![](images/graphics/blank.gif)
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
lượt xem 15
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Báo cáo "Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương; Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THANH THANH Mã số sinh viên: 1723403010246 Lớp: D17KT05 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THS. NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Bình Dương, tháng 10 năm 202 i
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .... 5 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ... 5 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ...................... 5 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ......................................................... 6 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 8 1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 8 1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban ................................................................... 10 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 10 1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 10 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận ................................... 10 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty ................ 12 1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính ........................................................................... 12 1.4.2 Chính sách kế toán ......................................................................................... 12 1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: ......................................................... 12 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 15 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG .............................................................................................. 15 2.1 Nội dung ............................................................................................................ 155 2.2 Nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 155 2.3 Tài khoản sử dụng.............................................................................................. 166 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán ................................................................................... 166 ii
- 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương . 177 2.5.1 Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ...................................... 177 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán .................................................................. 244 2.5.3 Trình bày lên báo cáo tài chính ................................................................... 277 2.6. Phân tích biến dộng của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 27 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ................................................................................. 28 2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán. ..................................................................... 28 2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ...................................... 28 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ................ 32 2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc .................... 33 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. .......... 34 2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ........................... 34 2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ............................... 35 2.7.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.......................................................................... 37 CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................................... 399 3.1 Nhận xét ............................................................................................................. 399 3.1.1 Về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 399 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................. 39 3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán ............................................................................. 40 3.1.4 Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương ..................................................................................................................... 40 3.1.5. Về biến động của khoản mục ....................................................................... 41 3.1.6. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương ........... 42 iii
- 3.2 Giải pháp .............................................................................................................. 42 3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lí ............................................................................. 42 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán ............................................................................. 42 3.2.3. Về công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương ..................................................................................................................... 43 3.1.4. Về biến động của khoản mục ...................................................................... 44 3.1.5. Về tình hình tài chính của Công ty TNHH chế biến Gỗ Hoa Dương .......... 44 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46 iv
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định SXKD: Sản xuất kinh doanh XDCB: Xây dựng cơ bản TK: Tài khoản DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo chiều ngang Bảng 2.3: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 theo chiều dọc Bảng 2.4: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Bảng 2.5: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2.6 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Quy trình công nghệ Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Hình 1.4 :Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung Hình 2.1: Giấy báo có ngày 02/12/2019 Hình 2.2: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019 Hình 2.3: Ủy nhiệm chi ngày 02/12/2019 Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 16/12/2019 Hình 2.5: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019 Hình 2.6: Ủy nhiệm chi ngày 20/12/2019 Hình 2.7: Trích Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Hình 2.8: Trích sổ chi tiết TK 112 tháng 12/2019 Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay, các Doanh nghiệp kinh doanh đang đứng trước những thử thách mới. Thời đại này là thời đại thông tin và nền kinh tế là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để đáp ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống khoản dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động còn tiền thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương nói riêng, kết hợp với quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương” nhằm mục đích hạch toán tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn, khai thác có hiệu quả từ việc quản lý kế toán tiền gửi ngân hàng và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty ngày càng tốt hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. 1
- 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: - Tìm hiểu khái quát về Công Ty Tnhh Chế Biến Gỗ Hoa Dương. - Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương - Phân tích biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương - Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu [Q1] Thông tin khái quát về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương là gì? [Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương như thế nào? [Q3] Biến động của khoản mục kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói chung tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương như thế nào? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là “Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương” 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương. 2
- - Thời gian: + Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng vào năm 2019. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương được thu thập qua các năm 2018, 2019. - Phạm vi nghiên cứu không đề cập đến tiền ngoại tệ xuất phát từ giới hạn thu thập dữ liệu của tác giả. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu - Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn và nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương để có được thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và bộ máy kế toán, chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Đây là các tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. - Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa đơn, ủy nhiệm chi và các sổ như sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… Tác giả tiếp tục phân tích thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương và trả lời câu hỏi [Q2]. - Để trả lời câu hỏi [Q3], tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh nhằm phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương ở các thời kỳ 2018, 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 09) và Báo cáo kết quả kinh doanh (Phụ lục 12). Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo giai đoạn: + Có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019 3
- - Ngoài ra, trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phụ lục 13), và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và chính sách kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. - Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4]. 4.2. Nguồn dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương, cụ thể: + Tài liệu giao dịch: Chứng từ như hóa đơn, ủy nhiệm chi là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán. + Tài liệu lưu: Sổ chi tiết tài khoản 112, sổ nhật ký chung,… là file giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán. 5. Ý nghĩa đề tài Đề tài đóng góp về mặt thực tiễn có thể áp dụng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương trong việc đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền gửi ngân hàng. Thêm vào đó, việc phân tích báo cáo tài chính cũng giúp Công ty có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính doanh nghiệp. Về mặt lý luận, đề tài có thể là tài liệu tham khảo và kế thừa phát triển thành một công trình nghiên cứu khoa học trong tương lai khi mở rộng phạm vi thời gian và không gian nghiên cứu. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo này gồm có 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương. - Chương 3: Nhận xét và giải pháp. 4
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH chế biến gỗ Hoa Dương Thông tin chung - Tên Công ty (Tiếng Việt ): CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ HOA DƯƠNG - Tên Công ty (Tiếng Anh) : HOA DUONG WOOD PROCESSING COMPANY LIMITED - Tên viết tắt: HOA DUONG WOOD CO., LTD - Mã số thuế: 3700337237 - Cơ quan thuế quản lý : Cục thuế Bình Dương - Địa chỉ trụ sở: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam - Điện thoại : 0274.374.0687 - Người đại diện pháp luật : TRẦN THỊ THANH TUYỀN - Loại Hình Công ty : Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Vốn điều lệ : 11.150.000.000 VNĐ Công Ty này được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700337237 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 27/06/2008 và đến nay đã có 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất gỗ công nghiệp cũng như các sản phẩm nội thất gỗ đa dạng. Với phương châm chữ Tín phải đặt lên hàng đầu , luôn quan tâm tối đa đến chất lượng sản phẩm, lợi ích và sự thỏa mãn của khách hàng. 5
- Hoạt động chính - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế - Ngành nghề kinh doanh: + Mã 1629:Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ Khai thác và sơ chế gỗ; Cưa xẻ gỗ thành ván; Bảo quản gỗ; Sản xuất gỗ dán; gỗ lạng; ván ép và ván mỏng khác; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện; Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ. + Mã 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng gia dụng bằng gỗ Sản xuất Mua bán giường, tủ, bàn, ghế; Mua bán gỗ các loại; Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất (Xem hình 1.1) Chuẩn bị vật tư, Đọc bản vẽ nguyên liệu Gia công và lắp ráp Khách Thành Đóng gói và Sơn hàng Phẩm lắp đặt Hình 1.1: Quy trình công nghệ Nguồn: Phòng kế toán(2020) 6
- Quy trình này gồm 9 bước: Bước 1: Đọc bản vẽ - Tiếp nhận bản vẽ từ bộ phận thiết kế hoặc khách hàng. - Phản hồi về tính hợp lý trong thiết kế, điều chỉnh để phù hợp với thực tế sản xuất. - Khảo sát kích thước hiện trạng. Bước 2: Chuẩn bị vật tư, nguyên liệu - Thống kê vật tư, nguyên liệu dựa trên bản vẽ chi tiết. - Tiếp nhận, đánh giá và phân loại vật tư, nguyên liệu theo từng sản phẩm. Bước 3: Gia công và lắp ráp - Tiến hành phân loại vật tư cho vào từng phần việc và đo kích thước cụ thể. - Xử lý kỹ thuật (phơi khô, sấy,…) trước khi thực hiện (đối với gỗ tự nhiên). Bước 4: Gia công sản phẩm - Trên cơ sở bản vẽ chi tiết tiến hành cắt và pha gỗ. - Chọn vân gỗ, bề mặt gỗ để sắp xếp vào các vị trí thích hợp. Bước 5: Chuẩn bị lắp ráp sản phẩm - Dựng sản phẩm theo bản vẽ chi tiết. - Quản đốc nhà máy kiểm tra lần 1 đối với sản phẩm (độ phẳng, thẳng, kết cấu sản phẩm,…) trước khi chuyển sang bộ phận sơn gỗ. - Kiến trúc sư thiết kế kiểm tra và đối chiếu với bản vẽ chi tiết về độ chính xác và chỉnh sửa nếu cần thiết. Bước 6: Sơn, hoàn thiện sản phẩm - Trưởng bộ phận sơn nghiệm thu phần thô của bộ phận mộc tại xưởng mộc Hà Nội. - Trường hợp đạt chất lượng như yêu cầu, bộ phận sơn tiến hành quy trình sơn. - Trường hợp cần điều chỉnh, sản phẩm được chuyển lại bộ phận mộc để điều chỉnh sau đó tiếp tục quy trình sơn. 7
- - Công đoạn sơn thành phẩm: Sơn lót lần 1 => Lắp ráp lần 1 => Sơn lót lần 2 => Lắp ráp lần 2 => Bả sản phẩm => Sơn phủ màu theo thiết kế => Sơn phủ bóng. Bước 7: Kiểm tra thành phẩm - Quản đốc nhà máy kiểm tra lại sản phẩm lần cuối, phối hợp với kiến trúc sư kiểm soát độ chính xác về màu sắc và thẩm mỹ của từng sản phẩm. - Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi sẽ quay lại quy trình sơn để đạt được sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm. - Nghiệm thu sản phẩm và chuyển khâu đóng gói và chuyển hàng. Bước 8: Đóng gói sản phẩm - Sản phẩm được đóng gói cẩn thận, bảo vệ kỹ càng, tránh việc bị xây xước khi vận chuyển. - Quản đốc kiểm tra sản phẩm 1 lần trước khi xuất hàng. - Nhà máy thông báo với bộ phận Kinh doanh của công ty đặt lịch lắp đặt và chuyển đến khách hàng. - Phân công ê-kip phụ trách việc lặp đặt sản phẩm cho khách hàng. Bước 9: Lắp đặt sản phẩm và nghiệm thu - Kiểm tra lại bản vẽ và vị trí lắp đặt. - Tiến hành lắp đặt sản phẩm. - Nghiệm thu, bàn giao với khách hàng. 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý 8
- Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động như sau: (Xem hình 1.2) Giám đốc Phòng kinh Phòng kế Phòng sản Phòng kĩ doanh toán xuất thuật Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Công Ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương Nguồn:Phòng kế toán(2020) Đến thời điểm báo cáo. Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau: Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty. Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách hàng.Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả, và lập kế hoạch kinh doanh cho Công ty. Phòng kế toán Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán. Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt chứng từ, các báo cáo kế toán, thống 9
- kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của công ty theo chế độ quy định. Phòng Sản Xuất: Phải đảm bảo việc sản xuất sao cho phù hợp với tiến độ giao hàng. Lên kế hoạch sản xuất sản phẩm của từng bộ phận. Chịu trách nhiệm về quy trình sản xuất sản phẩm của từng phân xưởng. Phòng Kỹ Thuật: Kiểm soát chất lượng đầu vào, đầu ra và quy trình sản xuất. 1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban Phòng kế toán có vai trò rất quan trọng trong công ty, kế toán là tâm điểm của các hoạt động kinh tế phát sinh hàng ngày, tất cả các khoản thu, chi, tạm ứng, vay trả khách hàng đều phải chuyển đến phòng kế toán để kiểm tra độ chính xác, trung thực của hoạt động kinh tế, để kế toán phê duyệt và ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đó. Quan hệ công tác giữa các bộ phận kế toán với các bộ phận khác trong công ty là quan hệ phối hợp trách nhiệm qua lại giúp cho ban giám đốc quản lý tài chính và điều hành công ty. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ giúp đỡ, hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận khác thực hiện đúng đắn các chế độ, thể lệ kế toán tài chính theo quy định của Nhà Nước và đồng thời có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu liên quan cho các bộ phận khác. Và ngược lại, các bộ phận khác cũng phải cung cấp kịp thời, đầy đủ những tài liệu có liên quan đến công tác tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Từ kết quả nghiên cứu tài liệu về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 8 nhân viên chủ yếu là nữ (chiếm 75%, tương ứng 6 người) với độ tuổi trung bình từ 25 đến 35 tuổi, trình độ chuyên môn từ cao đẳng đến đại học, thâm niên kinh nghiệm từ 2 năm trở lên. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (Xem hình 1.3) 10
- Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán tiền Kế toán Kế toán thanh thuế lương công nợ kho toán Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng kế toán(2020) 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các bộ phận Kế toán trưởng: Hoàn thành các công việc mà doanh nghiệp giao, phân tích và tổng hợp nguồn tài chính. Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả. Kế toán tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp trên sổ kế toán. Kế toán thanh toán + Kiểm tra nội dung, số tiền, ngày , tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người có thẩm quyền.trên Phiếu Thu/Chi với chứng từ gốc. +Theo dõi tiền gửi ngân hàng. +Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi. + Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần, hàng tháng. +Chủ động liên hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh toán không đảm bảo. +Viết hóa đơn GTGT cho khách hàng. 11
- +Chốt tiền thu được hàng ngày cùng Thủ Quỹ. Kế toán thuế: Xác định cơ sở để tính thuế, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ các phát sinh liên quan đến thuế và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Hàng tháng, hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Kế toán tiền lương: Hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như: Bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng lao động, hợp đồng khoán…. để lập bảng tính, thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động. Kế toán công nợ: Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Kế toán kho: Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập đầy đủ và kịp thời các chứng từ như: Nhập, xuất hàng hóa, vật tư. Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ.công việc của kế toán kho. Theo dõi lượng nhập, xuất, tồn vật tư ở tất cả các khâu, các bộ phận trong hệ thống SX, kịp thời đề xuất việc lập kế hoạch dự trữ vật tư vv… 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Chế Biến Gỗ Hoa Dương 1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính Các nội dung sau đây được trích yếu các thông tin liên quan đến đề tài [1] Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán căn cứ theo thông tư số 200/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính Việt Nam ban hành vào ngày 01/01/2016 Cơ sở đo lường Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp. Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 27/06/2008 12
- Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ kế toán là Đồng Việt Nam(VND) 1.4.2. Chính sách kế toán Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền. Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Sau khi thực hiện phỏng vấn phòng kế toán kết quả cho thấy Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chung với quy trình như sau: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính 13
- Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình 1.4 Sơ đồ quy trình hạch toán theo phương thức sổ Nhật ký chung Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. 14
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh
92 p |
1333 |
510
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
60 p |
1403 |
507
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
60 p |
1022 |
349
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN "
45 p |
2169 |
337
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
63 p |
812 |
299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
71 p |
753 |
270
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
67 p |
636 |
263
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p |
546 |
200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p |
448 |
193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p |
474 |
173
-
Báo cáo Tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo hiểm PJICO, Chi nhánh Sóc Trăng
56 p |
1236 |
167
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
70 p |
696 |
157
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi
51 p |
466 |
131
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân
62 p |
479 |
85
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu Công ty công trình đường thuỷ
49 p |
394 |
80
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng"
54 p |
247 |
59
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
66 p |
215 |
57
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p |
162 |
47
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)