Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda
lượt xem 18
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài "Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda" nhằm tìm hiểu thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda. Tìm hiểu phân tích và đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Toyoda. Đánh giá ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOYODA Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trà My Mã số sinh viên: 1723403010145 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy Bình Dương, tháng 10 năm 2020
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOYODA Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trà My Mã số sinh viên: 1723403010145 Lớp: D17KT03 Ngành: KẾ TOÁN Giảng viên HD: Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy Bình Dương, tháng 10 năm 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là sản phẩm báo cáo thực tập của cá nhân, thông qua quá trình tìm hiểu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyoda. Các hình ảnh, nội dung và số liệu trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và tự tìm hiểu khách quan tại công ty. Bình Dương, ngày 19 tháng 10 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Trà My
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết tác giả xin gửi đến giảng viên trong khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, tác giả xin gởi đến cô Huỳnh Thị Xuân Thùy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty TNHH một thành viên TOYODA đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng tác giả xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH một thành viên TOYODA đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu, chứng từ để em hoàn thành tốt đề tài thực tập tốt nghiệp này. Đồng thời nhà trường đã tạo cho tác giả có cơ hội được thưc tập nơi yêu thích, bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này tác giả nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian 2 tháng. Bước đầu đi vào thực tế của tác giả còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của tác giả trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn!
- MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ i DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ............................................................... v PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV TOYODA .................... 4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Toyoda .............. 4 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV Toyoda.............................. 4 1.1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh ............................................... 5 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.................................................................... 6 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................ 6 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 6 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 8 1.3.1 Cơ cấu nhân sự ..................................................................................... 8 1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 8 1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................ 9 1.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................. 11 1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................... 11 1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng .................................................................. 11 1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ................................................. 11 1.4.4 Hình thức ghi sổ Nhật kí chung ............................................................ 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TOYODA ........................................................................................ 14 2.1 Nội dung ..................................................................................................... 14 2.2 Nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 14 2.3 Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 15 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................... 16 2.5.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và chứng từ ............................................ 16 Nghiệp vụ 1 .................................................................................................. 17 i
- Nghiệp vụ 2 ................................................................................................. 19 Nghiệp vụ 3 .................................................................................................. 21 Nghiệp vụ 4 .................................................................................................. 23 Nghiệp vụ 5 .................................................................................................. 24 Nghiệp vụ 6 .................................................................................................. 25 2.5.2 Các sổ sách sử dụng ...................................................................................... 26 2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính tài khoản 112 tại công ty............................. 35 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................... 41 2.7 Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................. 42 2.8 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 49 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP ............................................................... 57 3.1 Nhận xét ...................................................................................................... 57 3.2 Giải pháp ..................................................................................................... 59 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 62 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 63 ii
- DANH MỤC VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT NỘI DUNG 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 MTV Một thành viên 3 TT-BTC Thông tư - Bộ Tài chính 4 TK Tài khoản 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 VNĐ Việt Nam đồng iii
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Giấy báo có tại ngân hàng Vietcombank ngày 23/01/2017 ..................... 17 Hình 2.2: Sao kê tài khoản Vietcombank ngày 02/02/2017 .................................... 18 Hình 2.3: Hóa đơn 0000027 ngày 24/01/2017 ....................................................... 19 Hình 2.4: Lệnh thanh toán lệnh có ngân hàng Agribank ngày 24/02/2017 ............. 20 Hình 2.5: Giấy nhận nợ tại ngân hàng Vietcombank ngày 12/01/2017 ................... 21 Hình 2.6: Giấy nộp tiền tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017 ................... 22 Hình 2.7: Ủy nhiệm chi tại ngân hàng Vietcombank ngày 16/02/2017 ................... 23 Hình 2.8: Giấy rút tiền ngân hàng Vietcombank ngày 21/02/2017 ......................... 24 Hình 2.9: Chứng từ giao dịch ngân hàng Agribank ngày 27/03/2017 ..................... 25 Hình 2.10: Sổ phụ ngân hàng Agribank năm 2017 ................................................. 26 Hình 2.11: Sổ hạch toán chi tiết ngân hàng Vietcombank năm 2017 ...................... 27 Hình 2.12: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 ............................................. 28 Hình 2.13: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 ............................................. 29 Hình 2.14: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 ............................................. 30 Hình 2.15: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 ............................................. 31 Hình 2.16: Trích ngang sổ nhật ký chung năm 2017 ............................................. 32 Hình 2.17: Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Argibank năm 2017....................... 33 Hình 2.18: Trích ngang sổ tiền gửi ngân hàng Vietcombank năm 2017 ................ 34 Hình 2.19: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ......................................... 36 Hình 2.20: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ......................................... 37 Hình 2.21: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017 ......................................... 39 Hình 2.22: Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng chiều ngang ............. 41 Hình 2.23: Phân tích tình hình biến động tiền gửi ngân hàng chiều dọc ................. 41 Hình 2.24: Phân tích tình hình tài chính theo chiều ngang ..................................... 43 Hình 2.25:Phân tích tình hình tài chính theo chiều dọc .......................................... 43 Hình 2.26: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ..... 46 Hình 2.27: Phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ......... 47 Hình 3.1: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ........................................... Hình 3.2: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017 ........................................... iv
- Hình 3.3: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018 ............................................ Hình 3.4: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2018 ........................................... Hình 3.5: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.6: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.7: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.8: Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2019 ........................................... Hình 3.9: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 ........... Hình 3.10: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ......... Hình 3.11: Bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 ......... v
- DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình kinh doanh của công ty .......................................................... 5 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 6 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 9 Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung ............................. 12 vi
- LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Cùng với sự tiến bộ không ngừng và vượt bậc của khoa học kỹ thuật hiện đại và sự giao lưu văn hoá, sự hội nhập của các nước trong khu vực và chính sách mở cửa của nhà nước, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp kinh doanh. Mọi sản phẩm hàng hoá trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnh tranh lớn, để hoà nhập cùng với sự phát triển chung, Việt Nam đã và đang tiến hành mạnh mẽ chính sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới, ở trên mọi lĩnh vực. Vì vậy đối với mỗi công ty doanh nghiệp cần phải nâng cao bộ máy quản lý và sản xuất, trong đó việc thực hiện công tác kế toán tốt hay xấu đều ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán đã và đang cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở việc ghi chép và lưu trữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống thông tin quản lý. Do đó kế toán về mặt bản chất là hệ thống đo lường xử lý và truyền đạt những thông tin có ích làm căn cứ cho các quyết định kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau ở bên trong và cả bên ngoài doanh nghiệp. Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mồi liên hệ mật thiết, hữu cơ gắn bó với nhau tạo nên một hệ thống quản lý có hiệu quả. Kế toán tiền gửi ngân hàng cũng đóng vai trò hết sức quan trọng, là một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp, thông qua các số liệu trên sổ sách kế toán mà người quản lý có thể nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp như thế nào. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Toyoda đã hoạt động và phát triển trong những năm gần đây có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.Ngoài ra công ty còn hoạt động các ngành nghề khác như bảo dưỡng và sữa chữa xe cũng rất phát triển. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một Thành Viên TOYODA, thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng . Tác giả đã chọn đề tài“ Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV TOYODA” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập. 2 Mục tiêu nghiên cứu 1
- Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda. Tìm hiểu thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda. Tìm hiểu phân tích và đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính tại công ty TNHH MTV Toyoda. Đánh giá ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu về kế toán tiền gửi ngân hàng Tìm hiểu nghiên cứu tổng quan về Công ty TNHH MTV Toyoda 3.2 Phạm vi nghiên cứu Không gian: Công Ty TNHH MTV TOYODA Thời gian: số liệu trong bài được lấy trong năm và một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2017 Thông tin sử dụng trong đề tài được cung cấp bởi phòng tài chính- kế toán tại công ty TNHH MTV Toyoda 4 Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập: tiến hành thu thập số liệu các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh có sẵn trong công ty nhằm làm rõ mục tiêu hạch toán tài khoản tiền gửi ngân hàng trong công ty. Phương pháp xử lý số liệu: từ các các chứng từ thu thập được, tiến hành phân tích và đánh giá số liệu trên chứng từ nhằm phục vụ mục đích tìm hiểu và phân tích nhằm đánh giá thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty. Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh sự khác biệt giữa kiến thức đã học và kiến thức thực tế áp dụng tại doanh nghiệp từ đó có thể rút ra ưu điểm, nhược điểm tại doanh nghiệp về công tác xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 4.2 Nguồn dữ liệu 2
- Thu thập tài liệu, số liệu và những thông tin cần thiết từ phòng kế toán, website của công ty, các sổ sách kế toán: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ tổng hợp, báo cáo tài chính và các chứng từ khác có liên quan và tìm hiểu các tài liệu từ sách báo, internet, tạp chí và các bài báo cáo thực tập đã có. 5 Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu giúp làm rõ bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chế độ và hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty TNHH MTV Toyoda.Cụ thể là nghiên cứu giúp phản ánh thực trạng tình hình hoạch toán tiền gửi ngân hàng giúp công ty hoàn thiện hơn và phân tích, đánh giá tình hình khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính . Qua đó có thể tìm ra được ưu, nhược điểm nhằm đưa ra những ý kiến nhận xét đánh giá,kiến nghị khắc phục trong công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV Toyoda.Giúp công ty quản lý tốt hơn và cải thiện công tác kế toán tại công ty. 6 Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập- Công ty TNHH Một Thành Viên TOYODA Chương 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên Toyoda Chương 3: Nhận xét- kiến nghị 3
- CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP- CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYODA 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV TOYODA Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV TOYODA Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH MTV TOYODA - Mã số doanh nghiệp: 3702439604 - Địa chỉ: Số 52A đường Chòm Sao, khu phố Hưng Lộc, Phường Hưng Định, Thành phố Thuận An, Bình Dương. - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng anh (Viết tắt): - Điện thoại: 0908941899 Fax: 06503 746899 - Email: ngovanthuy123@gmail.com - Cơ quan thuế quản lý: Chi cục Thuế TX Thuận An - Tên Công Ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TOYODA - Người đại diện theo pháp luật: Ngô Thi Văn Thuy - Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn - Ngày bắt đầu thành lập: 24/02/2016 - Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng ( Bằng chữ: Một tỷ chín trăm triệu đồng). - Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác Lĩnh vực kinh doanh: -Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác -Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác -Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác -Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống -Bán buôn thực phẩm -Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép 4
- -Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình -Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu -Vận tải hàng hóa bằng đường bộ -Cho thuê xe có động cơ Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV TOYODA Đặc điểm Công ty TNHH MTV Toyoda là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, tư vấn kĩ thuật xe nâng chuyên nghiệp tại Bình dương và các tỉnh thành lân cân ..các loại trọng tải từ 1 tấn đến 25 tấn với nhiều chủng loại xe hiện có tại Việt Nam như: Xe nâng Pallet, Xe nâng tay cao, Xe nâng cao bán tự động, Xe nâng thùng phuy, khung kẹp phuy,… Công ty TNHH MTV Toyoda có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, từ thiết kế, kinh doanh và kỹ thuật xe nâng điện cho đến nhân viên lắp đặt sản phẩm phụ tùng xe nâng điện luôn luôn nâng cao ý thức và trình độ. Quy trình sản xuất kinh doanh Hàng hóa của công ty khi được nhập vào kho được kiểm kê rất rõ ràng từ nguồn gốc, xuất xứ, cho đến mẫu mã sản phẩm, cho đến khâu lưu kho và cả cho đến khi xuất bán đều được kế toán ghi nhận lại một cách cụ thể. Mua vào Dự trữ Bán ra Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của công ty Nguồn:Phòng kinh doanh công ty TNHH MTV Toyoda,2020 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý( Sơ đồ tổ chức, chức năng của từng bộ phận) 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Toyoda là một công ty có quy mô nhỏ nên việc tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khá đơn giản. 5
- Giám đốc Phó Giám Đốc Phòng Kinh Phòng Hành Phòng Kế Toán Phòng Kỹ Thuật Doanh Chính- Nhân Sự Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Toyoda Nguồn: Phòng Hành chính- nhân sự công ty TNHH MTV Toyoda, 2020 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Chức năng: chức năng chủ yếu của công ty là hoạt động buôn bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác, hoạt động theo cơ chế thị trường với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác công ty không ngừng nghiên cứu, nắm bắt kịp thời nhu cầu mới nảy sinh của thị trường và tìm cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu đó. Chức năng này được thể hiện như sau: -Phát hiện nhu cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường và tìm cách thỏa mãn(xe) -Không ngừng nâng cao số lượng, chất lượng phục vụ nhu cầu khách hàng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. -Giải quyết tốt các mối quan hệ bên trong lẫn bên ngoài để tạo dựng văn hóa và hình ảnh của công ty. Nhiệm vụ: nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Toyoda đã được khẳng định trong lĩnh vực kinh doanh -Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí kinh doanh -Xây dựng các phương án kinh doanh, phát triển kế hoạch và mục tiêu chiến lược của công ty. 6
- - Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động. - Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nhà nước về luật kinh doanh và các luật có liên quan - Mở sổ sách kế toán, ghi chép sổ sách theo đúng quy định và chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan chứ năng có thẩm quyền. Tổ chức bộ máy của công ty theo kiểu mô hình trực tuyến, đây là mô hình phù hợp với quy mô của công ty nhờ sự thống nhất tập trung cao độ, chế độ trách nhiệm rõ ràng, thông tin trực tiếp, nhanh chóng và chính xác. Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, cũng là người chỉ đạo điều hành chung và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty đối với các cơ quan cấp trên. Phó giám đốc: Là người tham mưu cho giám đốc trong việc xét duyệt các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngoài ra còn là người thay thế giám đốc khi vắng mặt ở công ty, điều hành hoạt động thường xuyên của công ty theo quyền hành được giao phó. Phòng kế toán: Lập kế hoạch và tổ chức kế hoạch tài chính hàng năm. Lập sổ sách ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời liên tục về tài sản và vốn. Thực hiện các chế độ báo cáo kế toán theo đúng các pháp lệnh kế toán thống kê và nghiên cứu tạo nguồn và sử dụng hợp lý. Tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ công tác kế toán phù hợp với đặc điểm công ty, phân tích đánh giá các tổng hợp chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác điều hành quản lý công ty. Phòng kinh doanh: Được ủy nhiệm chuyên trách về hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu đề xuất trong kinh doanh như mở rộng mạng lưới kinh doanh, xúc tiến mua bán hàng hóa cả trong và ngoài nước. Nắm bắt thăm dò thị trường giá cả, đối thủ cạnh tranh, thị hiếu, thực hiện ký kết hợp đồng sản xuất kinh doanh theo quyết định của ban giám đốc. Phòng hành chính-nhân sự: 7
- Tham mưu cho giám đốc về công tác cán bộ công nhân viên. Chỉ đạo và xây dựng, xét mức lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng chỉ đạo tổ chức hướng dẫn, đề xuất, miễn nhiệm, tiếp nhận, tổ chức công ty hành chính, văn thư lưu trữ, công tác quản trị công ty, đảm bảo cho điều kiện làm việc để bộ máy công ty làm việc hiệu quả. Phòng kỹ thuật: Nhận hồ sơ trúng thầu và luôn luôn chuẩn bị thiết kế mặt hàng trong và ngoài nước thi công lắp đặt bảo hành, bảo trì. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.3.1 Cơ cấu nhân sự Để phù hợp với điều kiện kinh doanh, công ty TNHH Toyoda mô hình tổ chức bộ máy kế toán. Công ty chỉ gồm có hai kế toán phụ trách công việc kế toán. Bộ phận kế toán có nhiệm vụ chủ yếu là tổng hợp số liệu kế toán đồng thời thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.Trình độ kế toán đều đạt trình độ đại học. 1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhiệm vụ chính là thu thập, phản ánh đầy đủ, kịp thời cá nghiệp vụ kinh tế, phải chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giá thành và giám sát việc thực hiện, kế hoạch đó đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh cho công ty. Ngoài ra, phòng kế toán phải có nhiệm vụ lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từcủa công ty một cách đầy đủ hợp lý. Cơ cấu tổ chức và phân công lao động trong phòng kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến chất lượng của công tác kế toán. Dựa vào đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý của công ty, bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung có quy mô tổ chức sau: 8
- Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt Kế toán ngân Thủ quỹ Kế toán thuế hàng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH MTV Toyoda,2020 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp về hành chính của ban giám đốc công ty, đồng thời chịu sự lãnh đạo kiểm tra về mặt nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và giải trình chính xác số liệu, tư liệu có liên quan trong thanh tra. Có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, theo dõi công nợ bằng cách căn cứ vào hóa đơn, hợp đồng đã ký. Hàng tháng phải nộp báo cáo chi tiết công nợ, phản hồi việc thanh toán chậm của khách hàng và báo cáo các khoản nợ khó đòi. Kế toán tổng hợp: Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết Hạch toán doanh thu, chi phí, thuế giá trị gia tăng, công nợ, khấu hao, tài sản cố định,…và báo cáo thuế, lập quyết toán thuế. In sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty Tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán khi có yêu cầu Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu 9
- Kế toán tiền mặt: Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu chi hàng ngày. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu-chi theo đúng quy trình, quy định, kế hoạch thanh toán trước khi trình ban lãnh đạo phê duyệt. Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu-chi tiền mặt. Lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo qui định công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm. Kế toán ngân hàng: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ: giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn, tiền lương, góp vốn, vay... Trình cấp trên phê duyệt, lập ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc Lập hồ sơ bảo lãnh của ngân hàng, hồ sơ vay vốn, mở L/C.. Theo dõi tình hình bảo lãnh, vay vốn, thanh toán L/C... Nhận chứng từ từ các ngân hàng, xắp xếp theo nội dung Kiểm tra chứng từ báo nợ, báo có, báo vay, báo trả vay của các ngân hàng. Định khoản, vào máy các chứng từ tiền gửi, ký cược, ký quỹ, tiền vay ngân hàng..... Thủ quỹ: Phụ trách quỹ tiền mặt của công ty, căn cứ phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ. Mở sổ theo dõi từng loại tiền và theo từng ngân hàng. Cuối tháng đối chiếu sổ quỹ và kiểm tra thực tế báo cáo từng ngày. Hàng tháng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập biên bản kiểm kê quỹ. Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra đối chiếu hóa đơn VAT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra tại từng cơ sở. Kiểm tra, đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu ( đối với doanh nghiệp có công việc kinh doanh liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu). Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh. Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh
92 p | 1326 | 510
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
60 p | 1395 | 507
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
60 p | 1013 | 349
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN "
45 p | 2144 | 337
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
63 p | 798 | 299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
71 p | 739 | 270
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
67 p | 625 | 263
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty Viễn thông Hà Nội
68 p | 740 | 251
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p | 536 | 200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 439 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 463 | 173
-
Báo cáo Tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo hiểm PJICO, Chi nhánh Sóc Trăng
56 p | 1224 | 167
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
70 p | 684 | 157
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi
51 p | 454 | 131
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân
62 p | 458 | 85
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu Công ty công trình đường thuỷ
49 p | 385 | 80
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng"
54 p | 241 | 59
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 153 | 47
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn