intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp "Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp - PGD Sa đéc"

Chia sẻ: Nguyen Thi Kim Loan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:66

1.148
lượt xem
556
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các xí nghiệp,tổ chức kinh tế, các tổ chức cá nhân, được thực hiện dưới hình thức ngân hàng hoạt động,

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp "Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp - PGD Sa đéc"

  1. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng Luận văn Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp - PGD Sa đéc GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 1
  2. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng M ỤC L ỤC 1.1 Khái niệm vai trò của tín dụng ngân hàng ................................ ................................ .... 4 1.1.1 Khái niệm .................................................................................................................... 4 1.1.2 Vai trò ................................ ................................ ................................ .......................... 4 1.1.2.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển............... 4 1.1.2.2 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn ............................ 5 1.1.2.3 Tín dụng góp phẩn làm giảm chi phí lưu thông ................................ ...................... 6 1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG: .......................... 6 1.2.2.1. Rủi ro thanh khoản: ................................................................................................ 7 1.2.2.2. Rủi ro lãi suấ t: ......................................................................................................... 7 1.2.2.3. Rủi ro vốn: ............................................................................................................... 8 1.2.2.4. Rủi ro tín dụng: ....................................................................................................... 8 1.2.2.5 Rủi ro hố i đoái: ......................................................................................................... 8 1.2.2.6 Rủi ro khác: .............................................................................................................. 8 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG: ............................................................................................ 9 1.3.1. Hệ số thu nợ (%): ....................................................................................................... 9 1.3.2. Vòng quay vốn tín dụng (vòng):.......................................................................... 9 1.3.3. Tổ ng dư nợ trên tổ ng vốn huy độ ng (%, lần):......................................................... 10 1.3.4. Nợ quá hạ n trên tổ ng dư nợ (%): ............................................................................ 10 1.3.5. Nợ xấ u trên tổng dư nợ (%):................................ ................................ .................... 10 1.3.6. Mức độ rủi ro tín dụng: ...................................................................................... 10 2.1 Giới thiệu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp. ............................................ 11 GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 2
  3. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng 2.3 Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp Phòng giao dịch Sa Đéc: ................................ ................................ ................................ ........................ 12 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2007-2009)................................................................................... 22 2.5 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2007- 2009): ................................................................................................ ................................ .. 24 2.5.3.1 Doanh số cho vay theo thời hạn vay: ..................................................................... 27 I.Doanh nghiệp nhà nước ................................................................ ................................ .. 29 2.5.5.1 Dư nợ theo thời hạ n................................................................................................ 36 2.5.5.2 Dư nợ theo thành phầ n kinh tế .............................................................................. 38 2.5.6.2 Nợ quá hạn theo thời gian. ..................................................................................... 43 2.5.7.1 Rủi ro nợ xấ u tại PGD Sa Đéc qua các năm ......................................................... 46 3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng. ........................................................................................... 54 3.2 Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng................................................................................. 54 3.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng. ............................................................................ 54 3.2.2.1 Đối với khách hàng là cá nhân. .............................................................................. 54 3.2.1.2 Đối với khách hàng là doanh nghiệp...................................................................... 55 3.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng. .............................................................................. 55 3.2.3 Nguyên nhân từ điều kiện khách quan. .................................................................... 56 3.3 Hậu quả từ rủi ro tín dụng........................................................................................... 56 3.3.1 Về phía ngân hàng. .................................................................................................... 56 3.3.2 Về phía hoạ t độ ng kinh tế - xã hội. ................................ ................................ ........... 57 3.4 Biện pháp phòng ngừa và hạ n chế rủi ro tín dụng...................................................... 57 3.4.1 phân tán rủi ro................................. .......................................................................... 57 3.4.2 Xem xét kỹ lưỡng tài sả n đảm bảo: .......................................................................... 59 3.4.3 Thực hiện tố t việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng: ..................................... 59 3.4.4 Xử lý các khoản nợ quá hạn: ................................................................................... 60 3.4.5 Nắm bắt thông tin về k hách hàng, phân tích, đánh giá chính xác và sàng lọ c khách hàng khi cho vay: ................................ ................................ ................................ ............... 60 3.4.6 Thường xuyên nghiên cứu, theo dõi tình hình kinh tế xã hội trong và ngoài nước:61 GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 3
  4. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng 3.4.7 Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ trong hoạt động của Ngân Hàng: ............................................................................................................................................ 62 3.5 Những thuậ n lợi và khó khăn tro ng quá trình hoạ t độ ng kinh doanh cua PGD Sa Đéc ................................ ................................ ................................ ................................ ...... 62 3.5.1 Thuận lợi: .................................................................................................................. 63 3.5.2 Khó khăn: .................................................................................................................. 63 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 64 I.Kế Luận : ......................................................................................................................... 64 II. Bài Học Kinh Nghiệm ................................................................................................... 64 III. So Sánh Lý Thuyết Và Thực Tế .................................................................................. 65 IV. Kiến nghị ...................................................................................................................... 65 PHẦN MỞ ĐẦU … CHƯƠNG 1:TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP PHÒNG GIAO DỊCH SA ĐÉC 1.1 Khái niệm vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức cá nhân, được thự c hiện dưới hình thức ngân hàng hoạt động vốn bằng tiền và cho vay đ ối với xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức cá nhân. 1.1.2 Vai trò 1.1.2.1 Tín dụng góp phầ n thúc đẩy sả n xuất và lưu thông hàng hoá phát triển Hoạt động tín dụng là hoạt độ ng cơ b ản nh ất của các ngân hàng và các tổ ch ức tín dụng. Cả h ai m ặt hoạt động chủ yếu củ a tín dụng là đi vay và cho vay đ ặc biệt là GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 4
  5. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng hoạt đ ộng cho vay có ý ngh ĩa to lớn, đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và củ a ngân hàng nói riêng. Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hoá phát triển: Ngân hàng ho ạt động vốn nhàn rỗ i trong dân thông qua tiền gửi tiết kiệm rồi cho lại hộ sản xu ất và các đơn vị kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân trong việc sản xụất kinh doanh. Nh ờ vậy ngân hàng giúp họ quá trình sản xu ất kinh doanh đư ợc liên tục, không b ị gián đoạn do thiếu vốn đầu tư. Như vậy tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa đầu tư và tiết kiệm nó vừ a là công cụ tích tụ vốn vừ a là nguồn cung ứng cho đầu tư góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, quan h ệ trao đổi quôc tế n gày càng đư ợc mở rộng, thị trường trong nước không thể tách rời th ị trương thế giới.Vì vậy mà các quan h ệ tín dụng cũng không ngùng phát triển, tạo điều kiên cho hoạt động sản xu ất king doanh được m ở rộng. 1.1.2.2 Tín dụng góp phầ n thúc đẩy quá trình tích tụ và tậ p trung vốn Tín dụng giữ vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các hộ nông dân: Đôi khi các doanh ngiệp đã lập ra đươc kế hoạch kinh doanh có hiêu quả nhưng do thiếu vốn nên chua thực hiện được kế hoạch, nhờ có tín dụng ngân hàng mà họ mới có thể bắt tay vào việc sản xuất kinh doanh củ a mình, nếu việc sản xu ất kinh doanh củ a họ có hiệu quả thì không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp ma còn đóng góp một phần cho xã hội ngày càng phát triển, đất nước giàu đẹp. Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp đều muốn khuyếch trương lợi nhu ận do đó cần phải có số vốn lớn để phục vụ cho quá trình sản xu ất kinh doanh nhưng nếu doanh nghiệp dùng vốn tự có để tích lu ỹ d ần ph ải có thời gian dài, m ặt khác nếu doanh nghiệp sử dụng vốn tự có có khi lại bỏ lỡ cơ hội kinh doanh làm cho quá trình tích tụ vốn tốn th ời gian nhiếu hơn. Nhưng nếu nhờ nguồn vốn tín dụng doanh nghiệp có ngay một số vốn rất lớn để tận dụng cơ hộ i kinh doanh đó. Do đó tín dụng góp phần thúc đ ẩy quá trình sản xuất. Trong cơ chế kinh tế th ị trường các doanh nghiệp nhỏ khả năng tái chính yếu, thuơng hiệu chưa đủ m ạnh nên khó b ề cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn chính vì GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 5
  6. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng thế các doanh nghiệp nhỏ sẽ tự động sáp nhập lại với nhau để tạo ra mộ t doanh nghiệp lớn nhằm phát triển khả năng cạnh tranh tim kiếm lợi nhu ận cao hơn. Các doanh nghiệp càng lớn càng u y tín kh ả n ăng vay vốn càng lớn vì vậy các doanh nghiệp nhỏ phai nhanh chóng liên kết và sáp nh ập lại với nhau để trở thành doanh nghiệp lớn. Vậ y tín dụng góp ph ần thúc đẩy quá trình thúc đẩy vốn, tín dụ ng giữ vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như đố i với các hộ nông dân. 1.1.2.3 Tín dụng góp phẩ n làm giả m chi phí lưu thông Tín dụng góp phần ổn đ ịnh đời sống, Tạo công an việc làm ổn định xã hộ i, Khi doanh nghiệp vay vố n để sản xuất kinh doanh thi tất yếu sẽ thuê mướn mộ t đội ngũ công nhân để phục vụ cho doanh nghiệp của minh từ đó đã tạo công ăn viêc làm cho người dân, giảm được nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hộ i góp phần làm cho xã hôi văn minh giàu đẹp. Nền kinh tế phát triền kéo theo hoạt động ngân hàng cũng phát triển.Việc đa dạng hoá các hình thức tín dụng đã tạo ra nhiều phương tiện thanh toán hiện đ ại như: Séc, th ẻ tín dụng, ngân phiếu thanh toán, thẻ thanh toán…có mệnh giá lớn rất nhiều lần so với m ệnh giá của giấy bạc ngân hàng, thay thế đươc m ột khối lượng lớn giấy bạc ngân hàng trong lưu thông tư đó tiết kiệm được chi phí lưu thông tiền m ặt. Ở các nư ớc phát triển lâu đời người ta không nh ững vay muợn b ằng tiền mặt, kỳ phiếu, trái phiếu … mà lu ật còn cho phép các dạng ký hoạt khế ước nợ đ ược lưu thông và chuyển nhượng trong th ời gian có hiệu lực làm đa dạng hoá các phương tiệc thanh toán góp phần h ạn ch ế lượng tiền mặt thực tế trong lưu thông và trong điều kiện ngân hàng phát triển sẽ m ở rộng hơn nhiều nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền m ặt làm giảm nhu cầu tiền m ặt trong lưu thông từ đó giảm được chi phí in tiền, b ảo quản tiền, chuyển tiền và chuyển tiền. Do dó, thông qua ho ạt động tín dụng góp phần giảm chi phí lưu thông ổn định tiền tệ. 1.2. RỦI RO TRO NG HO ẠT ĐỘ NG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG: 1 .2.1. Khái niệm về rủi ro: GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 6
  7. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng Hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong nền kinh tế th ị trường là mộ t ho ạt động rất nh ạy cảm. Mọi biến động trong nền kinh tế xã hộ i đều nhanh chóng tác động đến ho ạt động củ a Ngân Hàng, có thể gây nên những xáo động bất ngờ và hiệu qu ả củ a Ngân Hàng b ị giảm sút mộ t cách nhanh chóng. Do vậy, hoạt động kinh doanh củ a Ngân Hàng luôn chứ a đựng những rủi ro tiềm ẩn, nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Rủ i ro trong hoạt động củ a Ngân Hàng là những biến cố, sự kiện xảy ra ngoài ý muốn, ảnh hưởng xấu đ ến hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng, thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ. Vì vậy, nhận th ức rủ i ro và đề ra những biện pháp phòng chố ng hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách trong mỗi Ngân Hàng. 1 .2.2. Các loạ i rủi ro cơ bả n: Rủ i ro trong ho ạt động của Ngân Hàng chủ yếu tập trung vào những dạng sau: 1.2.2.1. Rủi ro thanh khoản: Mộ t Ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được khả năng thanh toán, tức là phải đáp ứng được các nhu cầu thanh toán trong hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh toán đột xu ất. Rủi ro thanh khoản là trường hợp Ngân Hàng không đ ảm b ảo được kho ản tiền thanh toán hay đáp ứng nhu cầu chi trả ngay cho khách hàng gửi tiền. Rủi ro này xuất hiện từ chức năng chuyển hoàn các kỳ h ạn sử dụng vốn và nguồn vốn củ a Ngân Hàng. Việc không thoả mãn nhu cầu chi trả ngay nếu không được giải quyết kịp th ời sẽ có tác động trực tiếp, m ạnh m ẽ đến tâm lý khách hàng và chủ nợ làm ảnh hưởng đ ến uy tín lâu dài củ a Ngân Hàng và có thể dẫn đ ến vỡ nợ, phá sản. 1.2.2.2. Rủi ro lãi suấ t: Là phần chênh lệch giữa lãi suất cam kết của Ngân Hàng với lãi suất thị trường gây bất ngờ cho Ngân Hàng. Rủi ro về lãi suất trong hoạt động tín dụng Ngân Hàng là rất quan trọng. Mọi sự thay đổ i củ a lãi suất đều có thể tác động đến việc tăng, giảm thu nhập, chi phí và lợi nhuận củ a Ngân hàng. Nếu những khoản cho vay của Ngân Hàng thu về không đủ để trang trải cho các khoản chi phí thì coi như Ngân Hàng bị lỗ . Nếu hiện tư ợng này kéo dài liên tục do Ngân Hàng không dự đoán, phân tích kỹ GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 7
  8. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng các trường h ợp thay đổi lãi suất có chiều hướng bất lợi cho Ngân Hàng thì vốn củ a Ngân Hàng dần dần bị thiếu hụt do phải bù lỗ và có thể đưa đ ến phá sản. 1.2.2.3. Rủi ro vốn: Th ể h iện ở phương diện Ngân Hàng bị ứ đọng vốn, rủ i ro này xuất hiện khi nguồn vốn củ a Ngân Hàng bị ứ đọng, không th ể cho vay hay không thể chuyển sang các tài sản khác đ ể sinh lời. 1.2.2.4. Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là rủ i ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đố i với Ngân Hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủ i ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được n ợ cho Ngân Hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đ ến hạn, từ đó tác đ ộng xấu đ ến hoạt động của Ngân Hàng và có thể làm cho Ngân Hàng bị phá sản. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nh ất và gắn liền với ho ạt động của NHTM, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng củ a NHTM và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đ ầu tư củ a ngân hàng. Thông thường ở các nước trên thế giới, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân Hàng. Còn ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ ho ạt động tín dụng mang lại thường chiếm từ 80 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân Hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác su ất vỡ n ợ cao hơn so với những khoản đ ầu tư khác. 1.2.2.5 Rủi ro hối đoái: Đây là loại rủi ro do sự biến động củ a tỷ giá hố i đoái gây nên. Những rủi ro này có th ể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân hàng như: cho vay, huy động vốn b ằng ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, đ ầu tư chứng khoán bằng ngoại tệ… 1.2.2.6 Rủi ro khác: GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 8
  9. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng Ngoài những rủ i ro cơ bản trên hoạt động ngân hàng còn chịu ảnh hư ởng bởi những rủi ro khác như: - Rủ i ro môi trường: là rủ i ro do môi trường hoạt động của ngân hàng gây nên, bao gồm: rủi ro do sự biến động củ a thiên nhiên (lũ lụ t, động đ ất), rủ i ro về kinh tế (khủng hoảng, suy thoái kinh tế), rủ i ro do sự thay đổ i chính sách pháp lu ật của Nhà nước gây bất lợi cho ngân hàng. Rủi ro môi trường là những rủi ro mà ngân hàng khó kiểm soát được, chúng có th ể làm suy yếu khả năng ch ịu đựng rủi ro củ a ngân hàng hoặc gây cho ngân hàng những thiệt hại về tài chính. - Rủ i ro về công ngh ệ: Loại rủi ro này thường xảy ra trong các trường h ợp: Ngân hàng đ ã đ ầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng h iệu quả sử dụ ng không cao, không tiết kiệm chi phí cho ngân hàng theo như mong muốn. Ho ặc hệ thống công nghệ của n gân hàng trục trặc làm ảnh hưởng đến việc điều hành ho ạt động kinh doanh củ a ngân hàng gây ra những tổn th ất nhất đ ịnh. 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU Q UẢ H OẠT ĐỘ NG TÍN DỤNG VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG: 1 .3.1. H ệ số thu nợ (%): Doanh số thu n ợ Hệ số thu nợ = Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu này ph ản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân Hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu đư ợc trong một thời k ỳ kinh doanh nh ất đ ịnh từ mộ t đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt, cho th ấy công tác thu hồi vốn của Ngân Hàng càng hiệu quả và ngược lại. 1.3.2. Vòng quay vố n tín dụng (vòng): Doanh số thu nợ GVHD: Trương n tínNhing = Vòng quay vốThị dụ SVTH: Dương Phước Mai Trang 9 Dư n ợ bình quân
  10. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng Đây là ch ỉ tiêu phản ánh hiệu quả củ a đồng vốn tín dụ ng thông qua tính luân chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại nhiều lợi nhu ận cho Ngân Hàng. 1.3.3. Tổ ng dư nợ trên tổng vố n huy động (%, lầ n): Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của Ngân Hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay củ a Ngân Hàng với nguồn vốn huy động được. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu ch ỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân Hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho th ấy Ngân Hàng đ ã sử dụng vốn huy động ngày càng không có hiệu quả. 1 .3.4. Nợ quá hạ n trên tổ ng dư nợ (%): Tỷ lệ này thể h iện mức độ rủi ro tín dụng của Ngân Hàng. Đố i với các NHTM, tỷ lệ này không vượt quá 5% là tốt. 1 .3.5. Nợ xấu trên tổng dư nợ (%): Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của NH. Những NH có ch ỉ số n ày thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng củ a NH này cao. 1.3.6. Mức độ rủi ro tín dụng: Nợ quá h ạn Mức độ rủ i ro tín dụng = Tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh kết qu ả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nói chung và đo lường ch ất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân Hàng càng kém và ngược lại. Mức giới hạn cho phép củ a mứ c độ rủi ro tín dụ ng do Ngân Hàng nhà nước quy định là 5% và do Ngân hàng đầu tư và phát triển quy định là 1%. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 10
  11. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP PGD SA ĐÉC 2 .1 Giới thiệu Ngân hàng Đầ u tư và Phát triển Đồng Tháp. - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với tên gọ i quốc tế là VietindeBank viết tắt là BIDV (Bank for Investment and Development o f VietNam) là mộ t trong bốn ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất Việt Nam đư ợc thành lập theo Nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng Chính Phủ, hơn 50 năm qua Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (NHĐT & PTVN) đã có những tên gọ i: + Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam từ n gày 16/4/1957 + Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981 + Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ n gày 14/11/1990 - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức và ho ạt động theo mô hình Tổng công ty nhà nước. Đây là mộ t trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Tổng tài sản của BIDV đạt 202.000 tỷ VND (tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2007). Hiện nay, mô hình tổ chứ c của BIDV gồm 5 khối lớn: Khối ngân h àng thương mại quố c doanh ( bao gồm 3 sở giao d ịch và các chi nhánh trên toàn quố c); Khố i công ty; Khố i các đơn vị sự nghiệp; Khối liên doanh; Khối đ ầu tư. Tổng số cán bộ công nhân viên của toàn hệ thống là hơn 10.000 ngư ời. - Trọng tâm hoạt độ ng và là nghề nghiệp truyền thống của NHĐT & PTVN là phục vụ đầu tư phát triển các dự án, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chố t củ a đất nước. Thực hiện đ ầy đủ các m ặt nghiệp vụ của ngân hàng phụ c vụ các thành phần kinh tế, có quan h ệ h ợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với hơn 50 ngân hàng trên thế giới. 2.2Khái quát Ngân hàng Đầ u tư và Phát triển Đồng Tháp ( BIDV Đồ ng Tháp) GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 11
  12. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng BIDV Đồng Tháp được thành lập theo quyết định số 284/GPUB củ a UBND tỉnh Đồng Tháp ngày 26/06/1993. Trụ sở chính đ ặt tại số 12A Đường 30/4 - Phường 1- Thành phố Cao Lãnh - Tỉnh Đồng Tháp. BIDV Đồng Tháp có 03 đơn vị trực thuộc gồm: Phòng giao d ich Sa Đéc, Phòng giao dịch Tháp Mười, Điểm giao d ịch Hồng Ngự. Về công tác huy động vốn, BIDV Đồng Tháp đã ph ải vượt qua rất nhiều khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Thực hiện ch ỉ đạo của ngân hàng Đầu tư & Ph át triển Việt Nam, BIDV Đồng Tháp tích cự c triển khai các chương trình khuyến mãi cho huy đ ộng vốn như chương trình “Tiết kiệm dự thưởng”, “ Ô trứng vàng”, “ Kỳ phiếu BIDV”... cùng nhiều hình thức tiết kiệm không kỳ h ạn, có k ỳ hạn, trái phiếu...đ ặc biệt từ năm 2000 trở lại đây, chi nhánh m ở thêm việc huy động ngoại tệ... nên đã thu hút được mộ t lượng lớn khách hàng tham gia gửi tiền. Trong hoạt động tín dụng, BIDV Đồng Tháp chú trọng mở rộ ng đối tượng vay tới các thành phần kinh tế, trong đó tập trung đến các doanh nghiệp nhỏ và vừ a, kết gắn với các chương trình phát triển kinh tế- xã hộ i và định hướng kế hoạch củ a tỉnh trên cơ sở tư vấn, thu xếp vốn và dịch vụ cho các dự án trên nguyên tắc an toàn, hiệu quả và cùng có lợi. Tích cực tìm kiếm, hợp tác có lựa chọn các dự án đầu tư ngay từ đầu, trong đó tập trung cho các dự án m ở rộng, nâng cao nâng lực thiết b ị, đa d ạng hóa sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh... 2 .3 Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồ ng Tháp Phòng giao dịch Sa Đéc: 2.3.1Quá trình hình thành và phát triển của Phòng giao dịch Sa Đéc: Phòng giao dich Sa Đéc được thành lập theo Quyết định số 458/QĐ- HĐQT củ a Hội đồng qu ản trị NHĐT & PTVN ngày 26/11/2006 ( Tiền thân của nó là chi nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển khu vực Sa Đéc được thành lập theo quyết định số 3394/QĐ – HĐQT của Hộ i đồng quản trị ngày 04/11/2002). Phòng giao dịch Sa Đéc là đơn vị hạch toán phụ thuộc, được sử dụng con d ấu riêng trong giao dịch với khách hàng, chính thức đi vào hoạt động ngày 15 /11/2002 với chức năng củ a một ngân hàng thương m ại hoạt động kinh doanh trên đ ịa bàn các huyện thị phía nam tỉnh Đồng Tháp gồm th ị xã Sa Đéc, huyện Châu Thành, huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò. Trụ sở đặt tại số 290A Nguyễn Sinh Sắc- Phường 2- th ị xã Sa Đéc- tỉnh Đồng Tháp. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 12
  13. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng Trong quá trình hoạt động củ a mình PGD Sa Đéc đã đạt được những kết quả như: tăng trưởng dư n ợ đúng theo mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội củ a ngành và địa phương, chấp hành đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước, từng bước đưa PGD vào ổn định hoạt động và đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho khách hàng. Đến nay PGD đã kh ẳng định được vị trí của mình trước ngành và việc tổ chức cho vay đúng mụ c đích dẫn đ ến các thành phần kinh tế hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Điều đó, làm cho chữ tín củ a Ngân hàng ngày càng được nâng cao góp phần thúc đẩy sự phát triển của Ngân hàng phù hợp với mụ c tiêu kinh tế xã hộ i của Đảng và Nhà nước đ ã đề ra. 2.3.2 Đặc điểm địa bàn hoạ t động của PGD: Thị xã Sa Đéc là trung tâm kinh tế, là vùng kinh tế trọng điểm khu vự c phía Nam sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp, được Tỉnh ủ y, UBND tỉnh đặc biệt quan tâm tạo mọ i điều kiện thuận lợi để tiếp tụ c đầu tư phát triển. Đây cũng là nơi tập trung nhiều ngành nghề truyền thống đặc trưng của ĐBSCL trong đó nổi b ật là ngành kinh doanh ch ế biến lương thực, làng gạo Sa Đéc là nơi trọng điểm cung cấp lương thực củ a cả nước và cho xuất khẩu, nơi đây có hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ đang hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác với việc hoạt động ngày càng nhộn nhịp của khu công nghiệp Sa Đéc, khu công nghiệp Sông Hậu và các cụm công nghiệp nằm dọ c theo sông Tiền, sông Hậu. Có thể nói với đ ịa bàn này hoạt động của PGD Sa Đéc có rất nhiều tiềm năng để phát triển, tăng trưởng. Ngoài việc qu ản lý khách hàng tại địa bàn Thị xã Sa Đéc phong còn qu ản lý khách hàng các khu vực huyện lân cận như: huyện Châu Thành, huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò, đặc biệt huyện Lấp Vò là n ơi tập trung nhiều nhà máy ch ế biến gạo xuất khẩu trong tỉnh. Khách hàng chủ yếu của PGD Sa Đéc là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và tư nhân cá th ể (địa bàn có rất ít doanh nghiệp quốc doanh), trong đó nổ i b ật là các doanh nghiệp, cá nhân ho ạt động kinh doanh trong lĩnh vực xay xát, ch ế biến kinh doanh lương thực, kinh doanh và chế biến th ức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủ y sản, ch ế biến thủ y sản xu ất khẩu, kinh doanh và sản xuất gạch ngói, kinh doanh và trồng hoa kiểng, kinh doanh và sản xuất bộ t gạo, bộ t nếp, sản xuất nông nghiệp, cho vay tiêu dùng CBCNV… GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 13
  14. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng Đặc biệt đ ịa bàn có những khách hàng lơn hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủ y sản xuất kh ẩu và ch ế b iến thức ăn thủ y sản nổi tiếng như: Công ty CP Thủ y sản Việt Th ắng, Công ty CP Cadovimex II,… vơi doanh thu mỗi năm hàng ngàn tỷ đồng. Đây là khách hàng tiềm năng, khách hàng VIP của PGD và củ a BIDV Đồng Tháp. Qua những đ ặc điểm trên cho th ấy PGD Sa Đéc có n ền tảng khách hàng rất lớn, ổn định và đủ điều kiện mở rộng phát triển thêm và PGD Sa Đéc không ngừng nổ lực mở rộng khách hàng. 2.3.3 Chức năng và vai trò của PGD Sa Đéc: 2 .3.3.1 Chức năng: Phòng giao dịch Sa Đéc - BIDV Đồng Tháp huy động vốn ngắn h ạn, trung và dài hạn từ các nguồn vốn trong nước và ngoài nước từ các tổ chứ c kinh tế xã hội và dân cư, các thành phần kinh tế b ằng nhiều hình thức: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không k ỳ hạn của mọi tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân và các tầng lớp dân cư bằng VND và ngoại tệ để cho vay đố i với mọ i thành ph ần kinh tế trên đ ịa bàn. 2 .3.3.2 Vai trò: Khi nói đ ến tác động của đầu tư đối với nền kinh tế- xã hộ i, chúng ta không thể nào quên vai trò của ngành Ngân hàng, trong đó Phòng giao dịch Sa Đéc-BIDV Đồng Tháp. Trong bối cảnh n ền kinh tế đổi mới ở nước ta mà điểm xuất phát chủ yếu là sản xuất kinh doanh thì nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn. Đồng Tháp là một tỉnh chuyên canh về cây lúa với số dân hơn 1 tỷ n gười, trong đó trên 80% sống bằng ngh ề nông. Hàng năm sản lượng gạo xuất kh ẩu cao và các cơ sở sản xuất ngày càng phát triển. Để nâng cao tố c độ tăng trưởng kinh tế của Đồng Tháp thì vấn đề đầu tiên cần phải giải quyết là nhu cầu vốn đ ầu tư. Trong đó, khu vực Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp có rất nhiều lĩnh vực sản xu ất và dịch vụ kinh doanh đa dạng khác nhau có nhu cầu về cần vốn. Xuất phát từ đ iểm này vai trò của Phòng giao d ịch Sa Đéc trong việc lựa chọn các dự án đ ể tài trợ và tìm ra các dự án khả thi nằm trong cơ cấu và định hướng phát triển củ a nhà nước. Bên cạnh đó, ngân hàng còn đ ầu tư vốn cho các tổ chức xây lắp, những dịch vụ cung ứng vật tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh, hộ sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi tạo điều kiện cho cơ sở h ạ tầng phát triển và đa dạng hóa các m ặt hàng trên thị trường. 2.3.4 Trách nhiệm và quy ền hạn của PGD Sa Đéc: GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 14
  15. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng 2.3.4.1 Trách nhiệm: - Ch ịu trách nhiệm tổ chức và hoạt động đúng luật của các tổ chức tín dụng và quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hướng dẫn của Ngân hàng Đầu tư cà Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp. - Ngân hàng có trách nhiệm thu th ập đầy đ ủ, cập nhật thông tin về khách hàng có quan hệ tín dụng, bảo lãnh tại đơn vị m ình đố i với các thành phần kinh tế. - Ch ịu trách nhiệm kinh tế, dân sự về các cam kết giữa khách hàng và Ngân hàng. Giữ b í mật về số liệu, tình hình hoạt động của khách hàng (trừ trường hợp có yêu cầu củ a cơ quan Nhà nước có th ẩm quyền theo yêu cầu củ a pháp lu ật). - Ch ịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài kho ản mới. - Thu thập và cung cấp các thông tin theo yêu cầu của ngư ời sử dụng. - Tổ chứ c phân phố i kịp thời, đ ầy đủ và an toàn các thông tin tín dụng cho người sử dụng. - Cán bộ tín dụng có trách nhiệm th ẩm định các dự án, phư ơng án trư ớc và sau khi cho vay. - Hướng dẫn hồ sơ vay vố n cho khách hàng. - Nh ắc nhở khách hàng trả n ợ gố c và đóng lãi đúng hạn. - Lưu giữ hồ sơ có liên quan đến khách hàng trong quá trình vay vố n. 2.3.4.2 Quyền hạn: - Tự ch ịu trách nhiệm về kết qu ả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo sự tăng trưởng cho các ho ạt động kinh doanh củ a ngân hàng. - Ký kết các hợp đồng về tína dụng, bảo lãnh, d ịch vụ trong ph ạm vi được BIDV Đồng Tháp ủ y nhiệm. - Thu hồi gốc và lãi cho vay nhằm tăng trưởng hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Phát mãi tài sản th ế chấp khi khách hàng không trả được n ợ đến hạn. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 15
  16. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng - Kh ởi kiện các tranh chấp dân sự, yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền khởi tố khi có dấu hiệu ph ạm tội liên quan đến hoạt động củ a ngân hàng. - Được quyền khai thác và sử dụng các thông tin về tín dụng tùy theo từng nhiệm vụ củ a cán bộ do BIDV Việt Nam và BIDV Đồng Tháp quy định. - Được tham gia xây d ựng, bổ sung ý kiến về những vấn đ ề có liên quan đến tín dụng đ ể phục vụ cho công việc của mình. - Có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc kinh doanh của khách hàng để quyết đ ịnh cho vay vố n và cung cấp các d ịch vụ ngân hàng. Kiểm tra tình hình, kết quả sử dụng vốn vay, đình chỉ, thu hồi vốn trư ớc hạn đối với khách hàng sử dụng vốn vay sai mụ c đích. 2.3.5 Đối tượng đầ u tư: Đối tượng đầu tư của P GD Sa Đéc đối với xây dự ng cơ bản đó là các d ự án Nh à nước, đầu tư công trình , hạng mục công trình xây dựng mới hoàn toàn. Cải tạo sử a chữa mới, đầu tư mở rộng thêm, đổ i mới k ỹ thuật, cô ng nghệ thông tin để phục vụ cho ho ạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời đáp ứng nhu cầu tín dụng ngắn, trung, d ài h ạn cho tất cả m ọi thành phần kinh tế kinh doanh có hiệu quả, bổ sung nhu cầu vốn lưu động cho các doanh nghiệp, tư nhân cá thể tạm thời thiếu hụt vốn. Ngoài ra còn cung cấp các sản phẩm bảo lãnh tín dụng và tín dụng tiêu dùng cho các CBCNV có nhu cầu 2.3.6 Cơ cấ u tổ chức – Cơ cấ u nhân sự: 2.3.6.1 Cơ cấu tổ chức: Giám đốc Phó Giám đốc Tổ Hành Tổ DVKH & Tổ Quan hệ Tổ Qu ản trị tín dụ ng chính-Kế TTKQ khánh hàng toán GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 16
  17. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng  Chức năng của các phòng ban.  Giám đốc: - Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ ph ạm vi hoạt động của đơn vị. - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin ph ản hồi từ các phòng ban. - Có quyết đ ịnh chính thức cho một kho ản vay. - Có quyền quyết đ ịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay nâng lương cho các cán bộ công nhân viên trong đơn vị.  Phó Giám đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ cùng Giám Đốc trong việc tổ ch ức điều hành mọi hoạt chung của toàn Chi nhánh, các nhiệm cụ th ể trong việc tổ chức tài chính, th ẩm định vốn.  Tổ Hành chính – Kế toán: _ Thực hiện chức năng quản lý lực lư ợng cán bộ công nhân viên trong biên ch ế cũng như hợp đồng làm việc tại Chi nhánh. Chăm lo đời sống, vật ch ất, tinh thần cho toàn th ể cán bộ công nhân viên tại Chi nhánh. _ Thực hiện các chính sách chế độ, quy chế quy đ ịnh của Nhà nư ớc. _ Lập các thủ tục cần thiết trình lên Giám Đốc ra quyết định khen thư ởng, nâng bậc lương. _ Thực hiện nghiệp vụ văn thư và các công tác hành chánh khác. _ Tổ chức hạch toán, theo dõi, cân đối thu chi và các nghiệp vụ p hát sinh hàng ngày theo đúng chế độ pháp lệnh kế to án thống kê củ a Nhà nư ớc. _ Thu thập số liệu để lập bảng cân đối hàng ngày, báo cáo tiền tệ hàng tháng, hàng quý, báo cáo quyết toán cuố i năm. _ Có trách nhiệm kiểm soát tồn qu ỹ tiền m ặt hàng ngày. _ Kết hợp với các phòng b an trong NH xây dựng kế ho ạch kinh doanh, thu chi tài ch ính quý, n ăm. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 17
  18. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng  Tổ DVKH & TTKQ:  Chịu trách nhiệm giao dịch trự c tiếp với khách hàng, giữ tiền và đưa tiền ra lưu thông theo lệnh của Giám đố c, thực hiện giải ngân theo h ợp dồng tín dụng.  Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện theo đúng quy trình, th ể lệ hướng dẫn củ a NH cấp trên.  Tất cả các loại tiền thu vào qu ỹ đều qua các thiết b ị để kiểm tra phát hiện tiền nghi giả, lập biên bản báo về cơ quan chức năng theo đúng quy trình hư ớng dẫn.  Phố i hợp với tổ kế toán thực hiện điều chuyển qu ỹ nghiệp vụ với BIDV Đồng Tháp, các TCTD khác trên địa bàn, máy rút tiền tự động an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đ áp ứng đầy đ ủ kịp th ời nhu cầu tại NH.  Luôn ch ấp hành đúng quy đ ịnh của ngành, khi có nhu cầu vận chuyển tiền m ặt đ ều sử dụng ô tô vận chuyển.  Tổ Quan hệ khách hàng: _ Chịu trách nhiệm quan h ệ với khách hàng, hướng dẫn khách hàng vay vố n, lập hồ sơ vay vốn và giám sát quá trình sử dụng vốn củ a khách hàng. _ Trực tiếp điều tra thẩm định các khoản vay c ủa khách hàng. _ Trực tiếp theo dõi các kho ản nợ trong suốt th ời gian cho vay kể từ khi phát sinh cho đ ến khi kết thúc hợp đồng.  Tổ Quản trị tín dụng: _ Thực hiện công tác qu ản trị tín dụng toàn bộ khách hàng vay vố n. Thự c hiện kiểm tra, đối chiếu đ ể đ ảm bảo phù hợp, chính xác, kiểm tra tính đ ầy đủ của hồ sơ giải ngân/bảo lãnh, h ạn mức tín dụng của khách hàng, việc thực hiện các điều kiện đư ợc phê duyệt, các điều kiện giải ngân được quy định trong hợp đồng tín dụng. _ Định kỳ hàng tháng thông báo danh sách các khoản nợ đ ến hạn, danh sách các khoản vay diều ch ỉnh lãi su ất, ngày hết hạn của chứng thư b ảo hiểm tài sản, danh sách bảo lãnh đến hạn, phí đ ến hạn thanh toán nhưng chưa thu gửi bộ ph ận QHKH đ ể đ ôn đốc khách hàng trả n ợ gốc và lãi đúng h ạn. _ Chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến trạng thái các kho ản nợ vay/bảo lãnh của các khách hàng, qua đó cảnh báo các dấu hiệu rủi ro cho bộ phận QHKH. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 18
  19. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng _ Theo dõi và yêu cầu bộ phận QHKH thực hiện kiểm tra, rà soát kho ản vay theo đúng quy định. _ Qu ản lý, lưu trữ các hồ sơ tín dụng theo quy định, bao gồm tất cả các kho ản nợ, kể cả n ợ xấu, nợ được xử lý bằng qu ỹ dự phòng rủi ro. 2.3.6.2 Cơ cấu nhân sự: gồm 25 ngư ời _ Ban lãnh đạo: gồm Giám đố c và Phó Giám đốc. _ Tổ Hành chính – Kế toán: 7 cán bộ _ Tổ DVKH & TTKQ: gồm 10 cán bộ _ Tổ Quan h ệ khách hàng: 4 cán bộ _ Tổ Quản trị tín dụng: 2 cán bộ Đa số cán bộ, nh ân viên có tuổi đời còn trẻ, tuổi đời trung bình 32, có khả năng tiếp thu kiến thức khoa học công nghệ, kỹ thuật m ới, nhiệt tình công tác có tâm huyết, ý chí phấn đ ấu vì sự nghiệp chung của ngành. 2.3.7 Thủ tục và quy trinh cho vay. Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ. Hồ sơ vay vốn gồm những giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vố n. - Hồ sơ pháp lý về khách hàng. - Giấy phép thành lập, giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. - Các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...củ a các k ỳ và các năm (2 năm) gần nhất so với ngày đề nghị vay. - Hồ sơ về d ự án vay vốn, phương án sản xu ất kinh doanh: trong phương án sản xuất kinh doanh phải tính toán được hiệu qu ả kinh tế và xác đ ịnh được nguồn trả nợ, trường hợp cấp thiết phải có sự chấp nhận của cơ quan chủ quản cấp trên. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 19
  20. Báo cáo tố t nghiệp Nghiệp vụ Ngân h àng - Các tài liệu chứng minh hợp pháp và giá trị các tài sản đ ảm bảo nợ vay. Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và khả năng trả nợ. Ngân hàng nh ận hồ sơ vay vố n củ a khách hàng gửi tới, ngân hàng tiến hành thẩm đ ịnh hồ sơ. - Ngân hàng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập, phân đ ịnh rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu thẩm đ ịnh và quyết định cho vay. - Ngân hàng tiến hành kiểm tra các tài liệu khách hàng gửi tới, đồng thời tiến hành thẩm định tính khả thi, hiệu quả củ a phương án sản xuất kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ vay. Thẩm đinh hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin, số liệu đã thu th ập trong hồ sơ củ a khách hàng. Mục đích là xác định giới hạn an toàn củ a quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Trong thời gian theo quy định củ a quy chế cho vay, kể từ khi ngân hàng nhận được đ ầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu củ a ngân hàng, ngân hàng phải thẩm định xong hồ sơ vay vốn, quyết định và thông báo việc cho vay, ngân hàng phải thông báo cho khách hàng bằng văn b ản, trường h ợp nếu không cho vay thì NH phải nêu rõ căn cứ từ chố i cho vay. Trường hợp ngân hàng quyết đ ịnh cho vay, giữa ngân hàng và khách hàng vay ký hợp đồng thế ch ấp tài sản đảm b ảo nợ vay. Bước 3 : Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay ký kết hợp đồng tín d ụng với khách hàng. + Mức cho vay: là mức vốn vay ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với phương pháp cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. Hiện nay, Nghị định đảm bảo tiền vay của tổ chức tín dụng số 178/1999/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ quy định mức cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo tiền vay của khách hàng. Theo sổ tay tín dụng của ngân hàng Đầu tư và Phát Triển quy định mức cho vay tối đa không quá 80% giá trị tài sản cầm cố, thế chấp. GVHD: Trương Thị Nhi SVTH: Dương Phước Mai Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0