Báo cáo y học: "đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh Ban Trườn (creeping eruption) được phát hiện, chẩn đoán và điều trị tại khoa Da Liễu, bệnh viện 103"
lượt xem 13
download
Ban trườn là bệnh ngoài da do ấu trùng của một số giun sán ở động vật xâm nhập bất ngờ vào da và sống tạm thời ở người. Điều kiện mắc bệnh tiếp xúc trực tiếp với môi trường cát, bụi, sử dụng thực phẩm không an toàn (tiết canh, gỏi cá và thịt tái sống). Bệnh phân bố chủ yếu ở sa mạc châu Phi, vùng biển Trung Cận Đông, Địa Trung Hải. ở Việt Nam, bệnh cũng tương đối hay gặp. Chúng tôi thông báo 6 trường hợp ban trườn được phát hiện, chẩn đoán và điều...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh Ban Trườn (creeping eruption) được phát hiện, chẩn đoán và điều trị tại khoa Da Liễu, bệnh viện 103"
- đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh Ban Trườn (creeping eruption) được phát hiện, chẩn đoán và điều trị tại khoa Da Liễu, bệnh viện 103 Nguyễn Từ Đệ* Nguyễn Trung Quân* Tóm tắt Ban trườn là bệnh ngoài da do ấu trùng của một số giun sán ở động vật xâm nhập bất ngờ vào da và sống tạm thời ở người. Điều kiện mắc bệnh tiếp xúc trực tiếp với môi trường cát, bụi, sử dụng thực phẩm không an toàn (tiết canh, gỏi cá và thịt tái sống). Bệnh phân bố chủ yếu ở sa mạc châu Phi, vùng biển Trung Cận Đông, Địa Trung Hải. ở Việt Nam, bệnh cũng tương đối hay gặp. Chúng tôi thông báo 6 trường hợp ban trườn được phát hiện, chẩn đoán và
- điều trị tại Khoa Da liễu, Bệnh viện 103 trong thời gian vừa qua. * Từ khoá: Bệnh ban trườn; Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng. SOME REMARKS ABOUT CLINICAL AND PARACLINICAL FEATURES OF CREEPING ERUPTION WHICH WAS FOUND OUT, DIAGNOSED AND TREATED AT DERMATOLOGY DEPARTMENT OF 103 HOSPITAL Nguyen Tu De Nguyen Trung Quan Summary
- Creeping eruption is a dermatology disease caused by contaminating suddenly of some worm and taeniafuge‘s larva of animals and living temporarily. The circumstances of the disease cause by exposing directly to environment: sand, dust, eat unhygienic food (pudding blood, raw fish, raw meat). The disease locates mainly in Africa desert, Middle East Ocean, Mediterranean Sea. in Vietnam it isn’t very rare. The authors reported 6 patients with creeping eruption who were found out, diagnosed, and treated at Dermatology Department of 103 Hospital. * Key words: Creeping eruption; Clinical, paraclinical characteristics. Theo các tác giả [1, 4, Đặt vấn đề đỏ trườn 5], ban
- (creeping eruption) do ấu hoặc Gnathostoma (một của một vài loài giun ở chó, hổ, trùng (larva) số loài giun sán như: báo và động vật sống ở nước ngọt như cá, ếch, Ankylostoma loài nhái…) bò dưới da gây (một brasiliensis giun móc ở chó, mèo) nên. Biểu * Bệnh viện 103 Phản biện khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Mùi hiện lâm sàng rất đặc phủ cả một bề mặt rộng trưng bởi sự di chuyển lớn kèm theo phản ứng dị của ấu trùng dưới da, vẽ ứng ngứa, đỏ, nổi mụn nên những vệt ngoằn nước tại chỗ. Mô bệnh ngoèo 3 - 4 mm chiều học với tính chất viêm rộng, kéo dài ra vài cm không đặc hiệu, có xâm mỗi ngày, chiều dài có nhập bạch cầu ái toan. thể tới nhiều mét, bao Tiến triển: phần lớn bệnh
- tự khỏi sau nhiều tuần, cá Nước ta có khí hậu biệt kéo dài hàng năm. nhiệt đới nóng ẩm, với Tuy nhiên, nếu không hơn 3.000 km bờ biển, được điều trị kịp thời có nhiều bãi tắm, khu vui thể gặp biến chứng viêm chơi giải trí, sông, ao, hồ. da nhiễm khuẩn thứ phát, Một bộ phận dân cư hàng thậm chí eczema hóa. ngày tiếp xúc với môi Bệnh rất phổ biến ở vùng trường cát, bụi và nước. sa mạc châu Phi, vùng Ngoài ra, một số địa biển Trung Cận Đông, phương còn có thói quen Địa Trung Hải, ở trẻ em ăn tiết canh, thịt tái sống, nghịch đất, người tiếp gỏi cá. Đây là môi xúc với cát ẩm. ở châu trường thuận lợi để bệnh Âu bệnh thường gặp ở giun sán phát sinh, phát những người đi tắm biển triển. về mùa hè nằm trực tiếp Chúng ta đã biết đến lên cát [2, 4]. một vài bệnh da do giun
- sán gây nên như: u nang Da liễu, Bệnh viện 103 sán lợn dưới da (cysti trong thời gian qua. cercosis), viêm da do ấu Đối tượng và phương trùng sán vịt, bệnh viêm nghiên cứu pháp da do giun móc. Tuy 1. Đối tượng nghiên nhiên, có nhiều lý do cứu. khác nhau nên bệnh ban bệnh 6 nhân (BN) trườn chưa được chú ý. (quân 2, đối tượng khác Đến nay, chưa có bài báo 4, điều trị nội trú 3, ngoại hay công trình nào đề trú 3) bị bệnh ngoài da cập đến loại mặt bệnh đến khám ở phòng khám này. da liễu với chẩn đoán Chúng tôi xin thông nghi ngờ lâm sàng ban báo đặc điểm lâm sàng ở trườn, khám lâm sàng kỹ 6 trường hợp ban trườn và làm các xét nghiệm. được phát hiện, chẩn BN vào Khoa Da liễu đoán và điều trị tại Khoa điều trị nội trú hoặc
- ngoại trú và lập phiếu - Tổn thương ngoài da. theo dõi. - Bệnh dị ứng (viêm da pháp dị ứng, ngứa, mề đay, Phương 2. nghiên cứu. phù Quynh…). Nghiên cứu mô tả, theo - Bệnh nội khoa liên dõi dọc. quan đến giun sán như: thiếu máu, viêm phế Các bước tiến hành: quản, đau bụng đi ngoài, + Khai thác bệnh sử: rối loạn tiêu hoá. - Hoàn cảnh mắc bệnh: + Cận lâm sàng: môi trường lao động, - Công thức máu: chú công tác, vui chơi, nghỉ ý tế bào bạch cầu ái toan mát, tắm biển. (eosinnophil). - Thói quen ăn uống: - Xét nghiệm phân tìm tiết canh, thịt tái sống, ký sinh trùng đường ruột. gỏi cá. - Giải phẫu bệnh lý. + Khám lâm sàng:
- - Bắt ấu trùng (kết hợp - Uống abendazol. Khoa Ký sinh trùng, Học - Bôi permerthrin, hỗn viện Quân y). dịch abendazol. + Điều trị: thuốc bôi và + Chụp ảnh: trước và uống do Khoa Dược, sau điều trị, lập phiếu Bệnh viện 103 cung cấp. theo dõi. Kết quả nghiên cứu Bảng 1: Tuổi, giới, nghề nghiệp (môi trường tiếp xúc). Trần Vũ Ng. Hoàng Dươn Bạch BN Văn Văn Văn Ngọc g Đức Thị C. Đ. G. Th. H. B. Tuổi/gi 25/na 38/na 42/na 36/na 45/na 75/na ới m m m m m m
- Bộ Bộ Công Nông Nông Nông đội đội nhân nghiệ nghiệ nghiệ Nghề ( sỹ (lái xây nghiệp p p p dựng xe) quan) Tiếp xúc đất + + + + + + cát Tắm + - - + - - biển Nuôi cá - - + - - - nước ngọt + Nam 5, nữ 1; bộ đội 2, công nhân xây dựng 1, sản xuất nông nghiệp 3. Đều ở lứa tuổi lao động.
- + Môi trường tiếp xúc đất cát: 6/6 BN, tắm biển: 3/6 BN, nuôi cá: 1/6 BN. Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng ban trườn (n = 6). BN (n = 6) Trần Vũ Ng. Hoàng Dương Bạch Văn Văn Văn Ngọc Lâm sàng Đắc B. T. C Đ. G. Th. H. I. Tổn thư- ơng da: Mặt Cẳng Lưng Cẳng Cẳng Mu + Vị trí : sau tay tay chân bàn 2 đùi tay + Tổn th- +++ ơng cơ +++ +++ +++ +++ +++ ++ bản: ++ ++ ++ ++ ++ - Ban
- giống đ- - - - ường hầm - - - - - - - Đỏ, mụn - - - nước Zona - Viêm Triệu + da Tổ - - chứng cơ thần đỉa năng: ngứa kinh + Viêm da chàm hoá + Viêm da dị ứng/phù Quynh/ mề đay + Bệnh da khác II. Toàn
- thân: - - - - - - Thiếu - - - - - - - máu (da - - - - - - xanh) - Đau bụng (rối loạn tiêu hóa) - Viêm phế quản + Vị trí tổn thương: chủ yếu vùng hở (4/6), tiếp xúc trực tiếp với môi trường cát, bụi, nước. + Tổn thương da: ban giống đường hầm đỏ, nổi mụn nước và ngứa. + Triệu chứng cơ năng: 6/6 BN ngứa, là triệu chứng đầu tiên, nổi bật nhất. + Triệu chứng toàn thân: chưa có biểu hiện.
- + Bệnh da khác: zona: 1, tổ đỉa: 1, viêm da thần kinh: 1. Bảng 3: Kết quả cận lâm sàng. BN (n Hoàng Dươn = 6) Trần Vũ VănNg.Văn Bạch Ngọc g Đắc Cận Văn Đ. Thị C. G. Th. H. B. lâm sàng + Công ^ ^ thức ^ ^ ^ ^ ^ ^ máu: ^ ^ h ^ ^ ^ - ^ ^ h h Hồng cầu
- - Huyết sắc tố Tế - bào bạch cầu ái toan + Xét nghiệ m phân: ++ - + - + + - - - - - - - Trứng giun đũa
- Kết - quả khác Giải Hình phẫu ảnh Hình bệnh lý viêm da ảnh dị ứng, Khôn viêm tăng g đặc da dị - - - hiệu tế bào ứng bach cầu ái toan Bắt ấu Khôn Khôn Khôn Khôn Khôn trùng g g g kết g kết g kết - kết kết quả quả quả quả quả
- * Kết quả xét nghiệm cho thấy: - Máu thường qui: tế bào bạch cầu ái toan tăng nhẹ ở 3/6 BN. - Xét nghiệm soi phân tươi: trứng giun đũa: 4/6 BN. - Bắt ấu trùng: không kết quả. - Giải phẫu bệnh lý: hình ảnh viêm da dị ứng và xâm nhập bạch cầu ái toan: 3/6 BN. Bảng 4: Kết quả điều trị (n = 6). BN (n = 6) Trần Vũ Ng. Hoàng Dương Bạch Văn Văn Văn Ngọc Điều trị Đắc B. Thị C. Đ. G. Th. H. II. Toàn
- thân: + + + + + + + Abendazol + + + + + + 400 mg x 3 + + + + + + m ngày liên tiếp + Kháng histamin + Sinh tố B1, C (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) II. Tại chỗ: - Permethrin + + - + - + - Kem - - + - + - abendazol
- Kết quả + + + + + + khỏi Không kết - - - - - - quả 6/6 BN đều khỏi, đáp ứng tốt phác đồ điều trị uống và bôi tại chỗ.
- t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 BàN LUậN BN chủ yếu là nam giới (5 BN), đều ở tuổi lao động, có các đặc điểm giống nhau: - Hoàn cảnh mắc bệnh: có tiếp xúc trực tiếp với môi trường cát, bụi, nước (lái xe vận chuyển cát, công nhân xây dựng, nuôi cá nước ngọt). Biểu hiện lâm sàng với tổn thương ngoài da rất đặc hiệu, ấu trùng di chuyển dưới da, tạo nên ban giống đường hầm ngoằn ngoèo, kèm theo phản ứng dị ứng tại chỗ, đỏ, nổi mụn nước và ngứa. - Chưa có biểu hiện mối liên hệ tổn thương ở da và toàn thân như: đau bụng, rối loạn tiêu hoá, viêm phế quản, thiếu máu, hay dị ứng mề đay ngứa. Có thể do chưa gặp BN nào nhiễm ấu trùng ở phủ tạng? - Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào tổn thương đặc hiệu ở da (ban giống đường hầm, đỏ, nổi mụn nước và ngứa). Các xét nghiệm cận lâm sàng khác đều rất 19
- t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 khó khăn và không có ý nghĩa (giải phẫu bệnh lý, tìm bắt ấu trùng). - Điều trị bệnh hiệu quả với uống abendazol 400 mg x 3 ngày liên tiếp, kết hợp bôi tại chỗ permethrin hoặc hỗn dịch abendazol. Kết luận Ban trườn là bệnh ngoài da do ấu trùng của một số loài giun sán ở động vật xâm nhập bất ngờ vào da và sống tạm thời ở người gây nên. Hoàn cảnh mắc bệnh tiếp xúc trực tiếp với môi trường cát, bụi. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào tổn thương đặc hiệu ở da: ban giống đường hầm ngoằn ngoèo, đỏ, nổi mụn nước và ngứa. Điều trị bằng abendazol kết hợp bôi tại chỗ permethrin hoặc hỗn dịch abendazol. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Thị Đào. Creeping disease. Bài giảng cao học da liễu, 1995. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ĐẶC ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ DỊ BIỆT CỦA NGÔN NGỮ VÀ CỦA VĂN HÓA VIỆT, TRUNG ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC SỬ DỤNG, TIẾP THU TIẾNG VIỆT TRONG QUÁ TRÌNH HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRUNG QUỐC"
8 p | 391 | 45
-
Báo cáo y học: "ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH CÚM A/H5N1 TRÊN NGƯỜI Ở VIỆT NAM (2003 - 2010)"
7 p | 181 | 18
-
Báo cáo y học: "ĐặC ĐIểM HìNH THáI CHấN THƯƠNG Cột sống cổ THấP QUA HìNH ảNH X QUANG Và CT"
15 p | 98 | 17
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm lâm sàng các rối loạn tâm thần của hội chứng cai rượu"
4 p | 144 | 17
-
Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
6 p | 208 | 15
-
Báo cáo y học: Đặc điểm lâm sàng trầm cảm sau tai biến mạch máu não
28 p | 131 | 14
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm bệnh bụi phổi bông của công nhân tại các xí nghiệp may quân đội"
7 p | 109 | 12
-
Báo cáo y học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT VỠ TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC"
5 p | 108 | 11
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn dịch rửa phế quản ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt bùng phát"
7 p | 100 | 9
-
Báo cáo y khoa: "Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, tỷ lệ nhiễm H.pylori ở bệnh nhân loét tá tràng có biến chứng chảy máu"
6 p | 88 | 9
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU đặC đIểM LÂM SÀNG VÀ Mô BệNH HộC CủA U NHÚ MũI XOANG"
5 p | 86 | 9
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CỨU ĐẶC ĐIểM HìNH THÁI PHôI NGÀY 2 VÀ TỶ LỆ Có THAI LÂM SÀNG TRêN BỆNH NHÂN THỤ TINH TRONG ốNG NGHIỆM"
18 p | 99 | 9
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ"
4 p | 86 | 8
-
Báo cáo y học: "Nghiên cứu đặc điểm của mủ áp xe gan do amíp ở Bệnh nhân được điều trị bằng phương pháp chọc hút mủ dưới hướng dẫn của siêu âm kết hợp với điều trị nội khoa"
8 p | 100 | 8
-
Báo cáo y học: "đặc điểm di căn của ung thư vú ở nữ giới được điều trị tại bệnh viện 103 (2002 - 2009)"
6 p | 57 | 7
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm và nguồn mạch nuôi u ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan"
17 p | 152 | 7
-
Báo cáo y học: "Đặc điểm của hội chứng đông máu rải rác lòng mạch ở bệnh nhân thiếu máu tan máu tự miễn"
8 p | 63 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn