intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập kỹ năng nghề tại công ty trách nhiệm hữu hạn Em-tech Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Thi Dung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:37

131
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp 1.1. tên, địa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp - tên công ty: công ty TNHH Em-tech - giám đốc đại diện: chong sung kyu, hoang sam mun - ngày thành lập: 18/1/2001 - lĩnh vực kinh doanh: sản phẩm và linh kiện điện tử - địa chỉ: trụ sở chính ở seul, chi nhánh tại việt nam đặt tại 3/16 khu công nghiệp yên phong tỉnh bắc ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập kỹ năng nghề tại công ty trách nhiệm hữu hạn Em-tech Việt Nam

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ TẠI CÔNG TY TNHH EM-TECH VIỆT NAM Nguyễn thị dung_ktak7.1
  2. Công ty TNHH Em-tech việt nam Lời mở đầu Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Em-tech việt nam 1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp 1.1. tên, đ ịa chỉ và quy mô hoạt động của doanh nghiệp - tên công ty: công ty TNHH Em-tech - giám đốc đại diện: chong sung kyu, hoang sam mun - n gày thành lập: 18/1/2001 - lĩnh vực kinh doanh: sản phẩm và linh kiện điện tử - đ ịa chỉ: trụ sở chính ở seul, chi nhánh tại việt nam đặt tại 3/16 khu công nghiệp yên phong tỉnh bắc ninh. 1.2 lịch sử h ình thành và phát triển 1996 -2000: chương trình nghiên cứu phát triển micro speaker 2001 -2002: thành lập công ty TNHH Em -tech việt nam 2002 -2003: thành lập trung tâm nghiên cứu 2003 -2004: là công ty đi đ ầu trong việc đăng ký bằng sang chế toàn thế giới micro speaker - đ ăng ký doanh nghiệp LG CDMA, GSM và Ap peal telecom - chứng nhận doanh nghiệp phát triển nguyen liệu và phụ kiện - chứng nhận đạt được LT9000, ISO9001, KSA9001. Nguyễn thị dung_ktak7.1
  3. 2003 -2005: là công ty đ i đầu trong việc đăng ký phát triển bằng sáng chế to w magnet type speak - Thành lập công ty TNHH Em -tech tại Chongdo Trung Quốc - Thành lập công ty TNHH Em -tech tại Yantai Trung Quốc - Chứng nhận ISO14001 và KAS14001 2006 -2011: phát triển và sản xuất đại trà speaker âm cao, Enclosure modular Speaker. - Phát triển thị trường KOSDAQ - Đăng kí bằng sáng chế về speaker âm cao và thiết bị chuyển đổi âm thanh Enclosure modular Speaker. - thành lập dây truyền sản xuất tại Việt Nam 2 . Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp EM-TECH CO Bộ phận Bộ phận Bộ phận Phát triển Kế hoạch chất lượng sản xuất nghiên cứu kinh doanh kinh doang Thống kê Thho PX Nguyễn thị dung_ktak7.1
  4. Phần 2: tổ chức kế toán trong doanh nghiệp 1 . cơ cấu tổ chức phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán K ế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ tổng hợp tiền lương TSCĐ thanh toán Thống kê Thủ kho PX Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo h ình thức tập trung thành từng phòng. Kế toán thống kê chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng, phòng kế toán của công ty có chức năng chủ yếu là đ ảm bảo cân đối về tài chính phục vụ công tác sản xuất kinh doanh đồng thời đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu kế toán. + Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán chịu trách nhiệm trước Cục Qu ản lý vốn cũng như cơ quan chức năng về hạch toán phản ánh đúng đắn các số liệu tài liệu về việc sử dụng vốn tài sản hiện có của công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị. + Kế toán tổng hợp: tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm lập báo cáo theo quy định hiện hành. Nguyễn thị dung_ktak7.1
  5. + Kế toán thanh toán:Theo dõi công n ợ giám đốc kịp thời tình hình thu chi theo dõi chi tiết và tổng hợp tình hình h ạch toán với nh à nước. + Kế toán tiền lương: Tập hợp tài liệu liên quan đ ến việc tính tiền lương và các khoản bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty. + Kế toán nguyên vật liệu - TSCĐ: Phản ánh và giám đốc kịp thời tình hình xu ất NVL tình hình tăng giảm TSCĐ trong kỳ. + Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt theo các phiếu thu chi hợp lệ đã được duyệt có trách nhiệm trước công ty về số tiền mặt tại quỹ. + Thủ kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập - xu ất - tồn kho cho các loại nguyên liệu, phụ tùng… tại kho và xuất kho cho các phân xưởng khi có chứng từ hợp lệ. + Thống kê phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi d iễn biến sản xuất và việc thực hiện h àng ngày của phân xưởng. 1 . Hình thức kế toán: Công ty " TNHH Em -tech việt nam " áp dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ" trình tự luân chuyển của chứng từ và sổ kế toán được thực hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng hợp đồng Chứn từ Sổ thẻ kho Sổ quỹ chứng từ gốc ghi sổ K ế toán chi tiết Sổ đăng ký Bảng tổng hợp Sổ cái chứng từ ghi sổ chi tiết Nguyễn thị dung_ktak7.1
  6. Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng 2 . Thực tế công tác quản lý lao động ở doanh nghiệp 2 .1. Công tác tổ chức quản lý lao động ở doanh nghiệp Hiện nay doanh nghiệp có 78 CNV được chia thành hai khối sau: + Khối lao động gián tiếp gồm có 20 lao động: - Ban lãnh đạo - Phòng tổ chức hành chính - Phòng kế hoạch - kinh doanh - Phòng kỹ thuật - Phòng kế toán nghiệp vụ - Phòng tài vụ Nguyễn thị dung_ktak7.1
  7. + Khối lao động trực tiếp (khối sản xuất) gồm có 57 ngư ời. 2 .2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của doanh nghiệp a) Nội dung quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động làm việc phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một đ ơn vị trả lương theo hình thức khoán sản phẩm nên qu ỹ tiền lương dựa vào số lượng sản xuất (khối sản xuất) và doanh số bán hàng (khối kinh doanh). Đơn giá tiền lương của doanh nghiệp được xây dựng trên đơn vị sản phẩm, doanh thu từ đi tổng chi phí = lợi nhuận. * Qu ỹ lương hàng tháng được xác định: Qu ỹ lương sản xuất là (LSX) LSX = 1 (Đ x S) n Trong đó: Đ: Đơn giá sản phẩm S: Số lượng sản phẩm n: Lo ại sản phẩm làm ra + Ban lãnh đạo: Giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng. Llđ = (HSL + PCKV + PCTN) x 290.000/26 x NCTT x HSCD x HST Trong đó: - HSL: Hệ số lương - PCKV: Phụ cấp khu vực - HST: Hệ số thưởng - PCTN: Phụ cấp tai nạn - NCTT: Nhân công trực tiếp sản xuất - HSCD: Hệ số chức danh. + Khối kỹ thuật: Qu ỹ lương k ỹ thuật = 27% quỹ lương sản xuất 3 . Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty TNHH Em-tech Nguyễn thị dung_ktak7.1
  8. Hiện tại Công ty TNHH Em -tech đang áp dụng 2 hình thức trả lương cho CBCNV. Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng để thanh toán tiền lương cho những nhân viên gián tiếp sản xuất như: giám đốc, kế toán, nhân viên văn phòng… Hình thức trả lương theo 1 sản phẩm được áp dụng với công nhân sản xuất các phân xưởng sản xuất. Phương pháp xác định tiền lương của các hình thức trên như sau: Nguyễn thị dung_ktak7.1
  9. Đơn vị: Công ty TNHH Em -tech Bộ phận: Quản lý + Kỹ thuật Bảng chấm công Tháng 4 năm 2005 Số Họ và Chức Ngày trong tháng Quy ra công vụ TT tên Lương Lương Nghỉ Phụ Phụ theo theo hưởng cấp cấp A B C 1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31 thời sản lương chức giữa gian ph ẩm 100% vụ ca 1 Bùi Giám x x x xxxxx xxxxxx xxxxxx xxxxxx 25 đốc Anh Dũng P.GĐ x x 2 Hoàng x xxxxx xxxxxx xxxxxx xxxxxx 25 Thanh Liêm 3 Đinh KT trưởng Xuân Thu Nguyễn thị dung_ktak7.1
  10. 4 Nguyễn TPTC- x x x xxxxx xxxxxx xxxxxx xxxxxx 24 Chiến HC Anh 5 Hoàng TB Vệ x x x x xxxxx xxxxxx xxxxxx xxxxxx 25 Tuấn Khoa 6 Phạm KT xx / xxxxx xxxxx0 xxxxxx 0xxxxx 22,5 Thu Thu ỷ 7 Nguyễn HC xx 1/2 x x x x x xxxxxx xxxxxx xxxxx0 23,5 T.Cẩm Bình Cộng Người duyệt Phụ trách phòng ban Người chấm công (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu bảng chấm công: - Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép - Tai nạn: :P T - Lương thời gian - Hội nghị học tập - Lao động nghĩa vụ: LĐ :+ :H Nguyễn thị dung_ktak7.1
  11. - ốm, điều dưỡng - Nghỉ bù :Ô : BN - Con ốm - Nghỉ không hưởng : Ro : CÔ - Thai sản - Ngừng việc : TS :N Nguyễn thị dung_ktak7.1
  12. 3.1. Lương theo thời gian Sau khi xác định được số ngày công làm việc thực tế của CNV trong tháng, kế toán trưởng xác định tiền lương tháng b ằng cách: Tiền lương;một tháng bậc lương Hệ số lương x = x Ngày công làm; việc thực tế Bậc lương = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc = 290.000 x 2,02 VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 04 năm 2005 của khối văn phòng công ty. Ông Nguyễn Chiến An phòng hành chính Bậc lương: 588,302 Hệ số lương gián tiếp: 3,89 Thời gian làm việc thực tế: 24 ngày Tiền lương một tháng = 588,302 x 3 ,89 x 24 = 2.160.456,72 Tại Công ty TNHH Em -tech phần lương này được trả thống nhất từ khối văn phòng công ty đến khối sản xuất (khối lao động gián tiếp của bộ phận sản xuất). Trong tiền lương có thêm các khoản phụ cấp nh ư: phụ cấp khu vực, chức vụ, làm thêm lương cơ b ản. Trường hợp CBCNV được nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo chế độ đ ược hưởng 100% lương cơ b ản. Lương cơ bản = bậc lương x Công hưởng 100% Ví dụ: Ông Đào Duy Hoan - phòng Kỹ thuật Lương cơ bản = 9.159,769 x 1 = 9.159,769 - Phụ cấp khu vực = lương cơ b ản x Hệ số phụ cấp x Công thực tế = 9.159,769 x 0 ,6 x 24 = 160.615,384 - Phụ cấp chức vụ: Theo quy định những người giữ chức vụ giám đốc, trưởng các phòng ban, trưởng các đội thi công đều có phụ cấp chức vụ công ty áp dụng hệ số này là 0,4. Mức phụ cấp chức vụ được tính như sau: Phụ cấp 1 tháng = l x 0 ,4 x 25 = 40.384 Nguyễn thị dung_ktak7.1
  13. Sau khi căn cứ vào chứng từ gốc làm cơ sở để tính lương bảng chấm công kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho toàn bộ các phòng ban làm căn cứ để trả lương cho công nhân. Đồng thời kế toán ra ngân hàng rút tiền mặt để chi trả lương, lên danh sách công nhân nợ lương chưa lĩnh để thuận tiện cho công tác kiểm tra đối chiếu. VD: Ông Bùi Anh Dũng - Giám đốc Công ty Tiền lương cơ b ản: 290.000 Ngày công: 25 Phụ cấp 1 tháng = 290.000 x 0,4 x 25 = 111288,5 Như vậy sau khi kế toán lương đã lập bảng thanh toán lương thì ph ải lập phiếu chi với đầyđủ chữ ký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, người lập phiếu rồi tính kèm với bảng thanh toán lương. Mẫu số 02-TT Đơn vị: Công ty TNHH Phiếu chi QĐ số: 1141- Em -tech việt nam Ngày 30 tháng 4 năm 2012 TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: khu công nghiệp Yên Phong-Bắc Ninh ngày 2/11/1996 của BTC Số: 1226 Nợ 334 Có 111 Họ và tên người nhận: Phạm Thu Thuỷ - Phòng Kế toán Lý do chi: tạm ứng lương cho CNV Số tiền: 4.000.000 đ (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn) Kèm theo: 1 ch ứng từ gốc Đã nh ận đủ số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ: Bốn triệu đồng chẵn) Thủ trư ởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn thị dung_ktak7.1
  14. 3.2. Lương sản phẩm Với lao động trực tiếp đư ợc hạch toán lương theo h ình thức khoán sản phẩm. Để xác định được phần lương này thì hàng tháng các đơn vị trực thuộc công ty ph ải dựa trên các ch ỉ tiêu: + Bảng chấm công + Bảng khối lượng thanh toán (phiếu xác nhận sản phẩm) - Chỉ tiêu 1: Bảng chấm công Công việc của bảng chấm công là do từng tổ đội tiến hành, chấm công hàng tháng cho mỗi người để từ đó xác định ngày công của mỗi công nhân trong tổ, cuối tháng chuyển cho kế toán làm căn cứ tính lương. - Chỉ tiêu 2: Bảng khối lượng (phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành) Bảng thanh toán khối lượng được tiến h ành qua 3 bước: - Bư ớc 1: Bảng thanh toán khối lượng được duyệt thông qua các phòng có chức năng quản lý của công ty, phòng KH-KT, phòng TCHC, phòng Giám đốc duyệt tổng hợp. - Bước 2: Tính toán bảng khối lượng Xác định đơn vị tính Như vậy sau khi thực hiện song các bước trên kế toán lương đưa ra đội trưởng duyệt sau đó chuyển lên giám đốc duyệt. - Bước 3: Cuối cùng kế toán lập bảng thanh toán khối lượng sẽ tính thành tiền tất cả các hạng mục công việc trong bảng khối lư ợng theo công thức: Khối lư ợng thanh toán = Công tiêu chu ẩn x Đơn giá tiền lương Công tiêu chuẩn = 26 x Sản phẩm ho àn thành định mức Khi xác đ ịnh được hai chỉ tiêu này (Bảng chấm công, khối lượng thanh toán) thì kế toán tiến hành tính lương khoán sản phẩm. Lương khoán sản phẩm gồm hai phần: Lương cấp bậc = Error! x Error! Tổng lương năng; suất cả tổ Tổng khối lượng;thanh toán cả tổ = - Tổng tiền lương;b ậc lương cả tổ + Lương năng suất được tính cho công nhân theo các bước sau: Nguyễn thị dung_ktak7.1
  15. Tiền lương năng; suất 1 công = Error! Tiền lương năng suất;mỗi công nhân Tiền lương năng su ất;1 công = x Ngày công khoán;th ực tế mỗi công nhân Lương khoán sản phẩm;mỗi công nhân Tiền lương;cấp bậc = + Tiền lương năng suất;mỗi công nhân VD: Bà Vũ Thị Hằng ở PXI  lương năng suất PXI: 500.000  lương khoán thực hiện cả tổ: 32 công Tiền lương năng; suất 1 công = Error! = 15.625 (đ) Tiền lương năng; suất mỗi công = 15625 - 26 = 15609 Tiền lương khoán;sản phẩm mỗi công nhân = 1,74 + 15.609 = 15610,74 Trình tự thanh toán lương tháng 4 năm 2005 của phân xưởng sản xuất của Công ty nư ớc khoáng Cúc Ph ương Elmaco. Nguyễn thị dung_ktak7.1
  16. Đơn vị: Công ty TNHH Em-tech Bộ phận: Xưởng sản xuất Bảng chấm công Tháng 4 năm 2005 Số Họ và Chức Ngày trong tháng Quy ra công vụ TT tên Lương Lương Nghỉ Phụ Phụ theo theo hưởng cấp cấp A B C 1 2 CN 4 5 6 7 8 9 CN 11 12 13 14 15 16 CN 18 19 20 21 22 23 CN 25 26 27 28 29 30 31 thời sản lương chức giữa gian ph ẩm 100% vụ ca 1 Nguyễn Q.Đốc x x x x x x x x xx xx x x x x x xxxxxx x xx xx x xx x 25 Q.Trị 2 Đinh PGĐ x x x x x x x x xx xx x x x x x xxxxxx x xx xx x xx x 25 V. Nghị 3 Quách CNSX x 0 0xxxxx 0 000000 000000 000000 6 văn Hoàng 4 Quách CNSX x x x x x x x x xx x x x x x x xxxxxx x xx xx x xx x 25 văn Bôn Nguyễn thị dung_ktak7.1
  17. 5 Lương. CN xx x x x x x x xx x x x x x x xxxxxx x xx xx x xx x 26 D. Liên 6 Nguyễn CN xx x x x x 0 0 0 xx x x x x x xxxxxx x xx xx x xx x 23 T. Vân 7 Đinh CN xx x x x x x x xx xx x x x x x xxxxxx x xx xx x xx x 25 Thị Tám 8 Đinh CN Thị Ngọc 9 Vũ Thị CN xx xxxx0x x 0 xx x x x x xxxxxx 0 xx xx x xx x 24 Hằng Cộng 153 Người duyệt Phụ trách phòng ban Người chấm công (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu bảng chấm công: - Lương sản phẩm : K - Nghỉ phép - Tai nạn: :P T - Lương thời gian - Hội nghị học tập - Lao động nghĩa vụ: LĐ :+ :H - ốm, điều dưỡng - Nghỉ bù :Ô : BN Nguyễn thị dung_ktak7.1
  18. - Con ốm - Nghỉ không hưởng : Ro : CÔ - Thai sản - Ngừng việc : TS :N Nguyễn thị dung_ktak7.1
  19. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Tên đơn vị (hoặc cá nhân): bộ phận phân xưởng Theo hợp đồng số: Số Tên sản phẩm Đơn giá ĐVT Số lư ợng Thành tiền Ghi chú (công việc) TT bán A B C 1 2 3 4 1 Lo ại 03/033 Hộp 512,702 1 ,000 512,702 2 Lo ại 05 Hộp 755,021 720 543615,12 3 Lo ại 1,5 Hộp 842 700 589400 4 Bình tròn Bình 150 300 450000 5 Bình dài Bình 4 200 800 6 Bình gallon Bình 13,740 550 7557 Cộng 1186884,882 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm tám sáu nghìn tám trăm tám mươi tư đồng. Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lư ợng Ngư ời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn thị dung_ktak7.1
  20. Công ty TNHH Em-tech việt nam Bảng thanh toán lương Tháng 4 năm 2005 Khối sản xuất Số Hệ Hệ Tiền PC Hệ số Tiền công Kí Ch ứ kh Lương cơ số số Hệ số Tiền lương lương ST BHXH, Họ tên lươn KPCĐ lương nhậ tron c vụ bản thực trả công việc T u C H trong BHYT g giờ thực lĩnh n g vực giờ QĐ V T QĐ 6=(4+5) 10=7x8x 11=10x1435 12=6+1 13=(4+5) 14=13x1 15=12 - 1 2 3 4 5 x100000/2 7 8 9 16 9 9 1 x290000x6 % (13+14) 6 Nguyễ QĐ 1 2 ,5 05 288.462 1 .2 1 25 30 430.770 719.232 52.200 7 .192 659.839 n Q. Trị Đinh PQĐ 2,09 05 2 249.038 1 .1 1 25 27.5 394.873 643.911 45.066 6 .439 592.406 Văn Nghị 3 Quách CN 2,09 04 57.462 1 1 6 6 86.154 143.616 43.326 1 .436 98.853 V. Hoàng 4 Quách CN 1,74 04 205.769 1 1 25 25 358.975 564.744 37.236 5 .647 521.861 V. Bổn Nguyễn thị dung_ktak7.1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0