Báo cáo y học: "đÁNH GIÁ KếT QUả điềU TRị MộT số BệNH DA LIễU bằNG LASER CO2 45W ở BệNH ViệN 103"
lượt xem 16
download
1.333 bệnh nhân (BN) được điều trị bằng laser CO2 45W từ 2006 đến 2008. Kết quả cho thấy: nốt ruồi chiếm tỷ lệ cao nhất: (42,16%). Tiếp đó là bệnh hạt cơm (26,03%); sùi mào gà: (3,00%); tuyến mồ hôi (2,86); sẹo lồi: 2,78%; xóa xăm: 1,43%; nơ vi tuyến bã: 1,20%. tàn nhang: 0,83%. sẩn cục: 0,66%. u vàng: 0,66%. Các bệnh da khác: 18,39%. Kết quả điều trị cho thấy: sau 1 - 2 lần điều trị bằng laser CO2 45W, các bệnh nốt ruồi, hạt cơm, sùi mào gà, u tuyến mồ hôi, xóa xăm, nơ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "đÁNH GIÁ KếT QUả điềU TRị MộT số BệNH DA LIễU bằNG LASER CO2 45W ở BệNH ViệN 103"
- ®ÁNH GIÁ KÕT QU¶ ®iÒU TRÞ MéT sè BÖNH DA LIÔU b»NG LASER CO2 45W ë BÖNH ViÖN 103 Phạm Hoàng Khâm* TãM T¾T 1.333 bệnh nhân (BN) được điều trị bằng laser CO2 45W từ 2006 đến 2008. Kết quả cho thấy: nốt ruồi chiếm tỷ lệ cao nhất: (42,16%). Tiếp đó là bệnh hạt cơm (26,03%); sùi mào gà: (3,00%); tuyến mồ hôi (2,86); sẹo lồi: 2,78%; xóa xăm: 1,43%; nơ vi tuyến bã: 1,20%. tàn nhang: 0,83%. sẩn cục: 0,66%. u vàng: 0,66%. Các bệnh da khác: 18,39%. Kết quả điều trị cho thấy: sau 1 - 2 lần điều trị bằng laser CO2 45W, các bệnh nốt ruồi, hạt cơm, sùi mào gà, u tuyến mồ hôi, xóa xăm, nơ vi tuyến bã, sẩn cục và u vàng có kết quả điều trị tốt. Sẹo lồi cho kết quả kém. Tỷ lệ điều trị khá, trung bình và kém tương ứng: 32,43%; 18,12%; và 49,45%. * Từ khóa: Bệnh da liễu; Laser CO2 45W. EVALUATION OF TREATMENT OF SOME SKIN DISEASES BY LASER CO2 45W AT 103 HOSPITAL SUMMARY 1,333 patients were treated with CO2 laser 45W from 2006 to 2008. Results showed that: the most common is the lentigo 42,16%. Next is the wart 26.03;. condyloma acuminata: 3.00%. hydradenom 2.86%; cheloid: 2.78%; tatoo: 1.43%; naevus sheborrheic: 1.20%. freckle: 0.83%, prurigo nodularis: 0.66%, xanthomas: 0.66%, other skin diseases: 18.39%. The results of treatment are as follows: after 1 to 2 times of treatment by laser CO2 45W the lentigo, wart, condyloma acuminata, hydradenom, tatoo, naevus sheborrheic, prurigo nodularis, and xanthomas had good results. Cheloid have the worse. The percentages of quite good, moderate, and less results were 32.43%; 18.12%; and 49.45%, respectively. * Key words: Skin diseases; Laser CO2 45W. cơ thể với hình thái khác nhau. Từ trước ĐÆT VÊN ĐÒ đến nay, các tổn thương này được điều trị Bệnh ngoài da gặp phổ biến trên thế bằng phẫu thuật, đốt điện, tuy nhiên mất máu, giới, nhất là các nước nhiệt đới trong đó có lâu lành da và kết quả thẩm mỹ có nhiều hạn Việt Nam. Trong các bệnh da, có nhiều bệnh chế. Từ năm 2006 đến nay, Khoa Da liễu, Bệnh mang tính chất thẩm mỹ như: u tuyến mồ viện 103 tiến hành sử dụng máy laser CO2 hôi, u vàng, ban vàng, các loại sẹo lồi, sẹo 45W để điều trị, đem lại kết quả khả quan hơn. lõm, bệnh hạt cơm ỏ những vị trí khác nhau trên * BÖnh viÖn 103 Ph¶n biÖn khoa häc: GS. TS. NguyÔn V¨n Mïi
- Để đánh giá ưu, nhược điểm của kỹ thuật mm, laser CO2 có thể tạo được nhát cắt rất chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với chính xác và độ sâu tùy ý phẫu thuật viên. mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị một số * Ưu điểm của laser CO2: do hàn kín các bệnh da bằng laser CO2 45W. mạch máu, mạch bạch huyÕt và đầu múi dây thÇn kinh nªn kh«ng g©y ch¶y m¸u, s−ng nÒ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP vµ ®au sau mæ. NGHIÊN CỨU Đánh giá kết quả điều trị theo Trần Đăng 1. Đối tượng nghiên cứu. Quyết và CS (2005). Tốt: khỏi sau 1 lần điều 1.333 BN tuổi từ 9 - 65, mắc các bệnh da trị laser; khá: khỏi sau 2 - 3 lần; trung bình: liễu. khỏi sau 4 - 5 lần; kém: không khỏi hoặc có sẹo lồi, sẹo lõm [2], 2. Phương pháp nghiên cứu. Hồi cứu sổ đăng ký BN điều trị ngoại trú KẾT QUẢ NGHIªN CỨU VÀ bằng laser CO2 45W tại phòng khám của Khoa Da liễu, Bệnh viện 103 từ tháng 5 - BÀN LUẬN 2006 đến 8 - 2010. * Số lượng BN theo năm (n = 1.333): năm Máy laser CO2 45W do Công ty Laser 2006: 416 BN (31,21%); năm 2007: 359 BN Điện tử Y học sản xuất. (26,93%); 2009: 230 BN (17,25%); 2010: Nguyên lý cơ bản: laser CO2 45W là 1 112 BN (8,41%). loại laser khí với môi trường hoạt động khí Số lượng BN giảm dần theo những năm CO2, công suất phát tia từ 1W đến 45W. gần đây có lẽ do BN bị các bệnh thông Laser CO2 45W siêu xung có hệ thống dẫn thường như: nốt ruồi, hạt cơm đã được tia là một hệ gương được lắp đặt trong trục điều trị ngay trong những thời gian mới triển khuỷu có từ 3 đến 7 khuỷu. Laser CO2 tạo khai máy laser CO2 45W. Số BN bị bệnh nốt ánh sáng không chiếu thẳng với bước sóng ruồi và hạt cơm cũng giảm nhanh qua các 10.600 nm, do vậy máy thêm hệ thống gương năm nên tổng số BN điều trị giảm nhanh. dẫn đường. Ngoài các chế độ làm việc: liên Để điều trị tốt hơn với những bệnh như tàn tục, xung động, xung chuỗi, máy laser CO2 nhang, rám má và sẹo lồi… cần có sự kết 45W có chế độ siêu xung để thực hiện mục hợp với những máy laser hiện đại như: đích siêu mài mòn, phục vụ mục đích thẩm laser Q-switched Nd - YAG với những bước mỹ [1, 3]. sóng thích hợp khác nhau để điều trị các Dựa trên hiệu ứng quang đông và bốc bệnh bớt ota, Ito, spiluz, becker, các hình bay tổ chức: nước hấp thu tới 98% năng xăm và tăng sắc tố, hình xăm màu đỏ, lượng tia laser CO2. Mô mềm có tới 80 - vàng, giãn mạch, bớt đỏ rượu vang và tàn 90% là nước nên toàn bộ năng lượng của nhang [4, 5]. Có thể kết hợp với máy IPL để tăng khả năng thẩm mỹ cho hệ thống điều tia laser được hấp thu chỉ xảy ra ở độ sâu trị laser. 0,1 - 0,2 mm. Với điểm hội tụ nhỏ 0,1 - 0,2 Bảng 1: Cơ cấu bệnh da liễu điều trị bằng laser CO2 45W.
- N¨m N¨m N¨m N¨m N¨m Tªn bÖnh Tæng Tû lÖ 2006 2007 2008 2009 2010 Nèt ruåi 167 155 91 104 45 562 42,16 % H¹t c¬m 113 93 57 55 29 347 26,03% Sïi mµo gµ 15 10 6 6 3 40 3,00% U tuyÕn må h«i 17 11 5 3 2 38 2,86% SÑo låi 21 10 3 3 0 37 2,78% Xãa s¨m 3 5 11 0 0 19 1,43% N¬vi tuyÕn b· 9 6 1 0 0 16 1,20% Tµn nhang 5 6 0 0 0 11 0,83% SÈn côc 3 6 0 0 0 9 0,66% U vµng 4 4 1 0 0 9 0,66% C¸c bÖnh kh¸c 59 52 41 59 33 245 18,39% Tæng 416 359 216 230 112 1.333 100,00% Số lượng BN trong từng mặt bệnh da chỉnh hơn, có khả năng phối hợp và bổ liễu điều trị bằng máy laser CO2 45W giảm sung cho nhau, đủ khả năng giải quyết các dần trong những năm gần đây chứng tỏ số tổn thương phức tạp những bệnh da thẩm BN bị các bệnh thông thường đã giảm. Vì mỹ. Đây cũng là nhóm bệnh da liễu mà các vậy, cần có sự kết hợp với các máy laser t¸c giả trong và ngoài nước dùng laser CO2 khác và IPL để có một hệ thống laser hoàn để điều trị. Bảng 2: Kết quả điều trị theo 10 mặt bệnh thường gặp (n = 1.088). MẶT BỆNH Nèt H¹t Sïi U tuyÕn SÑo Xãa N¬ vi Tµn SÈn U ruåi c¬m mµo gµ må h«i låi s¨m tuyÕn b· nhang côc vµng (562) (347) (40) (38) (37) (19) (16) (11) (9) (9) Tốt (%) 81,49 82,13 77,50 65,79 0 78,95 87,50 54,55 77,78 55,56 Khá (%) 18,33 17,87 17,50 34,21 32,43 21,05 12,50 45,45 22,22 44,44 Trung 5,00 18,12 bình (%) Kém (%) 0,18 49,45 Cộng (%) 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
- Bệnh nốt ruồi: đa số kết quả điều trị tốt: (81,49%). 18,33% trường hợp phải làm lại lần 2 hoặc lần 3, do những lần điều trị trước quá nông. 1 trường hợp tẩy nốt ruồi bị sẹo lồi là do cơ địa BN. Bệnh hạt cơm: điều trị tốt: 82,13%; khá: 17,87%, các tổn thương điều trị bằng laser CO2 không mất máu và nhanh lành da. Với các bệnh sùi mào gà, u tuyến mồ hôi, xóa xăm, nơ vi tuyến bã, tàn nhang, sẩn cục và u vàng đều cho kết quả tốt. Tuy nhiên, 2 trường hợp sùi mào gà phải điều trị đến lần thứ 4 vì bệnh tái phát, do sức đề kháng kém và bệnh mạn tính kết hợp, điều này phù hợp với một số tác giả khác. Bệnh sùi mào gà phải điều trị lại chiếm tỷ lệ cao nhất do bệnh hay tái phát sau điều trị laser, có BN phải điều trị tới 5 - 6 lần (Fibzpatrick) [2, 3]. Điều trị sẹo lồi cho kết quả kém nhất. 32,43% trường hợp ®iÒu trÞ 2 hoặc 3 lần, 18,12% trường hợp cã kết quả trung bình, phải điều trị 4 hoặc 5 lần và 49,45 trường hợp sau điều trị 4 hoặc 5 lần vẫn tái phát. Nguyên nhân do cơ địa sẹo lồi của BN. KÕT LUËN 1. Số lượng BN giảm dần theo những năm gần đây, từng mặt bệnh da liễu điều trị bằng máy laser CO2 45W chứng tỏ số BN bị các bệnh thông thường đã giảm. Tỷ lệ bệnh da liễu được điều trị bằng laser CO2 45W lần lượt là: nốt ruồi chiếm tỷ lệ cao nhất: (42,16%), tiếp đó là bệnh hạt cơm (26,03%), sùi mào gà: 3,00%, u tuyến mồ hôi 2,86%, sẹo lồi: 2,78%, xóa xăm: 1,43%; nơ vi tuyến bã: 1,20%, tàn nhang: 0,83%, sẩn cục: 0,66%, u vàng: 0,66%. Các bệnh da khác: 18,39%. 2. Laser CO2 công suất 45W điều trị đạt hiệu quả cao với các bệnh: nốt ruồi, hạt cơm, sùi mào gà, u tuyến mồ hôi, xóa xăm, nơ vi tuyến bã, tàn nhang, sẩn cục và u vàng. Tuy nhiên cần chú ý với các bệnh nốt ruồi, hạt cơm và sùi mào gà để tránh tái phát bệnh. Tác dụng điều trị kém trên bệnh sẹo lồi. Kết quả điều trị sẹo lồi: khá: 32,43%; trung bình: 18,12% và kém là 49,45%. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Tử Vân. Vật lý trị liệu trong bệnh ngoài da. Giáo trình bệnh ngoài da và hoa liễu sau đại học. Nhà xuất bản Quân Đội Nhân dân. 2001, tr.78-79. 2. Trần Đăng Quyết, Phạm Hoàng Khâm. Kết quả điều trị một số bệnh da liễu bằng laser CO2 10W. Tạp chí Y Dược học Quân sự. Đặc san 2005, Vol 30, tr.121-124. 3. Fitzpatrick Thomas B. Color atlas and synopsis of clinical dermatology.1985, pp.142-232. 4. Chee Leok Goh, MD. Laser in dermatology. Medical proress. 1999, June, Vol 26. N06, pp.11-13. 5. Stuart Lelson. MD.PhD. Laser systems used in plastic surgery and dermatology. Thieme Medical publishers. Inc. New York. 1992, pp.11-14.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:- Một số giải pháp nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên dưới hình thức trắc nghiệm khách quan ở trường TCYT Đồng Tháp.
88 p | 638 | 148
-
Báo cáo hóa học thực phẩm: Quy định của Bộ y tế về sử dụng chất phụ gia thực phẩm
25 p | 310 | 68
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đánh giá nhanh chất lượng môi trường nước qua côn trùng thủy sinh và chỉ số sinh học EPT ở suối Ta Lu, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế"
7 p | 188 | 37
-
báo cáo y học: "Đánh giá kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi bằng phẫu thuật cắt túi mật nội soi"
21 p | 153 | 34
-
Báo cáo y học: "Đánh giá hiệu quả nâng cao chất lượng xét nghiệm qua 3 năm thực hiện kiểm tra"
9 p | 118 | 30
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá sinh trưởng, năng suất và chất l-ợng thịt ở lợn Landrace, Yorkshire và F1 (Landrace ì Yorkshire)
7 p | 180 | 26
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái Kiềng Sắt ở tỉnh Quảng Ngãi"
8 p | 160 | 24
-
Báo cáo y học: "Đánh giá kết quả tán sỏi ngoài cơ thể kết hợp với bài thuốc Thạch kim thang điều trị sỏi tiết niệu tại bệnh Viện Y Học Cổ truyền Tw"
18 p | 106 | 18
-
Báo cáo y học: "ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC ĐIỂM KÍNH HIỂN VI PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT TẠI KHU VỰC MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN NĂM 2009"
7 p | 129 | 14
-
Báo cáo y học: "Đánh giá hiệu quả giảm đau khi điều trị kết hợp Mydocalm (DạNG TIÊM) TRONG ĐIềU TRị MộT Số BệNH KHớP"
6 p | 76 | 10
-
Báo cáo y học: "Đánh giá mối liên quan giữa kết quả polymerase đa mồi, MGIT với lâm sàng, cận lâm sàng trong tràn dịch màng phổi do lao"
6 p | 75 | 10
-
Báo cáo khoa học: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤP CỨU BỆNH NHÂN NẶNG TRONG 24 GIỜ NHẬP VIỆN TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
7 p | 134 | 10
-
Báo cáo y học: "Đánh giá độ bền nén mỏi dọc trục đinh nội tuỷ xương đùi Tự chế theo phương pháp thử nghiệm bậc thang"
22 p | 88 | 8
-
Báo cáo y học: "ĐÁNH GIÁ TÁC HẠI CỦA RƯỢU TRÊN CÁC MẶT CƠ THỂ, TÂM THẦN VÀ XÃ HỘI Ở NHỮNG NGƯỜI TRÊN 15 TUỔI SINH SỐNG TẠI HÀ NỘI"
4 p | 78 | 8
-
Báo cáo y học: "đánh giá mật độ xương và tỷ lệ loãng x-ơng ở các Bệnh Nhân khám và điều trị tại bệnh viện 103 bằng phương pháp hấp thụ tia X năng l-ợng kép"
7 p | 92 | 7
-
Báo cáo y học: "đánh giá về kết quả của plasty trước dây chằng bằng cách sử dụng các gân xương bánh chè"
18 p | 58 | 6
-
Báo cáo y học: "Đánh giá sơ bộ hiệu quả điều trị của Ostamivir trên bệnh nhân cúm A (H1N1/2009)"
6 p | 64 | 5
-
báo cáo khoa học: " Ovarian cryopreservation after laparoscopic ovariectomy using the Endo-GIA stapling device and LAPRO-clip absorbable ligating clip in a woman: a case report"
3 p | 52 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn