nhân dân c p t nh. Do v y, n u th m nh pháp lu t v th m quy n xét x quy quy n xét x c a tòa án nhân dân c p nh trong BLTTHS năm 1988 không còn huy n ư c quy nh h p lí, ch t ch thì phù h p n a, òi h i ph i ư c s a i, ph n l n các t i ph m x y ra s ư c x lí b sung. S lư ng các v án hình s c a toà án nhân dân c p huy n và c p t nh xét * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s x l n, t l án t n ng c a các toà án c p Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc 21
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 k p th i, phát huy ư c tác d ng giáo d c, nhân dân ngày 14/7/1960 toà án c p sơ răn e và góp ph n b o v tr t t xã h i. th m i thành tòa án nhân dân c p huy n, Th c ti n xét x các v án hình s th m quy n c a tòa án nhân dân c p huy n nư c ta cho th y th m quy n xét x c a ư c xác nh theo i u 16 Lu t t ch c tòa án nhân dân c p huy n và toà án quân tòa án nhân dân ngày 14/7/1960: “Tòa án s c p khu v c ngày càng ư c m r ng nhân dân c p huy n, thành ph thu c t nh, m t cách h p lí. i u ó ch ng t r ng tòa th xã ho c ơn v hành chính tương án nhân dân c p huy n óng vai trò r t ương ư c x sơ th m nh ng v án hình quan tr ng trong ho t ng xét x hình s . s , dân s do pháp lu t quy nh th m i u 20 BLTTHS năm 2003 quy nh v quy n toà án c a mình”. Tòa án nhân dân ch hai c p xét x . Khi ó tòa án nhân c p huy n ư c phân x nh ng vi c hình dân c p huy n s là toà án có th m quy n s không ph i m phiên toà theo quy nh xét x c p sơ th m các v án hình s theo t i i m b, d i u 12 Pháp l nh ngày quy nh c a BLTTHS . 23/3/1961. Th m quy n xét x c a tòa án 2. Nh ng quy nh c a pháp lu t t nhân dân c p huy n theo quy nh này ã t ng hình s v th m quy n xét x hình có tác d ng t t, nhi u v án ã ư c xét s c a tòa án nhân dân c p huy n x nhanh chóng, có tác d ng giáo d c i Năm 1954, v i chi n th ng i n Biên v i qu n chúng, ph c v k p th i nh ng Ph , mi n B c hoàn toàn gi i phóng và chính sách l n c a ng và Nhà nư c xây d ng ch nghĩa xã h i. Hi n pháp a phương. năm 1959 ra i áp ng ư c yêu c u Khi qu c M tăng cư ng chi n tranh c a hoàn c nh l ch s lúc ó. Lu t t ch c phá ho i mi n B c, th m quy n xét x tòa án nhân dân ngày 14/7/1960, Pháp hình s c a tòa án nhân dân c p huy n ư c l nh v t ch c Tòa án nhân dân t i cao và tăng cư ng k p th i gi gìn tr t t , tr tòa án nhân dân a phương ra i nh m an xã h i và ph c v t t nhi m v s n c th hoá Hi n pháp năm 1959. Theo ó xu t chi n u c a nhân dân ta. Thông tư h th ng tòa án nhân dân bao g m: Tòa án s 02 ngày 20/2/1966 hư ng d n vi c nhân dân t i cao, tòa án nhân dân c p t nh, th c hi n th m quy n c a tòa án nhân dân tòa án nhân dân c p huy n, toà án c bi t c p huy n trong tình hình m i ã xác và toà án quân s . Năm 1960 ư c coi là nh rõ: Sau khi có Lu t t ch c tòa án năm ánh d u m c s phân chia v l ch s nhân dân ngày 14/7/1960 và Pháp l nh hình thành và phát tri n c a lu t t t ng ngày 23/3/1961 ư c ban hành Tòa án nhân hình s Vi t Nam. dân t i cao ã ra Thông tư s 1080/TC ngày Trư c năm 1960, tòa án nhân dân c p 25/9/1961, Thông tư s 1209/TC ngày huy n và c p tương ương ch ư c x vi 19/5/1962 và Thông tư s 03/TATC ngày c nh. T sau khi có Lu t t ch c tòa án 4/9/1963 v hư ng d n vi c th c hi n th m 22 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 quy n m i c a tòa án nhân dân c p huy n. ngư i thành thương, gây thành c t t ho c Tòa án nhân dân c p huy n ư c gây nguy hi m cho tính m ng; t i ch a quy n tr c ti p th lí và xét x nh ng lo i thu c, n o thai gây ch t ngư i; t i săn b n t i là: T i tr m c p ho c l a o thông làm ch t ngư i; t i thi u tinh th n trách thư ng; t i tham ô ho c u cơ tích tr nhi m gây thi t h i cho tài s n nhà nư c không có quy mô l n, s ti n và tài s n ho c tài s n xã h i ho c gây tai n n ch t tham ô ho c có giá tr hàng hoá u cơ ngư i; t i không tôn tr ng lu t l giao tích tr không l n; t i buôn l u; t i ánh thông gây nên tai n n ch t ngư i; t i gi t ngư i thành thương không gây thành c tr sơ sinh. Nh ng lo i vi c mà tòa án t t, không nguy hi m cho tính m ng; t i nhân dân c p huy n ph i th nh th tòa án săn b n làm ngư i khác b thương; t i nhân dân c p t nh trư c khi xét x , theo ch a thu c, n o thai trái phép làm nh Thông tư s 1080/TC ngày 25/9/1961 c a hư ng n s c kho ngư i b h i nhưng Tòa án nhân dân t i cao thì tòa án nhân không gây n ch t ngư i; t i hi p dâm dân c p huy n ư c ti p t c th c hi n ph n không có tình ti t tăng n ng; t i theo i m 3 trong ph n 2 c a Thông tư cư ng bách giao c u, hành vi dâm ô ( i này. Nh ng lo i vi c tòa án nhân dân c p ti t); t i xâm ph m h nh phúc gia ình t nh l y lên gi i quy t, ó là nh ng lo i ngư i khác gây tác h i nghiêm tr ng; t i vi c có tính ch t khó khăn, ph c t p có th ánh b c; t i n u rư u l u; t i m trâu bò nh hư ng chính tr l n, v n d ng nhi u trái phép. Nh ng lo i vi c mà tòa án nhân chính sách c a ng và Nhà nư c; nh ng dân c p huy n ch có quy n xét x khi lo i vi c có b t ng ý ki n gi a công an, ư c tòa án nhân dân c p t nh giao cho. ki m sát, tòa án nhân dân c p huy n mà Căn c vào tình hình c th c a m i tòa án vi c xét x r t khó khăn; v án có nh ng nhân dân c p huy n mà tòa án nhân dân ngư i có nh hư ng l n a phương c p t nh có th giao cho tòa án nhân dân ph m t i như cán b trung, cao c p, i c p huy n xét x nh ng v án có tính ch t bi u Qu c h i, linh m c…; nh ng vi c mà quan tr ng ho c ph c t p hơn nhưng m c c n xét x giáo d c, tuyên truy n pháp hình ph t là 2 năm tù tr xu ng. ó là lu t c a nhi u huy n. nh ng vi c: Tuyên truy n, xuyên t c Thông tư s 16 ngày 27/9/1974 c a ch ng phá chính sách không ph i là m c Tòa án nhân dân t i cao có hư ng d n: B t ích ph n cách m ng ho c tuyên truy n kì trư ng h p nào n u có b t ng ý ki n ph n cách m ng, ch ng phá chính sách vì gi a vi n ki m sát và toà án, n u có ý ki n m c ích ph n cách m ng nhưng không có ph i ưa v án lên toà án nhân dân c p t ch c và b cáo không ph i là ph n t t nh xét x ho c gi l i tòa án nhân dân nguy hi m; t i tham ô, u cơ tích tr mà c p t nh xét x thì không phân bi t ý ki n s vi c ph c t p nghiêm tr ng; t i ánh ó là c a toà án hay c a vi n ki m sát. T¹p chÝ luËt häc 23
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 Trong trư ng h p hai cơ quan ã trao i khó khăn và nh ng v có nh hư ng chính mà không nh t trí thì v án thu c th m tr l n. quy n xét x c a tòa án nhân dân c p t nh Sau khi th ng nh t t nư c, các ch ch không thu c th m quy n c a tòa án nh v kinh t , v quy n và nghĩa v c a nhân dân c p huy n. công dân, v t ch c b máy nhà nư c c a Nh m m c ích nâng cao ch t lư ng Hi n pháp năm 1959 không áp ng ư c xét x c a tòa án nhân dân c p huy n các yêu c u c a tình hình m i. Hi n pháp Thông tư s 10 ngày 8/7/1974 c a Tòa án năm 1980 ra i m ra th i kì m i c a nhân dân t i cao hư ng d n th t c rút công cu c xây d ng t qu c. H th ng toà g n n u là t i ít nghiêm tr ng, ph m t i án cũng ư c c ng c và phát tri n. Lu t qu tang ơn gi n, rõ ràng, hình ph t có t ch c tòa án nhân dân ngày 3/7/1981 th quy t nh t 2 năm tr xu ng. S c ư c ban hành thay th Lu t t ch c tòa l nh s 01/SL ngày 15/3/1976 c a H i án nhân dân năm 1960. Khi quy nh th m ng Chính ph cách m ng lâm th i C ng quy n cho tòa án nhân dân c p huy n các hoà mi n Nam Vi t Nam quy nh t ch c văn b n pháp lu t trư c ó cho phép tòa tòa án nhân dân và vi n ki m sát nhân án nhân dân c p huy n xét x các v án có dân, theo ó tòa án nhân dân c p huy n có hình ph t 2 năm tù tr xu ng. Trư c khi th m quy n xét x nh ng v án hình s có xét x d nh th m quy n là trái v i hình ph t t 2 năm tù tr xu ng, “tòa án nguyên t c t t ng hình s làm n y sinh nhân dân c p huy n, qu n, th xã, thành nhi u trư ng h p ph i chuy n v án t ph tr c thu c t nh có th m quy n hoà huy n lên t nh ho c t t nh xu ng huy n. gi i nh ng v ki n dân s và sơ th m M t khác, do s không th ng nh t v d nh ng v án hình s và dân s thu c th m ki n m c hình ph t gi a toà án và vi n quy n c a tòa án nhân dân ó do pháp ki m sát nên ph i m t th i gian cho vi c lu t quy nh” ( i u 11). Nhưng do tình th o lu n ho c ch i ý ki n c a c p trên hình cán b c a tòa án nhân dân c p huy n làm cho vi c x lí v án b ch m. Vi c chưa n nh, trình c a i ngũ th m quy nh th m quy n c a tòa án nhân dân phán còn y u nên ngày 28/3/1976 Thông c p huy n là có th ph t t 2 năm tù tr tư s 01/ BTP-TT v t ch c tòa án nhân xu ng làm cho tòa án nhân dân c p t nh dân quy nh ch nên giao cho tòa án nhân ph i xét x m t kh i lư ng v án quá l n. dân c p huy n xét x nh ng t i ph m Trong s ó nh ng b n án x 5 năm tù tr ph n cách m ng, nh ng t i gây t n thương xu ng chi m 79% t ng s án ã x . Vì n s c kh e c a nhi u ngư i ho c gây v y, n u tăng th m quy n cho tòa án nhân ch t ngư i ho c xâm h i nghiêm tr ng n dân c p huy n ư c quy n xét x nm c tài s n công c ng, tài s n c a công dân, hình ph t 5 năm tù tr xu ng thì s làm nh ng v án mà vi c xác nh g p nhi u gi m áng k s lư ng nh ng v án mà 24 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 tòa án nhân dân c p t nh ph i xét x sơ án mà lu t quy nh có hình ph t t 5 năm th m, khi ó tòa án nhân dân c p t nh s tù tr xu ng. Quy nh này ư c thông có nhi u i u ki n t p trung vào vi c qua trư c khi ban hành BLTTHS. xét x phúc th m, giám c th m nh ng Thông tư liên ngành gi a Tòa án nhân v án hình s . (1) dân t i cao, Vi n ki m sát nhân dân t i Th m quy n xét x c a tòa án nhân cao, B tư pháp, B n i v ngày 6/2/1982 dân c p huy n, thành ph tr c thu c t nh, hư ng d n tòa án nhân dân c p huy n qu n, th xã ã ư c m r ng th m quy n ư c xem xét nh ng t i ph m v hình s theo quy nh c a Lu t t ch c tòa án thư ng mà khung 1 c a hình ph t t 7 nhân dân năm 1981, tr nh ng lo i vi c năm tù tr xu ng, n u là hình ph t quy sau: Nh ng t i xâm ph m an ninh qu c nh trong khung 2 nhưng th c t ch c n gia; nh ng t i ph m hình s khác có tính xét x ph t tương ương v i khung 1 vì có ch t nghiêm tr ng, ph c t p, gây h u qu nhưng tình ti t gi m nh quan tr ng (t i l n; th m quy n c a tòa án nhân dân c p ph m chưa b phát giác mà thú t i, t giác huy n theo Lu t t ch c tòa án nhân dân ng b n, ngăn ch n ho c làm gi m b t năm 1981 ư c xác nh theo lo i vi c tác h i c a t i ph m, t nguy n b i ch không xác nh theo m c hình ph t thư ng, s a ch a thi t h i, gây thi t h i mà toà án có th áp d ng trư c ó. không l n) thì tòa án nhân dân c p huy n Lu t t ch c tòa án nhân dân năm có th m quy n xét x . Không giao cho tòa 1981 không xác nh th m quy n rõ ràng án nhân dân c p huy n xét x nh ng v án gi a toà án c p t nh và toà án c p huy n. v t i ph n cách m ng và nh ng v án có i u 36 Lu t t ch c tòa án nhân dân năm tính ch t nghiêm tr ng, ph c t p gây h u 1981 quy nh th m quy n c a tòa án nhân qu l n. dân c p huy n như sau: Khi BLTTHS ư c thi hành thì th c “Các tòa án nhân dân c p huy n… có t ã n y sinh nhi u v n v th m th m quy n sơ th m nh ng v án hình s quy n c a tòa án nhân dân c p huy n, tr nh ng lo i vi c sau ây: qu n và c p tương ương. Nh ng vư ng + Nh ng t i xâm ph m an ninh qu c gia; m c trong vi c xác nh th m quy n c a + Nh ng t i ph m hình s khác có tòa án nhân dân c p huy n t p trung vào tính ch t nghiêm tr ng, ph c t p gây h u hai v n chính: qu l n; M t là, trư c ây các t i xâm ph m an + Nh ng v án mà tòa án nhân dân c p ninh qu c gia ư c quan ni m là các t i t nh và c p tương ương l y lên xét x ”. ph n cách m ng nên không giao cho tòa Theo quy nh trên thì tòa án nhân dân án nhân dân c p huy n xét x . Theo quy c p huy n có th m quy n xét x nh ng v nh c a BLHS năm 1985 thì nh ng t i T¹p chÝ luËt häc 25
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 xâm ph m an ninh qu c gia ư c chia làm không ư c quy nh c th .(2) hai nhóm: Nhóm t i ph m c bi t nguy kh c ph c nh ng i m b t h p lí ó hi m xâm ph m an ninh qu c gia (t c là kho n 1 i u 145 BLTTHS năm 1988 quy các t i ph m ph n cách m ng) và nhóm nh tòa án nhân dân c p huy n và toà án nh ng t i khác xâm ph m an ninh qu c quân s khu v c có th m quy n xét x sơ gia. Do ó, tòa án nhân dân c p huy n có th m nh ng t i ph m mà B lu t hình s kh năng và c n ph i ư c quy n xét x quy nh hình ph t t 7 năm tù tr xu ng, nh ng t i ph m khác xâm ph m an ninh tr các t i: Các t i xâm ph m an ninh qu c qu c gia nhưng Lu t t ch c tòa án nhân gia; t i gi t ngư i trong tình tr ng tinh th n dân năm 1981 ã lo i tr quy n này c a b kích ng m nh; t i gi t ngư i do vư t tòa án nhân dân c p huy n. quá gi i h n phòng v chính áng; kho n 1 Hai là, theo i u 36 Lu t t ch c tòa i u 172: T i vi ph m các quy nh v án nhân dân năm 1981 thì tòa án nhân dân nghiên c u, thăm dò, khai thác tài nguyên; c p huy n không ư c xét x nh ng t i có t i i u khi n tàu bay vi ph m các quy nh tính ch t nghiêm tr ng t c là t i có hình v hàng không c a nư c C ng hoà xã h i ph t trên 5 năm tù. Vì v y, tòa án nhân dân ch nghĩa Vi t Nam; t i i u khi n phương c p huy n không ư c xét x nh ng t i ti n hàng h i vi ph m các quy nh v hàng thông thư ng như t i tham ô, nh n h i l … h i c a nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa vì hình ph t do pháp lu t quy nh n 7 Vi t Nam; t i c ý làm l bí m t c a Nhà năm tù. nư c; t i chi m o t, mua bán ho c hu tài Thông tư liên ngành s 01/TTLN ngày li u bí m t c a Nhà nư c; t i truy c u trách 26/7/1986 hư ng d n: Các tòa án nhân dân nhi m hình s ngư i không có t i; t i ra b n c p huy n cũng ư c xét x m t s t i mà án trái pháp lu t; t i ra quy t nh trái pháp pháp lu t quy nh hình ph t 7 năm tù tr lu t. M c hình ph t 7 năm tù tr xu ng là xu ng nhưng có tình ti t gi m nh cho m c hình ph t do lu t nh. M c này có th phép x 5 năm tù tr xu ng. Hư ng d n quy nh khung 1 ho c khung 2. Vì v y, này cũng có nhi u i m b t h p lí. V n u BLHS quy nh m c cao nh t c a nguyên t c, toà án ch quy t nh hình ph t khung hình ph t là trên 7 năm tù thì tòa án sau khi ã xét h i t i phiên toà, do ó chưa nhân dân c p huy n không có th m quy n x mà ã bi t m c án là 5 năm tù tr xu ng xét x , dù hình ph t trên th c t có th là trái v i quy nh c a pháp lu t vì b n án tuyên là t 7 năm tù tr xu ng. V i quy ã ư c xác nh t trư c khi xét x . nh này thì th m quy n c a tòa án nhân Nhi u trư ng h p, vi c d ki n hình ph t dân c p huy n ã ư c xác nh m t cách c a vi n ki m sát, toà án không ư c th ng c th , rõ ràng và phù h p v i các yêu c u nh t vì th m quy n c a tòa án nhân dân t ra c a BLHS. 26 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 3. Th m quy n c a tòa án nhân dân do trình th m phán còn không u nên c p huy n theo quy nh c a B lu t t nhi u v án tuy không thu c lo i ph c t p t ng hình s năm 2003 nhưng tòa án nhân dân c p huy n không t BLTTHS năm 1988 có hi u l c t gi i quy t ư c mà ph i nh n s giúp 01/01/1989 qua ba l n s a i, b sung vào c a toà án c p trên. Nhưng bên c nh ó các ngày 30/6/1990, ngày 22/12/1992, ngày có nhi u tòa án nhân dân c p huy n (ch 09/6/2000 có nhi u ch nh ã không còn y u là c p qu n) có th m ương ư c phù h p v i tình hình m i c a t nư c. nhi u v xét x thu c th m quy n c a tòa Nh m ti p t c th c hi n công cu c c i cách án nhân dân c p t nh nhưng l i không ư c tư pháp và th c hi n Ngh quy t s 08 giao cho. ây cũng chính là m t trong NQ/TW ngày 02/01/2002 c a B chính tr nh ng nguyên nhân cơ b n làm cho t l án v m t s nhi m v tr ng tâm c a công tác b t n ng tòa án nhân dân các t nh, tư pháp và áp ng ư c các yêu c u thành ph tr c thu c trung ương là r t l n. i m i v m i m t c a t nư c, BLTTHS Th c ti n áp d ng i u 145 BLTTHS năm 2003 ã s a i, b sung kh c ph c năm 1988 ã h n ch áng k s tham gia nh ng b t c p c a BLTTHS năm 1988 mà t t ng c a ngư i làm ch ng, ngư i b h i, th c ti n ang t ra. M t trong nh ng v n nguyên ơn dân s , b ơn dân s , c bi t cơ b n ư c quy nh rõ ràng và c th là s v ng m t c a nh ng ngư i tham gia hơn trong BLTTHS năm 2003 là v n v t t ng. Hi n tư ng này x y ra nhi u hơn th m quy n xét x hình s c a tòa án nhân tòa án nhân dân c p t nh, nh t là nh ng dân c p huy n. t nh mi n núi, vùng sâu vùng xa giao thông Kho n 1 i u 145 BLTTHS năm 1988 i l i khó khăn vì toà án xa, th i gian kéo quy nh v th m quy n xét x c a tòa án dài…, có trư ng h p ph i hoãn phiên toà nhân dân c p huy n và toà án quân s khu gây t n kém v ti n c a và m t nhi u th i v c có th m quy n xét x sơ th m nh ng gian. gi i quy t nh ng yêu c u c p bách t i ph m mà BLHS quy nh có hình ph t c a th c t , tuyên truy n pháp lu t và u t b y năm tù tr xu ng, tr các t i quy tranh phòng ch ng t i ph m, nâng cao ý nh t i i m a, b c a i u này. Hàng năm, th c pháp lu t c a ngư i dân, tòa án nhân tòa án nhân dân c p huy n và toà án quân dân c p t nh ã ti n hành xét x lưu ng. s khu v c xét x sơ th m kho ng g n 1/2 Nhưng nh ng phiên toà xét x lưu ng ó t ng s v án hình s trong c nư c. Trong ch m i gi i quy t ư c m t s lư ng r t ít nh ng năm v a qua ch t lư ng xét x c a i các v án ang c n ư c gi i quy t. tòa án nhân dân c p huy n ã ư c nâng Kh c ph c th c tr ng này kho n 1 i u lên áng k . S lư ng v án b toà án c p 170 BLTTHS năm 2003 quy nh v th m phúc th m, giám c th m và tái th m c i quy n xét x c a tòa án nhân dân các c p s a ho c hu b vì có sai l m trong áp ã quy nh r t rõ ràng th m quy n c a tòa d ng pháp lu t chi m t l nh . Tuy nhiên, án nhân dân c p huy n theo hư ng m T¹p chÝ luËt häc 27
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 r ng. C th là: “Tòa án nhân dân c p t i: T i vi ph m quy nh i u khi n tàu huy n và toà án quân s khu v c xét x sơ bay ( i u 216); t i c n tr giao thông th m nh ng v án hình s v nh ng t i ư ng không ( i u 217); t i ưa vào s ph m ít nghiêm tr ng, t i ph m nghiêm d ng phương ti n giao thông không m tr ng và t i ph m r t nghiêm tr ng, tr b o an toàn ( i u 218); t i i u ng ho c nh ng t i sau ây: giao cho ngư i không i u ki n i u a. Các t i ph m xâm ph m an ninh khi n các phương ti n giao thông ư ng qu c gia; không ( i u 219); t i chi m o t tàu bay, b. Các t i ph m phá ho i hoà bình, tàu thu ( i u 221); t i t o ra và lan ch ng loài ngư i và t i ph m chi n tranh; truy n, phát tán các chương trình vi rút tin c. Các t i ph m quy nh t i các i u h c ( i u 224); t i vi ph m các quy nh 93, 95, 96, 172, 216, 217, 218, 219, 221, v v n hành, khai thác và s d ng máy tính 222, 223, 224, 225, 226, 263, 293, 294, i n t ( i u 225); t i s d ng trái phép 295, 296, 322, 323 c a BLHS”. thông tin trên m ng ( i u 226); t i u Như v y, so v i BLTTHS năm 1988, hàng ch ( i u 322); t i khai báo ho c t th m quy n c a tòa án nhân dân c p huy n nguy n làm vi c cho ch ho c b b t làm trong BLTTHS năm 2003 ã ư c m r ng tù binh ( i u 323). thêm r t nhi u. Theo BLTTHS năm 1988 Vi c quy nh m r ng th m quy n c a ã ư c s a i, b sung tòa án nhân dân tòa án nhân dân c p huy n và th c hi n ch c p huy n ch ư c xét x sơ th m nh ng hai c p xét x ( i u 20 BLTTHS năm t i ph m ít nghiêm tr ng và t i ph m 2003) là cơ s pháp lí c bi t quan tr ng nghiêm tr ng. BLTTHS năm 2003 tăng gi i quy t tình tr ng t n ng án v i s th m quy n c a tòa án nhân dân c p huy n lư ng quá l n t i tòa án nhân dân c p t nh ư c xét x c t i ph m r t nghiêm tr ng. hi n nay. ng th i qua ó nâng cao ch t Nghĩa là tòa án nhân dân c p huy n theo lư ng xét x , trình c a i ngũ th m BLTTHS năm 2003 ư c quy n xét x sơ phán, ki m sát viên, i u tra viên c a c p th m nh ng t i ph m mà BLHS quy nh huy n ph c v t t cho vi c xét x nói m c cao nh t c a khung hình ph t i v i chung và xét x hình s nói riêng nh m t i y là n 15 năm tù. th c hi n ư c các nhi m v chung c a M t khác, so v i BLTTHS năm 1988 BLTTHS./. thì BLTTHS năm 2003 quy nh m t cách rõ ràng gi i h n th m quy n xét x c a tòa (1).Xem: Lê Kim Qu , "M t s v n tăng th m án nhân dân c p huy n. Tòa án nhân dân quy n hình s c a TAND c p huy n". T p chí TAND c p huy n không ư c xét x các t i ph m s 6/1975, tr 11. phá ho i hoà bình, ch ng loài ngư i và t i (2).Xem: Lê Kim Tuy n, "M t s v n v th m ph m chi n tranh (các t i ph m thu c quy n xét x c a TAND c p huy n", T p san TAND Chương XXIV BLHS năm 1999) và các s 5/1988. 28 T¹p chÝ luËt häc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Một số vấn đề trong thực tiễn GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤPTHỪA KẾ TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TRONG THỜI GIAN VỪA QUA "
25 p | 206 | 59
-
Báo cáo " Pháp luật tố tụng dân sự Hoa Kỳ và khả năng ứng dụng vào việc hoàn thiện pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam "
8 p | 445 | 45
-
Báo cáo " Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hành chính theo luật tố tụng hành chính sự kế thừa, phát triển và những nội dung cần tiếp tục được hoàn thiện "
7 p | 196 | 29
-
Báo cáo " Cách tháo gỡ một số vướng mắc khi giải quyết tranh chấp lao động tại toà án "
5 p | 126 | 14
-
Báo cáo khoa học: TÒA ÁN HÌNH SỰ QUỐC TẾ Một số vấn đề pháp lý cơ bản
40 p | 99 | 13
-
Báo cáo "Ưu đãi về thuế và vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam "
5 p | 94 | 12
-
Báo cáo " Qúa trình xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân"
6 p | 86 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án trong Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
121 p | 51 | 11
-
Báo cáo " Tìm hiểu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng gây ra"
3 p | 87 | 10
-
Báo cáo "Mấy vấn đề về quy định cam kết hôn giữa những người cùng giới tính "
4 p | 86 | 10
-
Báo cáo "Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền xét xử của Toà hành chính "
6 p | 94 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân theo luật tố tụng hình sự Việt Nam trước yêu cầu cải cách tư pháp (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn địa bàn tỉnh Nam Định)
120 p | 34 | 9
-
Báo cáo "Thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm và thẩm quyền giám đốc thẩm về hình sự của toà án "
4 p | 84 | 9
-
Báo cáo "Về thẩm quyền xác định cha, mẹ cho con "
4 p | 80 | 7
-
Báo cáo " Những hoạt động hành chính thuộc thẩm quyền tài pháncủa toà án và sự phân tích, đánh giá những hoạt động của toà án hành chính"
6 p | 57 | 5
-
Báo cáo "Những vấn đề về sự tự nguyện khi kết hôn "
5 p | 69 | 5
-
Báo cáo về 'Nguyên tắc toàn quyền của nhân dân trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân dưới CNXH '
7 p | 74 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn