intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo trường hợp bệnh nhân mắc bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên nhân gây bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH là do đột biến đồng hợp trên gen MUTYH. Protein MUTYH là enzyme DNA glycosylase có vai trò quan trọng trong hệ thống sửa chữa cắt bỏ các base. Các nghiên cứu trên quần thể người Châu Âu xác định 2 đột biến p.Y179C và p.G396D là đột biến gen MUTYH phổ biến nhất. Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân MAP tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo trường hợp bệnh nhân mắc bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH NHÂN MẮC BỆNH ĐA POLYP<br /> LIÊN QUAN ĐẾN GEN MUTYH<br /> Nguyễn Hữu Huy*, Bùi Chí Viết**, Huỳnh Nguyễn Minh Quân**, Lê Minh Khôi**, Nguyễn Trung Tín**,<br /> Nguyễn Hoàng Bắc**, Nguyễn Thị Băng Sương**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Nguyên nhân gây bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH là do đột biến đồng hợp trên gen<br /> MUTYH. Protein MUTYH là enzyme DNA glycosylase có vai trò quan trọng trong hệ thống sửa chữa cắt bỏ các<br /> base. Các nghiên cứu trên quần thể người Châu Âu xác định 2 đột biến p.Y179C và p.G396D là đột biến gen<br /> MUTYH phổ biến nhất. Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu về kiểu gen và kiểu hình của bệnh nhân MAP tại Việt<br /> Nam.<br /> Mục tiêu: Phát hiện đột biến và dự đoán ảnh hưởng của đột biến lên protein.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi báo cáo trường hợp một bệnh nhân nam, 58 tuổi, bị<br /> ung thư đại trực tràng. Chúng tôi tiến hành giải trình tự tìm đột biến trên gen APC, MUTYH và sử dụng các<br /> công cụ sinh tin học để dự đoán tác động của đột biến.<br /> Kết quả: Đã phát hiện đột biến c.934-2A>G, c.1014G>C và c.1453G>A trên gen MUTYH và phân tích<br /> những tác động của đột biến lên chức năng protein.<br /> Kết luận: Nghiên cứu đã báo cáo một trường hợp mắc bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH và tìm ra 3<br /> đột biến trên gen MUTYH.<br /> Từ khoá: Bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH, giải trình tự.<br /> ABSTRACT<br /> REPORT A MUTYH-ASSOCIATED POLYPOSIS (MAP) CASE<br /> Nguyen Huu Huy, Bui Chi Viet, Huynh Nguyen Minh Quan, Le Minh Khoi, Nguyen Trung Tin,<br /> Nguyen Hoang Bac, Nguyen Thi Bang Suong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 183 - 188<br /> <br /> Introduction: MUTYH-associated polyposis (MAP) is caused by biallelic germline mutations of the<br /> MUTYH gene. The MUTYH protein is an adenine-specific DNA glycosylase involved in the base excision repair<br /> (BER) system. Most previous studies based on European Caucasian patients reported p.Y179C and p.G396D as<br /> the most frequent germline mutations of MYH. However, insufficient information on genotypic and phenotypic<br /> characteristics of MAP in Vietnamese patients is available at present.<br /> Objective: Detect specific mutations and predict potential effects of these mutations on protein.<br /> Materials and Methods: We report a 58-year-old male patient with colorectal cancer. Mutations detected<br /> using sequence analysis of the APC and MUTYH genes. Bioinformatic software was used to predict effects of the<br /> mutation.<br /> Results: We successfully detected c.934-2A>G, c.1014G>C and c.1453G>A mutations on MUTYH gene<br /> and analysed effects of these mutations on MUTYH protein.<br /> <br /> <br /> * Khoa Sinh học, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh<br /> ** Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Nguyễn Thị Băng Sương ĐT: 0913281386 Email: suongnguyenmd@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 183<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> Conclusion: We reported for the first time a MUTYH-associated polyposis (MAP) and found 3 mutations<br /> on MUTYH gene in a Vietnamese patient.<br /> Keywords: MUTYH-associated polyposis (MAP), sequencing<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ (p.Gly396Asp) ở exon 13. Đây là đột biến sai<br /> nghĩa chiếm đến 90% đột biến gen MUTYH ở<br /> Vào năm 2002, Al Tassan đã tìm thấy các đột<br /> quần thể người Châu Âu(10). Tuy nhiên cho đến<br /> biến soma G>T ở gen APC trong các u tuyến ở nay những đột biến này đã không được tìm thấy<br /> các bệnh nhân đa polyp đại trực tràng nhưng ở Hàn Quốc(8), Nhật Bản(12). Điều này cho thấy<br /> không có đột biến dòng mầm gen APC. Sau đó đây là những đột biến sáng lập (founder<br /> nhóm nghiên cứu đã tìm ra đột biến dòng mầm mutation) đặc trưng ở quần thể người Châu Âu.<br /> ở gen sửa chữa cắt bỏ base MUTYH là nguyên Hiện nay tại Việt Nam, chưa có đề tài nào<br /> nhân gây bệnh và đặt tên căn bệnh là bệnh đa nghiên cứu về gen MUTYH cũng như các bệnh<br /> polyp liên quan đến gen MUTYH (MUTYH- lý do đột biến gen này. Vì thế chúng tôi tiến<br /> associated polyposis - MAP, OMIM #608456) (2). hành nghiên cứu đột biến gen MUTYH ở các<br /> Biểu hiện lâm sàng của bệnh là có từ 10 đến vài bệnh nhân mắc bệnh đa polyp đại trực tràng với<br /> trăm polyp ở đại trực tràng, nếu không được<br /> mong muốn phát hiện các đột biến gen MUTYH<br /> điều trị thì nguy cơ mắc ung thư đại trực tràng là<br /> gây bệnh ở người Việt Nam. Chúng tôi xin báo<br /> 43 - 100%(8). Tuy nhiên do triệu chứng bệnh rất<br /> cáo một trường hợp bệnh nhân mắc bệnh đa<br /> giống với bệnh đa polyp tuyến gia đình do đột<br /> polyp liên quan đến gen MUTYH.<br /> biến dòng mầm ở gen APC nên bệnh nhân bị đa<br /> polyp đại trực tràng cần kiểm tra đột biến dòng ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> mầm ở cả 2 gen APC và MUTYH (13). Đối tượng nghiên cứu<br /> Gen MUTYH (mutY Homolog (E.coli)) nằm Bệnh nhân nam, 58 tuổi, nhập viện do ung<br /> trên nhiễm sắc thể số 1 ở vị trí 1p34.3-p32.1, dài thư đại trực tràng đa polyp với trên 50 polyp<br /> 11,2 kb và có 16 exon. Đây là gen mã hóa cho được phát hiện. Bệnh nhân đã được phẫu thuật<br /> enzyme glycosylase MUTYH có chức năng cắt cắt bỏ đại trực tràng, đồng thời được lấy mẫu<br /> bỏ base Adenine, là bước đầu tiên trong hệ máu để phân tích gen APC và gen MUTYH tại<br /> thống sửa chữa cắt bỏ base giúp ngăn chặn đột Trung tâm Y sinh học phân tử, Đại học Y Dược<br /> biến đảo chuyển G:C>T:A. Nhiều nghiên cứu đã TP.Hồ Chí Minh.<br /> chứng minh các đột biến dòng mầm làm suy<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> giảm chức năng của gen MUTYH sẽ làm tích lũy<br /> các đột biến soma tại gen Kras và APC dẫn đến Tách chiết DNA genome từ mẫu máu<br /> ung thư đại trực tràng(10). Mẫu máu xử lý chống đông bằng EDTA,<br /> Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về các tách chiết trong 24 giờ. Quy trình tách chiết DNA<br /> đột biến trên gen MUTYH. Ước tính đã có 303 genome từ 200 μl máu ngoại vi được tiến hành<br /> đột biến trên gen MUTYH được ghi nhận trên cơ theo QiAgen Kit. Đo nồng độ và độ tinh sạch của<br /> sở dữ liệu Leiden Open Variations Database DNA tách chiết, những mẫu có tỷ lệ giá trị mật<br /> (http://www.LOVD.nl). Các đột biến trên gen độ quang ở bước sóng 260/280 nm đạt từ 1,8 đến<br /> 2,0 mới được dùng để tiến hành phản ứng PCR<br /> MUTYH chủ yếu là đột biến sai nghĩa dẫn đến<br /> và giải trình tự gen.<br /> thay đổi acid amin này thành acid amin khác,<br /> hiếm gặp hơn là các đột biến mất hoặc thêm cặp Kĩ thuật giải trình tự gen<br /> nucleotide và đột biến vô nghĩa. Tiến hành phản ứng PCR khuếch đại toàn bộ<br /> Hai đột biến phổ biến nhất là c.536A>G 15 exon của gen APC bằng 29 cặp mồi và 16 exon<br /> (p.Tyr179Cys) ở exon 7 và c.1187G>A của gen MUTYH bằng 9 cặp mồi.<br /> <br /> <br /> 184 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> - Các thành phần phản ứng bao gồm: Mồi thành nucleotide Guanine (G) tại vị trí c.934-2,<br /> xuôi 0,2 μM, Mồi ngược 0,2 μM, đệm PCR 1X, dẫn đến làm mất đi vị trí cắt bỏ intron 10.<br /> MgCl2 1,5 mM, dNTP 0,2 mM, TakaraTaq<br /> 0,5U, DNA genome bản mẫu 1 μl trong tổng<br /> thể tích 15 μl.<br /> - Chu trình nhiệt: Biến tính ở 98oC trong 5<br /> phút, sau đó là 30 chu kỳ gồm 98oC trong 10<br /> giây; 58oC trong 30 giây; 72oC trong 1 phút, và<br /> giai đoạn kết thúc gồm 72oC trong 5 phút.<br /> Tinh sạch sản phẩm PCR và giải trình tự<br /> từng đoạn sản phẩm khuếch đại. Hình 2- Protein MUTYH bình thường và protein<br /> MUTYH đột biến IVS10-2A>G<br /> Phân tích kết quả giải trình tự và dự đoán<br /> tác động của đột biến Đột biến 2: c.1014G>C<br /> Kết quả giải trình tự được phân tích bằng<br /> phần mềm CLC Main Workbench v5.5 và so<br /> sánh với trình tự gen MUTYH lấy từ Genbank.<br /> Phần mềm Pymol được sử dụng để mô phỏng<br /> protein MUTYH bị đột biến.<br /> KẾT QUẢ<br /> Khi giải trình tự gen APC và gen MUTYH<br /> thì bệnh nhân không có đột biến gen APC<br /> nhưng chúng tôi lại phát hiện bệnh nhân có<br /> đến 3 đột biến gen MUTYH được lần lượt Hình 3: Đột biến c.1014G>C<br /> trình bày sau đây.<br /> Đột biến 3: c.1453G>A<br /> Đột biến 1: c.934-2A>G<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Đột biến c.1453G>A<br /> Hình 1: Đột biến c.934-2A>G Sau khi phát hiện 3 đột biến ở bệnh nhân,<br /> Nhận xét: Tại vị trí c. chúng tôi sử dụng phần mềm sinh tin học để<br /> So sánh với trình tự tham chiếu từ GenBank, phân tích những tác động của đột biến lên chức<br /> chúng tôi phát hiện trên intron 10 có đột biến năng protein. Cấu trúc domain NUDIX của<br /> splicing do thay thế nucleotide Adenine (A) protein MUTYH được lấy từ<br /> http://www.rcsb.org. Chúng tôi sử dụng phần<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 185<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> mềm Pymol để so sánh protein MUTYH bình liên quan trực tiếp đến quá trình splicing của<br /> thường và protein đột biến p.Ala485Thr. mRNA. Khi xuất hiện đột biến thì vùng intron 10<br /> nằm giữa exon 10 và exon 11 sẽ không được cắt<br /> bỏ mà vẫn tồn tại trong mRNA nên sẽ tạo mã kết<br /> thúc sớm làm protein MUTYH bị cắt ngắn<br /> (p.Glu313SerfsX8) làm mất đi vị trị gắn của<br /> protein APE1 và PCNA đồng thời không còn<br /> trình tự tín hiệu định vị đi vào nhân (a nuclear<br /> localization signal - NLS), protein MUTYH sẽ<br /> không thể vào nhân để thực hiện vực sửa chữa<br /> DNA bị hư hỏng dẫn đến sự tích lũy các đột biến<br /> đảo chuyển G:C>T:A trong các gen Kras, APC<br /> Hình 5: So sánh cấu trúc 3D protein A: Protein gây ra ung thư(14).<br /> MUTYH (bình thường) B: Protein MUTYH (đột<br /> biến p.Ala485Thr) Về đột biến c.1014G>C<br /> Chúng tôi nhận thấy rằng đột biến Đột biến c.1014 G>C được xác định là đa<br /> p.Ala485Thr nằm trong vùng loop nối giữa 2 hình đơn nucleotide (single nucleotide<br /> xoắn alpha của domain NUDIX của protein polymorphisms – SNPs) của gen MUTYH. Đột<br /> MUTYH và không ảnh hưởng đến liên kết biến thay đổi codon GTG thành CTG, làm thay<br /> hydro của protein. Tuy nhiên amino acid alanine đổi amino acid gGlutamine thành Histidine tại<br /> là một amino acid không phân cực, kị nước nên vị trí 338 của protein MUTYH (p.Gln338His)<br /> sẽ nằm trong lõi của protein nhưng Threonine lại thường được biết đến với tên SNP Q324H<br /> là một amino acid phân cực ưa nước thường (rs3219489). 2 nghiên cứu lâm sàng tại Nhật<br /> nằm trên bề mặt của protein do đó sự thay đổi Bản cho thấy SNP Q324H làm gia tăng nguy cơ<br /> amino acid này có thể sẽ ảnh hưởng đến sự gấp ung thư đại trực tràng(7,15). Nghiên cứu in vitro<br /> cuộn của protein MUTYH. Theo kết quả kiểm tra cũng cho thấy SNP Q324H làm suy giảm 36%<br /> chỉ số ổn định của protein (Delta-Delta-G) bằng hoạt tính sửa sai của protein MUTYH(1). Đặc<br /> Site Directed Mutator (http://www- biệt chức năng glycosylase của protein MUTYH<br /> cryst.bioc.cam.ac.uk/~sdm/sdm.php) cho thấy được tăng cường bởi phức hợp protein<br /> chỉ số Delta-Delta-G của đột biến p.Ala485Thr là checkpoint Rad9-Rad1-Hus1(13) và vùng kết nối<br /> -0,6, làm protein mất ổn định nhẹ(18). chứa SNP Q324H có nhiệm vụ duy trì tương tác<br /> với phức hợp Rad9-Rad1-Hus1(11). SNP Q324H<br /> BÀN LUẬN<br /> đã được chứng minh làm giảm tương tác với<br /> Protein MUTYH là một enzyme DNA phức hợp Rad9-Rad1-Hus1 đồng thời khi biểu<br /> glycosylase có vai trò quan trọng trong hệ thống hiện cDNA Q324H và dạng hoang dại ở dòng<br /> sửa chữa cắt bỏ base giúp ngăn chặn các đột biến tế bào nguyên bào sợi phôi chuột knock-out<br /> do các gốc oxy hóa tự do, các bức xạ ion hóa. Các gen MUTYH thì dòng tế bào biểu hiện Q324H<br /> đột biến trên gen MUTYH sẽ gây ảnh hưởng đến rất nhạy cảm khi xử lý với yếu tố oxy hóa và có<br /> chức năng của protein MUTYH làm tích lũy các sự tích lũy 8-oxo-dG, tốc độ loại bỏ base bị oxy<br /> đột biến trong bộ gen gây ung thư đại trực tràng hóa trong bộ gen cũng chậm hơn dòng biểu<br /> và tăng nguy cơ mắc nhiều loại ung thư khác(10). hiện MUTYH hoang dại(16).<br /> Về đột biến c.934-2A>G Về đột biến c.1453G>A<br /> Theo nghiên cứu của Tao thì đột biến c.934- Đột biến c.1453G>A được xác định là đột<br /> 2A>G nằm trong vùng intron 10 (IVS10-2A>G) biến mới của gen MUTYH chưa được công bố<br /> <br /> <br /> 186 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trên cơ sở dữ liệu Leiden Open Variations cho thấy rằng đây thể là đột biến đặc trưng ở<br /> Database (http://www.LOVD.nl). Đột biến thay người châu Á(8,12). Bên cạnh đó bệnh nhân còn dị<br /> đổi codon GCT thành ACT, làm thay đổi amino hợp SNP Q324H và đột biến mới p.Ala485Thr<br /> acid Alanine thành Threonine tại vị trí 485 chưa được công bố.<br /> (p.Ala485Thr). Đột biến này nằm trong vùng KẾT LUẬN<br /> NODIX domain của protein MUTYH (amino<br /> acid 364 đến 495). NUDIX domain có chức năng Đây là nghiên cứu về gene MUTYH ở bệnh<br /> thủy phân liên kết giữa một nhân mắc bệnh đa polyp đại trực tràng đầu tiên<br /> nucleosidediphosphate với một phân tử X(3). được tiến hành ở Việt Nam. Nghiên cứu của<br /> NUDIX domain bảo tồn trong protein MutT của chúng tôi đã phát hiện ba đột biến gene MUTYH<br /> E.coli hay hMTH1 ở người, protein MutY ở vi ở một mắc bệnh đa polyp. Đồng thời nghiên cứu<br /> khuẩn và protein MUTYH ở người cũng chứa cũng dự đoán ảnh hưởng của đột biến này lên<br /> vùng domain này. Theo nghiên cứu của protein MUTYH. Thành công này mở ra triển<br /> Yasuhiro Ushijima và cộng sự thì đột biến vọng nghiên cứu đột biến gene MUTYH nhằm<br /> c.1187G>A (p.Gly396Asp) ở exon 13 nằm trong nâng cao năng lực chẩn đoán và hỗ trợ điều trị<br /> vùng NUDIX domain làm ảnh hưởng đến hoạt bệnh nhân mắc bệnh đa polyp đại trực tràng.<br /> tính DNA glycosylase của protein MUTYH đối TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> với 2 hydroxyadenine (2-OH-A) bắt cặp với 1. Ali M. et al (2008), “Characterization of mutant MUTYH<br /> guanine chỉ còn 1,5% so với protein MUTYH proteins associated with familial colorectal cancer”,<br /> Gastroenterology, 135: 499–507.<br /> bình thường tuy nhiên hoạt tính DNA 2. Al-Tassan N, Chmiel NH, Maynard J, Fleming N, Livingston<br /> glycosylase đối với adenine bắt cặp với 8- AL, Williams GT, Hodges AK, Davies DR, David SS,<br /> Sampson JR, Cheadle JP (2002), “Inherited variants of MYH<br /> oxoguanine (8-oxoG) thì không ảnh hưởng. Điều<br /> associated with somatic G:C-->T:A mutations in colorectal<br /> này cho thấy đột biết G396D làm giảm khả năng tumors”, Nat. Genet, 30:227–232.<br /> xử lý 2-OH-A bắt cặp với guanine sẽ làm tích lũy 3. Bessman MJ, Frick DN, and O'Handley SF (1996), “The MutT<br /> proteins or “Nudix” hydrolases, a family of versatile, widely<br /> đột biến đảo chuyển G:C>T:A(17). distributed, “housecleaning” enzymes,” The Journal of<br /> Nghiên cứu của Kairupan(6) đã phát hiện đột Biological Chemistry, 271(41): 25059–25062.<br /> 4. Dallosso AR, Dolwani S, Jones N, et al (2008), “Inherited<br /> biến c.1465G>A (p.Ala489Thr) và nghiên cứu của predisposition to colorectal adenomas caused by multiple rare<br /> Dallosso(4) đã phát hiện đột biến c.1465G>A alleles of MUTYH but not OGG1, NUDT1, NTH1 or NEIL 1, 2<br /> (p.Thr477Met) ở các bệnh nhân mắc bệnh đa or 3”, Gut, 57(9): 1252-1255.<br /> 5. Jones S, Emmerson P, Maynard J, Best JM, Jordan S, Williams<br /> polyp liên quan đến gen MUTYH. GT, et al (2002), “Biallelic germline mutations in MYH<br /> Trong báo cáo của chúng tôi, bệnh nhân mắc predispose to multiple colorectal adenoma and somatic G:C–<br /> >T:A mutations”, Hum Mol Genet, 11:2961–7.<br /> bệnh đa polyp liên quan đến gen MUTYH có 3 6. Kairupan CF, Meldrum CJ, Crooks R, et al (2005), “Mutation<br /> đột biến dị hợp trên gen MUTYH. Bệnh đa polyp analysis of the MYH gene in an Australian series of colorectal<br /> polyposis patients with or without germline APC mutations”,<br /> liên quan đến gen MUTYH là bệnh di truyền lặn Int J Cancer, 116(1):73-7.<br /> trên nhiễm sắc thể thường nên trường hợp này 7. Kasahara M. et al (2008), “Association of MUTYH Gln324His<br /> có thể được giải thích bằng hiện tượng dị hợp and APEX1 Asp148Glu with colorectal cancer and smoking in<br /> a Japanese population”, J. Exp. Clin. Cancer Res, 27: 49.<br /> kép (compound heterozygous) do 2 đột biến 8. Kim DW, Kim IJ, Kang HC, et al (2007), “Germline mutations<br /> nằm trên 2 allele của gen. Trường hợp này of the MYH gene in Korean patients with multiplecolorectal<br /> adenomas”, Int J Colorectal Dis, 22:1173–8.<br /> thường xuất hiện ở các nước phương Tây nơi 2<br /> 9. Luncsford PJ et al (2010), “A structural hinge in eukaryotic<br /> đột biến c.536A>G (p.Tyr179Cys) và c.1187G>A MutY homologues mediates catalytic activity and Rad9-Rad1-<br /> (p.Gly396Asp) rất phổ biến trong dân số(10). Đặc Hus1 checkpoint complex interactions”, J Mol Biol, 403(3):<br /> 351–370.<br /> biệt đột biến dị hợp IVS10-2A>G tương tự bệnh 10. Nielsen M, Morreau H, Vasen HF, et al (2011), “MUTYH-<br /> nhân của chúng tôi cũng được tìm thấy trong các associated polyposis (MAP)”. Crit Rev Oncol Hematol, 79 (1):<br /> nghiên cứu ở Hàn Quốc và Nhật Bản. Điều này 1-16.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 187<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> 11. Shi G, et al (2006), “Physical and functional interactions 16. Turco E. et al (2013), “Understanding the role of the Q338H<br /> between MutY glycosylase homologue (MYH) and checkpoint MUTYH variant in oxidative damage repair”, Nucleic Acids<br /> proteins Rad9-Rad1-Hus”, Biochem J, 400:53–62 Research , 41(7): 4093–4103.<br /> 12. Shinmura K, Goto M, Tao H, et al (2014), “Impaired 8- 17. Ushijima Y, Tominaga Y, Miura T, et al (2005), “A functional<br /> Hydroxyguanine Repair Activity of MUTYH Variant analysis of the DNA glycosylase activity of mouse MUTYH<br /> p.Arg109Trp Found in a Japanese Patient with Early-Onset protein excising 2-hydroxyadenine opposite guanine in<br /> Colorectal Cancer”, Oxid Med Cell Longev, 2014: 617351. DNA”, Nucleic Acids Res, 33(2):672-82.<br /> 13. Sieber OM, Lipton L, Crabtree M, et al (2003), “Multiple 18. Worth CL, Preissner R, Blundell TL (2011), “SDM—a server<br /> colorectal adenomas, classic adenomatous polyposis, and for predicting effects of mutations on protein stability and<br /> germ-line mutations in MYH”, N Engl J Med, 348(9):791–799. malfunction”, Nucleic Acids Res, 39(Web Server issue): W215–<br /> 14. Tao H, Shinmura K, Hanaoka T, et al (2004), “A novel splice- W222.<br /> site variant of the base excision repair gene MYH is associated<br /> with production of an aberrant mRNA transcript encoding a<br /> truncated MYH protein not localized in the nucleus”, Ngày nhận bài báo: 17/8/2015<br /> Carcinogenesis, 25(10):1859-66.<br /> 15. Tao H. et al (2008), “Association between genetic<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 16/9/2015<br /> polymorphisms of the base excision repair gene MUTYH and Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br /> increased colorectal cancer risk in a Japanese population”,<br /> Cancer Sci, 99: 355–360.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 188 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2