Báo cáo y học: "KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH NAM DO KHÔNG CÓ TINH TRÙNG TRONG TINH DỊCH TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHÔI, HỌC VIỆN QUÂN Y"
lượt xem 12
download
Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân (BN) không có tinh trùng trong tinh dịch (azoospermia) tại Trung tâm Công nghệ phôi, Học viện Quân y. Thực hiện 161 chu kỳ tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) cho 158 BN không có tinh trùng trong tinh dịch. Trong đó, 126 chu kỳ ICSI tiến hành với tinh trùng thu được từ phương pháp chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da (PESA), 25 chu kỳ ICSI với tinh trùng thu được từ phương pháp chọc hút tinh trùng từ mào tinh bằng vi phẫu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH NAM DO KHÔNG CÓ TINH TRÙNG TRONG TINH DỊCH TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHÔI, HỌC VIỆN QUÂN Y"
- KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH NAM DO KHÔNG CÓ TINH TRÙNG TRONG TINH DỊCH TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHÔI, HỌC VIỆN QUÂN Y Trịnh Thế Sơn*; Nguyễn Đình Tảo* Quản Hoàng Lâm*; Trịnh Quốc Thành* và CS TãM T¾T Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân (BN) không có tinh trùng trong tinh dịch (azoospermia) tại Trung tâm Công nghệ phôi, Học viện Quân y. Thực hiện 161 chu kỳ tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) cho 158 BN không có tinh trùng trong tinh dịch. Trong đó, 126 chu kỳ ICSI tiến hành với tinh trùng thu được từ phương pháp chọc hút tinh trùng từ mào tinh qua da (PESA), 25 chu kỳ ICSI với tinh trùng thu được từ phương pháp chọc hút tinh trùng từ mào tinh bằng vi phẫu (MESA), 10 chu kỳ ICSI với tinh trùng thu được từ phương pháp phân lập tinh trùng từ tinh hoàn (TESE). Kết quả: PESA-ICSI, MESA-ICSI và TESE-ICSI là các phương pháp điều trị có hiệu quả đối với BN không có tinh trùng trong tinh dịch với tỷ lệ có thai lâm sàng của phương pháp PESA-ICSI, MESA-ICSI và TESE-ICSI tương ứng là 27,78%; 20% và 20%. * Tõ kho¸: V« sinh nam; Tinh trïng; Tinh dÞch. THE OUTCOME OF TREATMENT FOR AZOOSPERMIA AT IVF CENTRE, MILITARY MEDICAL UNIVERSITY SUMMARY This study was conducted to evaluate the outcome of treatment for azoospermia at IVF Centre, Military Medical University. In this study, 261 sperm retrieval procedures were performed in 158 azoospermic men, followed by 161 intracytoplasmic sperm injection (ICSI) procedures using spermatozoa obtained by percutaneous epididymal sperm aspiration (PESA) (n = 126), microsurgical epididymal sperm aspiration (MESA) (n = 25), testicular sperm extraction (TESE) (n = 10). The results showed that: - ICSI with PESA, MESA and TESE is an effective method to treat azoospermia. - In the PESA, MESA and TESE groups, the clinical pregnancy rates were 27.78%; 20% and 20% respectively. * Key words: Azoospermia; ICSI, PESA, MESA, TESE. * Häc viÖn Qu©n y Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Lª Trung H¶i
- ĐÆT VÊN ĐÒ Năm 1677, Leeuwenhoek và CS là người đầu tiên phát hiện tinh trùng [4]. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, nhiều phương pháp hỗ trợ sinh sản đã ra đời. Đến năm 1992, phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) cùng với phương pháp phẫu thuật lấy và phân lập tinh trùng ở BN không có tinh trùng trong tinh dịch được áp dụng, đã mở ra kỷ nguyên mới trong điều trị vô sinh nam, đặc biệt cho những BN không có tinh trùng trong tinh dịch. Cùng với sự phát triển chung, Trung tâm Công nghệ phôi thực hiện các kỹ thuật mới điều trị cho BN không cã tinh trïng trong tinh dịch và đã đạt được những thành công đáng kể. Việc đánh giá hiệu quả của các phương pháp điều trị BN không có tinh trïng trong tinh dịch sẽ có một ý nghĩa quan trọng trong công tác tư vấn, điều trị và không ngừng nâng cao tỷ lệ thành công. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu: đánh giá kết quả điều trị BN không có tinh trùng trong tinh dịch tại Trung tâm Công nghệ phôi, Học viện Quân y. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. * Cỡ mẫu: Thực hiện 161 chu kỳ điều trị cho 158 BN được chẩn đoán không có tinh trïng trong tinh dịch tại Trung tâm Công nghệ phôi, Học viện Quân y từ tháng 10 - 2006 đến 10 - 2009. * Tiêu chuẩn lựa chọn BN: Những BN không có tinh trùng trong tinh dịch, không phải xuất tinh ngược dòng. Mẫu tinh dịch phải được ly tâm [2]. Có thể lấy tinh trùng tại mào tinh hay tinh hoàn. - BN có xét nghiệm nhiễm sắc thể bình thường. 2. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp xét nghiệm tinh dịch đồ (theo WHO, 1999) [7]. - Phương pháp tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) theo Tournaye H. (1999) [6]. - Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng chọc hút qua da (PESA) theo Levine L.A. (2003) [3]: tiến hành trên BN không có tinh trùng trong tinh dịch, lấy được tinh trùng từ mào tinh đủ về số lượng và chất lượng. - Lấy tinh trùng từ mào tinh bằng vi phẫu thuật (MESA) theo Tournaye H. (1999) [6]: tiến hành trên các BN không có tinh trùng trong tinh dịch lấy được tinh trùng tại mào tinh nhưng không đủ về số lượng và chất lượng. - Lấy tinh trùng từ tinh hoàn bằng phẫu thuật xẻ tinh hoàn (TESE) theo Devroey P. (1995) [1]: tiến hành ở các BN không có tinh trùng trong tinh dịch nhưng không có tinh trùng tại mào tinh. - Xử lý số liệu bằng chương trình SPSS 13.0. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Phương pháp PESA-ICSI. * Đặc điểm BN: Tuổi trung bình của BN: 31,55 ± 4,54 với thời gian vô sinh 7,86 ± 4,65 năm. * Kết quả điều trị: Thực hiện 126 chu kỳ, thành công 35 và tỷ lệ có thai lâm sàng 27,78%. 2. Phương pháp MESA-ICSI. * Đặc điểm BN:
- Tuổi trung bình của BN: 29,88 ± 4,97 với thời gian vô sinh 4,48 ± 1,87 năm. * Kết quả điều trị: Thực hiện 25 chu kỳ, thành công 5 và tỷ lệ có thai lâm sàng 20%. 3. Phương pháp TESE-ICSI. * Đặc điểm BN: Tuổi trung bình của BN: 31,70 ± 7,57 với thời gian vô sinh 12 ± 5,60 năm. * Kết quả điều trị: Sau ®iÒu trÞ 10 chu kỳ, số chu kỳ thành công 2 và tỷ lệ có thai lâm sàng 20%. Qua nghiên cứu, chúng tôi thấy: PESA-ICSI, MESA-ICSI và TESE-ICSI là các phương pháp điều trị có hiệu quả đối với BN không có tinh trùng trong tinh dịch do tắc hoặc không do tắc. Điều đó có nghĩa, BN không có tinh trùng trong tinh dịch vẫn có cơ hội làm cha. Trong đó, PESA-ICSI chiếm đa số (126/161 = 78,26%) và có tỷ lệ thành công cao nhất (27,78%). Kết quả điều trị BN không có tinh trùng trong tinh dịch bằng phương pháp PESA-ICSI đã được nhiều trung tâm trong và ngoài nước thực hiện với tỷ lệ thµnh c«ng 20 - 24% [5, 8]. Tại Trung tâm Công nghệ phôi, Học viện Quân y, kết quả thành công của phương pháp này là 27,78%. Có được kết quả này là do các bước chuẩn bị của chúng tôi trong điều trị cho BN không có tinh trùng trong tinh dịch: BN được xét nghiệm nội tiết tố và điều trị kích thích sinh tinh trước khi thu tinh trùng trong 3 tháng. Sau đó, nuôi cấy tinh trùng trong môi trường từ 1 - 2 tiếng trước khi làm ICSI. KÕT LUẬN Qua nghiên cứu, chúng tôi rút ra kết luận sau: - PESA-ICSI, MESA-ICSI và TESE-ICSI là các phương pháp điều trị hiệu quả đối với BN không có tinh trùng trong tinh dịch. - PESA-ICSI hay được sử dụng (78,26%) và có tỷ lệ thành công cao nhất (27,78%). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Devroey P., Liu J., Nagy Z., Goossens A., Tournaye H., Camus M., Van Steirteghem A., Silber S. Pregnancies after testicular sperm extraction and intracytoplasmic sperm injection in non- obstructive azoospermia. 1995, 10 (6), pp.1457-60. 2. Dohle G.R. Azoospermia. Andrology for the clinician. Springer-Verlag Berlin Heidelberg. 2006, pp.81-84. 3. Levine L.A., Dimitriou R.J., Fakouri B. Testicular and epididymal percutaneous sperm aspiration in men with either obstructive or nonobstructive azoospermia. 2003, 62 (2), pp.328-332. 4. Gonzalès J. History of spermatozoon and changing views. 2006, 34 (9), pp.819-826. 5. Ou J.P., Zhuang G.L., Zhou C.Q., Wang C.X., Fang C., Shu Y.M., Zhan Q.S., Peng W.L., Zhang M.F. Sperm retrieval methods and pregnancy outcome of 100 azoospermia patients. Zhonghua Nan Ke Xue. 2002, 8 (4), pp.258-260. 6. Tournaye H., Merdad T., Silber S., Joris H., Verheyen G., Devroey P., Van Steirteghem A. No differences in outcome after intracytoplasmic sperm injection with fresh or with frozen-thawed epididymal spermatozoa. . 1999, 14 (1), pp.90-95. 7. WHO. Who laboratory manual for the examination of human semen and sperm-cervical mucus interaction. Fourth edition. United Kingdom. 1999. 8. Nicopoullos J.D.M., Gilling-Smith C., Almeida P.A. Ramsay J.W.A. The results of 154 ICSI cycles using surgically retrieved sperm from azoospermic men. Human Reproduction. 2004, 19 (3), pp.579-585.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo y học: "kết quả ban đầu trị gẫy thân hai xương cẳng chân bằng đinh nội tuỷ SIGN kín có chốt tại bệnh viện 5 quân khu 3"
18 p | 215 | 27
-
Báo cáo y học: "Kết quả bước đầu qua 25 trường hợp trượt đốt sống hở eo vùng thắt lưng đã được điều trị bằng phẫu thuật"
13 p | 92 | 20
-
Báo cáo y học: "kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp giảm áp đĩa đệm qua da bằng Laser"
42 p | 150 | 19
-
Báo cáo y học: "Kết quả phẫu thuật chuyển gân chày sau điều trị bàn chân rũ"
28 p | 195 | 18
-
Báo cáo y học: "KẾT QUẢ TÁN SỎI NIỆU QUẢN BẰNG XUNG HƠI QUA NỘI SOI NGƯỢC DßNG TẠI BỆNH VIỆN 103"
4 p | 110 | 18
-
Báo cáo y học: "KếT QUả PHẫU THUậT TáI TạO DÂY CHằNG CHéO TRƯớC BằNG MảNH GHéP 4 ĐầU GÂN BáN GÂN Và GÂN CƠ THON, Cố ĐịNH BằNG VíT CHèN"
14 p | 107 | 17
-
Báo cáo y học: "kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy HK-ESWL-V tại bệnh viện bình dân "
27 p | 103 | 16
-
Báo cáo y học: "Kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bằng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc"
21 p | 129 | 15
-
Báo cáo y học: "kết quả sử dụng Cọc ép ren ngược chiều của nguyễn văn nhân điều trị gãy hai xương cẳng chân tại bệnh viện 109"
25 p | 98 | 13
-
Báo cáo y học: "Kết quả điều trị sỏi thận có kích thước ≥ 2 cm bằng tán sỏi ngoài cơ thể tại Bệnh viện Việt Đức"
5 p | 68 | 9
-
Báo cáo y học: "Kết quả điều trị gãy hở đầu dưới xương chày bằng khung cọc ép ren ngược chiều dạng phối hợp"
6 p | 69 | 9
-
Báo cáo y học: "KếT QUả điềU TRị GIảM đAU BằNG CHIếU Xạ KếT HợP BISPHOSPHONATE ở 23 BệNH NHÂN UNG THư DI CăN XươNG"
16 p | 112 | 8
-
Báo cáo y học: "KẾT QUẢ BƠM BCG BÀNG QUANG TRONG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ UNG THƯ BÀNG QUANG THỂ NÔNG"
3 p | 274 | 7
-
Báo cáo y học: "kết quả điều trị sỏi niệu quản đoạn thành bàng quang bằng phương pháp nội soi ngược dòng"
12 p | 84 | 7
-
Báo cáo y học: "Kết quả bước đầu ứng dụng Laser KTP trong diều trị u lành tính tuyến tiền liệt"
4 p | 75 | 5
-
Báo cáo y học: "Kết quả dự phòng thấp cấp ii tại bệnh viện việt Tiệp hải phòng"
16 p | 68 | 4
-
Báo cáo y học: "KẾT QUẢ SỬ DỤNG VẠT DA CƠ HIỂN NGOÀI HÌNH ĐẢO CUỐNG NGOẠI VI ĐIỀU TRỊ VIÊM, KHUYẾT DA PHẦN MỀM VÙNG GÓT CHÂN"
5 p | 77 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn