intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

37
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam" nhằm đưa ra các cơ sở lý luận về vấn đề chất lượng sản phẩm tại các doanh nghiệp cũng như các hệ thống quản lý chất lượng hiện hành; Tìm hiểu thực trạng về chất lượng sản phẩm mà Công ty TNHH MTV Vận Đông Nam; Phân tích và đánh giá những vấn đề còn hạn chế trong công tác về chất lượng sản phẩm tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN ĐÔNG NAM Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh MSSV : 1725106010101 Lớp : D17QC03 Khóa : 2017-2021 Ngành : Quản Lý Công Nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Tịnh Bình Dương, ngày 12 tháng 9 năm 2020 i
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN ĐÔNG NAM Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh MSSV : 1725106010101 Lớp : D17QC03 Khóa : 2017-2021 Ngành : Quản Lý Công Nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Hữu Tịnh Bình Dương, ngày 12 tháng 9 năm 2020 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả đạt được trong bài báo cáo tốt nghiệp là sản phẩm của riêng cá nhân, không sao chép lại của người khác. Trong toàn bộ nội dung của bài báo cáo, những điều được trình bày là của cá nhân, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho lời cam đoan của mình. Bình Dương, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh iii
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn của em đối với chú Trần Thanh Vận người trực tiếp hướng dẫn em tại công ty và giảng viên Ths. Nguyễn Vương Băng Tâm đã hướng dẫn tận tình, đưa ra cho em những ý kiến đóng góp xác đáng trong suốt quá trình thực hiện Báo cáo Thực tập tốt nghiệp. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn các quý lãnh đạo Công ty TNHH MTV Vận Đông Nam đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập tại đơn vị. Do vốn kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy em kính mong các quý anh, chị trong đơn vị thực tập và thầy chỉ bảo, đóng góp ý kiến để em hoàn thiện bài báo cáo của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh iv
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................1 DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................2 PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................4 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................4 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5 3. Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ..................................................5 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ....................................................................6 5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................6 6. Kế hoạch thực hiện ..................................................................................................7 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................10 1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 10 1.1.1 Chất lượng ..................................................................................................10 1.1.2 Quản lý chất lượng .....................................................................................10 1.1.3 Sản phẩm ....................................................................................................10 1.1.4 Chất lượng sản phẩm .................................................................................11 1.1.5 Hoạch định chất lượng ...............................................................................12 1.1.6 Kiểm soát chất lượng .................................................................................12 1.1.7 Đảm bảo chất lượng ...................................................................................12 1.1.8 Cải tiến chất lượng .....................................................................................12 1.1.9 Khái niệm quá trình ....................................................................................13 1.1.10 Khái niệm quy trình..................................................................................13 1.1.10 Công nghệ ................................................................................................13 1.1.11 Quy trình công nghệ .................................................................................13 1.1.12 Cà phê rang xay là gì? ..............................................................................14 1.1.13 Đặc điểm của cà phê rang xay .................................................................14 v
  6. 1.1.14 Các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm .......................................................... 14 1.1.15 Bản chất, nhiệm vụ và chức năng của quản lý chất lượng ......................... 17 1.2 Phương pháp đo lường các khái niệm nghiên cứu .......................................... 18 1.2.1 Biểu đồ Pareto ............................................................................................18 1.2.2 Biểu đồ Pareto đem lại lợi ích ....................................................................19 1.2.3 Sơ đồ xương cá ..........................................................................................19 1.2.4 Các bước tạo một Biểu đồ Xương cá .........................................................19 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN ĐÔNG NAM ................................................21 2.1 Tổng quan về công ty ...................................................................................... 21 2.1.1 Giới thiệu chung.........................................................................................21 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................21 2.1.4 Sản phẩm của công ty ................................................................................22 2.1.5 Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty ..........................................................23 2.1.6 Chức năng bộ phận phòng ban của công ty TNHH MTV Vận Đông Nam . 24 2.1.7 Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty trong 3 năm ........................................ 27 2.1.8 Quy trình sản xuất của công ty..................................................................... 28 2.1.9 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 31 2.1.10 Các đối thủ cạnh tranh của công ty TNHH MTV Vận Đông Nam ........... 33 2.1.11 Các thuận lợi và khó khăn của công ty ...................................................... 33 2.1.12 Tầm nhìn và sứ mệnh trong lĩnh vực cà phê của công ty TNHH MTV Vận Đông Nam ............................................................................................................. 34 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN ĐÔNG NAM ...................................... 35 2.2.1 Kiểm soát chất lượng đầu vào ....................................................................35 2.2.3 Các lỗi thường gặp trong quá trình sản xuất cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam ...................................................................................................38 vi
  7. 2.2.4 Biểu đồ nhân quả tìm ra nguyên nhân những lỗi thường gặp trong quá trình sản xuất cà phê tại công ty ..................................................................................41 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY TNHH MTV VẬN ĐÔNG NAM ................................................46 3.1 Giải pháp khắc phục các lỗi thường gặp trong sản xuất ................................. 46 3.1.1 Hạt cà phê khi rang bị cháy, khét ...............................................................46 3.1.3 Bao bì bị phồng, xì hơi...............................................................................48 3.2 Đưa cà phê nhân vào bảo quản ....................................................................... 48 3.3 Vị trí nhà kho .................................................................................................. 48 3.4 Khu vực xung quanh kho bảo quản ................................................................ 49 3.5 Nhà kho và bên trong nơi bảo quản ................................................................ 49 3.6 Bảo quản và bốc dỡ ......................................................................................... 50 3.7 Đào tạo, nâng trình độ và tay nghề của cán bộ công nhân viên ...................... 51 3.8 Đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao hiệu suất sử dụng của máy nóc thiết bị hiện có ............................................................................................................... 52 3.9 Phát huy ý thức, nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân ........................... 52 3.10 Nâng cao trình độ quản lý, đặc biệt là quản lý kỹ thuật................................ 52 3.11 Nghiên cứu thị trường để định hướng chất lượng sản phẩm. ....................... 53 CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN .....................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................55 vii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Nội dung bảng Số trang 1 Bảng 1: kế hoạch thực hiện công việc 8, 9 2 Bảng 2.1 : cơ cấu tổ chức nhân sự 28 3 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 32 (đơn vị tính: triệu đồng) 4 Bảng 2.3 Thống kê số liệu sản phẩm lỗi 39 1
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Nội dung hình ảnh Số trang 1 Hình 2.1: Các loại hạt cà phê 22 2 Hình 2.2: Hình ảnh cac loại cà phê của 22, 23 công ty TNHH MTV Vận Đông Nam 3 hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự 23 4 Hình 2.4: Quy trình sản xuất cà phê 28 5 Hình 2.5: Cà phê hạt 29 6 Hình 2.6: máy thổi 29 7 Hình 2.7: máy rang 30 8 Hình 2.8: thiết bị đựng cà phê làm nguội 30 9 Hình 2.9 Máy sàng 31 10 Hình 2.10: Máy đóng gói 31 11 Hình 2.11 : Quy trình kiểm soát chất lượng 35 đầu vào của công ty 12 Hình 2.12 : Bảng tiêu chuẩn nguyên liệu 36 đầu vào của công ty 13 Hình 2.13: Quy trình sản xuất cà phê bột 37 13 Hình 2.14: Biểu đồ pareto thể hiện những 40 lỗi thường gặp 14 Hình 2.15: Sơ đồ nhân quả tìm ra nguyên 41 nhân hạt cà phê bị cháy, khét 2
  10. 15 Hình 2.16: Sơ đồ nhân quả tìm ra nguyên 43 nhân hạt cà phê bị vỡ 16 Hình 2.17: Sơ đồ nhân quả tìm ra nguyên 44 nhân bao bì sản phẩm bị phồng, xì hơi 3
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế quốc gia đã và đang hướng tới xu hướng mở cửa giao lưu, hội nhâp thị trường thì việc các doanh nghiệp trong nước phải đối mặt với sự cạnh tranh khóc liệt từ các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp lớn có những điểm mạnh về khoa học công nghệ, vốn cũng như trình độ quản lý rất cao. Vì vậy, có thể nói rằng công cụ cho việc cạnh tranh hiệu quả đối với thị trường hội nhập kinh tế như hiện nay. Vấn đề chất lượng là điểm mấu chốt cho sự tồn tại của doanh nghiệp và nếu giải được bài toán về chất lượng thì chắc chắn uy tin, thị phần, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ được nâng cao. Giải pháp để giải quyết bài toán chất lượng cho doanh nghiệp đó là hệ thống quản lý chất lượng tại doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm đạt tới tiêu chuẩn mong muốn cùng với đó là tiết kiệm tối đa chi phí cho sản phẩm, dịch vụ. Các bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng được công nhận ISO 9001, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM( Total Quality Management), hệ thống HACCP( Hazard Analysis And Critical Controlpoin), hệ thống GMP( Good Manufaturing Practices), hệ thống chất lượng Q-Base,… Ngày nay, ngành hàng cà phê ở Việt Nam là một ngành sản xuất kinh doanh phát triển. Cà phê từ lâu đã gắn với đời sống xã hội và văn hóa của nhiều cộng đồng quốc gia. Việc dùng cà phê buổi sáng đã trở thành thói quen của tất cả người dân từ lao động chân tay đến lao động trí thức bên cạnh đó chất lượng sản phẩm yếu kém vẫn đang tồn tại kéo dài ở các doanh nghiệp nước ta. Bên cạnh đó, đời sống xã hội ngày càng tăng không ngừng nâng cao về số lượng và chất lượng. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường với nền kinh tế nhiều thành phần cùng với việc mở cửa vươn rộng ra thế giới làm cho việc cạnh tranh của các doanh nghiệp trở nên gay gắt. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tồn tại, phát triển vững chất thì các doanh nghiệp phải tối ưu hóa sản xuất, cung cấp sản phẩm có chất lượng cao với giá thành hợp lý nhất. Chất lượng sản phẩm thực sự trở thành nhân tố cơ bản trong việc quyết định sự sống còn của công ty trên thị trường cạnh tranh gay gắt như ngày nay. Trải qua quá trình tồn tại và phát triển, ngày nay công ty TNHH MTV Vận Đông Nam đã trở thành một trong những công ty đạt chất lượng về những sản phẩm cà phê. Mặc dù sản phẩm của công ty đã được các đối tác, thị trường chấp nhận và chất lượng sản phẩm ngày càng được cải thiện, khắc phục các lỗi trong quá trình sản xuất song 4
  12. vẫn còn các lỗi nhỏ trong chất lượng sản phẩm tại công ty. Để nâng cao doanh thu, đạt được các mục tiêu đề ra của công ty thì vấn đề đặt ra của công ty là nâng cao chất lượng sản phẩm hoàn thiện hơn đáp ứng thõa mãn nhu cầu của khách hàng với chi phí tiết kiệm nhất. Từ sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Vận Đông Nam với sự giúp đỡ của cô Nguyễn Vương Băng Tâm, em xin chọn đề tài "Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam" làm đề tài thực tập nhằm phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng sản phẩm cùng với đó là đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cà phê cho công ty. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam Phạm vi nghiên cứu: công ty TNHH MTV Vận Đông Nam, số 39/34 tổ 34, khu phố 4, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. 3. Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu -Mục tiêu nghiên cứu: - Đưa ra các cơ sở lý luận về vấn đề chất lượng sản phẩm tại các doanh nghiệp cũng như các hệ thống quản lý chất lượng hiện hành. - Tìm hiểu thực trạng về chất lượng sản phẩm mà Công ty TNHH MTV Vận Đông Nam. - Phân tích và đánh giá những vấn đề còn hạn chế trong công tác về chất lượng sản phẩm tại công ty. - Từ thực tiễn tại công ty để đưa ra giải pháp, kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn trong vấn đề chất lượng sản phẩm cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp từ các bộ tiêu chuẩn, giáo trình, các tài liệu tham khảo để đảm bảo về mặt cơ sở lý luận đối với các vấn đề nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu tài liệu; nghiên cứu cơ sở lý luận. 5
  13. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ bộ phận quản lý chất lượng tại công ty. Phương pháp quan sát. - Phương pháp liệt kê liệt kê các văn bản có liên quan để tiện theo dõi và làm căn cứ cho phần lý luận của đề tài. - Phương pháp tổng hợp - phân tích đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng chất lượng sản phẩm tại công ty và đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty. 4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn Ý nghĩa khoa học Đề tài này cung cấp thêm cho doanh nghiệp cơ sở lý luận về các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm. Cũng như các hệ thống quản lý chất lượng mà được áp dụng rộng rãi tại các doanh nghiệp ở trong nước cũng như nước ngoài. Từ các điểm hạn chế trong chất lượng sản phẩm đưa ra hướng giải quyết và các biện pháp nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm ngày càng hoàn thiện. Đề xuất phương pháp đánh giá và xác định vấn đề hạn chế cần cải thiện tại Công ty TNHH MTV Vận Đông Nam. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá về tình hình chất lượng sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Vận Đông Nam. Kết quả nghiên cứu này có thể dùng để định hướng cho việc quản lý chất lượng sản phẩm tại công ty trong các năm tới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty. 5. Kết cấu đề tài PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH MTV Vận Đông Nam Chương 2: Thực trạng việc quản lý chất lượng sản phẩm tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm cà phê tại công ty TNHH MTV Vận Đông Nam 6
  14. Chương 4: Kết luận và kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Kế hoạch thực hiện Công việc thực hiện đề tài Kí hiệu Lựa chọn đề tài làm báo cáo 1 Viết đề cương chi tiết 2 Trình bày đề cương và nghe góp ý giáo viên hướng dẫn 3 Nghiên cứu hoàn chỉnh đề cương 4 Hệ thông lại các công việc cần làm cho báo cáo 5 Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu phục vụ bài báo cáo 6 Thực hiện Chương 1 trong đề cương chi tiết 7 Tìm hiểu các tài liệu tại công ty 8 Thực hiện chương 2 9 Tham khảo, thống kê các vấn đề 10 Tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vấn đề tại công ty 11 Tham khảo, hội ý với các bộ hướng dẫn tại công ty đưa ra giải pháp 12 Hoàn chỉnh chương 2 13 Thực hiện chương 3 14 Đưa ra những hướng giải quyết thiết thực cho công ty 15 Tổng kết lại 3 chương, nghe đóng góp, hướng dẫn của giáo viên để chỉnh lại bài 16 7
  15. Thực hiện chương 4 17 Viết kết luận và tài liệu tham khảo, chỉnh sửa 18 GVHD góp ý , hoàn chỉnh bài báo cáo 19 Bảng 1: Thực hiện công việc (từ ngày 21/9/2020 – 15/11/2020) Thời Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần Tuần 8 gian 1 2 3 4 5 6 7 Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 8
  16. 13 14 15 16 17 18 19 9
  17. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Khái niệm 1.1.1 Chất lượng Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) có định nghĩa trong ISO 9000 như sau: “chất lượng là một tập hợp các tính chất và đặc trưng của sản phẩm có khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn”.[2] 1.1.2 Quản lý chất lượng Theo Đỗ Đức Phú (2012): ‘‘Chất lượng được hình thành là kết quả sự tác động hàng loạt các yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý đúng đắn các yếu tố này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng. Cần thiết phải hiểu biết và kinh nghiệm về quản lý chất lượng mới có thể giải quyết bài toán về quản lý chất lượng.[2] Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000, TCVN ISO 9000:2000: Định nghĩa về quản lý chất lượng ‘‘Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng’’ và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạt định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng.[4] Theo tiêu chuẩn quốc gia Liên Xô (GOCT 15467-70) thì:"Quản lý chất lượng là việc xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng". [2] Theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật bản(JIT) thì "Quản lý chất lượng là một hệ thống phương pháp tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm những hàng hoá có chất lượng, hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng".[2] Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 thì "Quản lý chất lượng là một tập hợp các hoạt động chức năng quản lý chung, nhằm xác định chính sách chất lượng, mục đích trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch.[4] 1.1.3 Sản phẩm Theo C.Mác: ‘‘Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc làm thỏa mãn nhu cầu của con người. Trong nền kinh tế thị trường, người ta 10
  18. quan niệm sản phẩm là bất cứ cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đem lại lợi nhuận. Theo ISO 9000:2000: “sản phẩm là kết quả của các hoạt động hay các quá trình”[6,tr.19] 1.1.4 Chất lượng sản phẩm Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000, phần thuật ngữ 9000 đã đưa ra định nghĩa: "Chất lượng sản phẩm là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu". Yêu cầu có nghĩa là những nhu cầu hay mong đợi được nêu ra hay tiềm ẩn.[5] A.Feigenboun: “Chất lượng sản phẩm là tập hợp các đặc tính kỹ thuật, công nghệ và vận hành của sản phẩm, nhờ chúng mà sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm”. [6, tr.24]. Juran: “ Chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với sử dụng, với công dụng ”. Grosby: “Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định”. Theo giáo sư Ishikawa chuyên gia về chất lượng của Nhật Bản cho rằng: “Chất lượng là sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất ”. [6, tr.24]. Theo sở Khoa học công nghệ(2013) Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn nhu cầu đã công bố hay còn tiềm ẩn (ISO 8402). Chất lượng sản phẩm, hàng hóa là mức độ của các đặc tính của sản phẩm, hàng hóa đáp ứng trong yêu cầu tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng(luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa). Nói một cách ngắn gọn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chính là sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật – chất lượng là sự phù hợp. [6, tr.24]. - Chất lượng sản phẩm phải thể hiện thông qua các yếu tố sau: Sự hoàn thiện của sản phẩm: đây là yếu tố để giúp chúng ta phân biệt sản phẩm nầy với sản phẩm khác. thường thể hiện thông qua các tiêu chuẩn mà nó đạt được. Đây cũng chính là điều tối thiểu mà mọi doanh nghiệp phải cung cấp cho khách hàng thông qua sản phẩm của mình. 11
  19. Giá cả: thể hiện chi phí để sản xuất (mua) sản phẩm và chi phí để khai thác và sử dụng nó. Người ta thường gọi đây là giá để thỏa mãn nhu cầu. Sự kịp thời, thể hiện cả về chất lượng và thời gian. Phù hợp với các điều kiện tiêu dùng cụ thể: sản phẩm chỉ có thể được coi là chất lượng khi phù hợp với điều kiện tiêu dùng cụ thể. Doanh nghiệp phải đặc biệt chú ý điều nầy khi tung sản phẩm vào các thị trường khác nhau để đảm bảo thành công trong kinh doanh. 1.1.5 Hoạch định chất lượng Hoạch định chất lượng là hoạt động xác định mục tiêu, chính sách và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Giai đoạn hiện nay, hoạch định chất lượng được coi là yếu tố có vai trò quan trọng hàng đầu, tác động quyết định tới toàn bộ các hoạt động quản trị chất lượng sau này và là một biện pháp nâng cao hiệu quả của quản lý chất lượng. [6,tr.90] 1.1.6 Kiểm soát chất lượng Là một phần của quản lý chất lượng tập trung vào thực hiện các yêu cầuchất lượng. Kiểm soát chất lượng là việc kiểm soát mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp các quá trình tạo ra sản phẩm,dịch vụthông qua kiểm soát các yếu tố như con người, máy móc, nguyên vật liệu, phương pháp,thông tinvà môi trường làm việc. [6,tr.87] 1.1.7 Đảm bảo chất lượng Theo ISO 9000 thì “Đảm bảo chất lượng là toàn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến hành trong hệ thống chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự tin tưởng thỏa đáng rằng thực thể sẽ đáp ứng các yêu cầu về chất lượng”[6,tr.88] 1.1.8 Cải tiến chất lượng Theo ISO 9000:2000 “ Cải tiến chất lượng là những hoạt động được tiến hành trong toàn tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức đó.”[5] Theo Masaaki Imai: “ Cải tiến chất lượng có nghĩa là nỗ lực không ngừng nhằm không những duy trì mà còn nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm”.[6,tr.89] 12
  20. 1.1.9 Khái niệm quá trình Theo ISO 9000 : 2015 “định nghĩa quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan hoặc tương tác, sử dụng đầu vào để cho ra kết quả dự kiến có thể được gọi là đầu ra, sản phẩm hay dịch vụ tùy thuộc vào bối cảnh nêu ra”.[1] 1.1.10 Khái niệm quy trình Theo ISO 9000 : 2015 “là cách thức xác định để thực hiện một hoạt động hay quá trình”.[1] 1.1.10 Công nghệ Theo các tài liệu nghiên cứu của tác giả Vũ Cao Đàm thì có 3 khái niệm về công nghệ: Khái niệm 1: “Công nghệ là một trật tự nghiêm ngặt các thao tác của quá trình chế biến vật chất/thông tin. Khái niệm 2: “Công nghệ là một phương tiện (device) chế biến vật chất/thông tin, gồm: Phần cứng và Phần mềm”. Khải niệm 3 (Mô hình Sharif): “Công nghệ là một cơ thể (hệ thống) tri thức về quá trình chế biến vật chất hoặc thông tin về phương tiện và phương pháp chế biến vật chất và/hoặc thông tin. Công nghệ gồm 4 yếu tố: Kỹ thuật (Technoware); Thông tin (Inforware); Con người (Humanware); Tổ chức (Orgaware).[9] Theo Luật Chuyển giao Công nghệ (2006): “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”. Theo Luật Khoa học và Công nghệ (2000): “Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”.[9] 1.1.11 Quy trình công nghệ Quy trình công nghệ là trình tự, kế hoạch, sắp xếp các bước thực hiện cụ thể để vận hành máy móc, công cụ hay một phát minh mới áp dụng vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2