TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017<br />
<br />
BẤT BIẾN CỦA GIỚI HẠN THUẬN QUA PHÉP LẤY THƯƠNG<br />
Phạm Thị Bích Hà1, Lê Xuân Dũng2<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Bài báo chứng minh giới hạn thuận được bảo toàn qua phép lấy thương đối với hệ<br />
thuận tổng quát. Đây là sự mở rộng một số kết quả xét trên một số hệ thuận đặc biệt của<br />
J. J. Rotman.<br />
Từ khóa: Giới hạn thuận, A-môđun trái.<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
Cho R là một vành và {M i }iI là họ các R-môđun trái (gọi tắt là R-môđun) trên tập<br />
sắp thứ tự bộ phận I . Giới hạn thuận của {M i }iI luôn tồn tại (xem trong [3], [5], [6]). Ngay<br />
sau khi ra đời các khái niệm này có những ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác<br />
nhau của Đại số và Hình học đại số, chẳng hạn đối với Đại số giao hoán trong [4, Section 1]<br />
đưa ra cách tính môđun đối đồng địa phương thông qua tính giới hạn thuận. Để phát huy<br />
hiệu quả ứng dụng của khái niệm giới hạn thuận trong các lĩnh vực khác, các nhà toán học<br />
quan tâm nghiên cứu đến cấu trúc và tính bất biến của giới hạn thuận qua một số phép toán<br />
(xem trong [1], [2], [3], [4]).<br />
Mục đích chính của bài báo này là mở rộng các kết quả của phép lấy giới hạn thuận<br />
qua phép lấy thương của J. J. Rotman [5, Section 5.2].<br />
Ngoài phần giới thiệu, bài báo chia thành hai mục. Mục 2 xây dựng một hệ thuận mới<br />
từ hai hệ thuận ban đầu (Mệnh đề 2.4). Mục 3 trình bày kết quả chính của bài báo về tính<br />
bất biến của giới hạn thuận qua phép lấy thương (Định lý 3.4) và khi xét hai hệ thuận đặc<br />
biệt ta nhận được các kết quả của J. J. Rotman [5, Section 5.2] (Hệ quả 3.5, Hệ quả 3.6).<br />
2. HỆ THUẬN<br />
Trong bài viết luôn giả thiết R là vành và M là R-môđun trái (gọi tắt là R-môđun).<br />
Giả sử I là một tập sắp thứ tự bộ phận, không mất tính tổng quát ta kí hiệu quan hệ đó là<br />
" " . Một tập sắp thứ tự bộ phận I được gọi là một tập định hướng nếu với mọi i, j I luôn<br />
tồn tại k I sao cho i k và j k .<br />
Định nghĩa 2.1. Giả sử Gi iI là một họ các R-môđun và I là một tập tựa sắp thứ tự<br />
bộ phận. Gi iI gọi là một hệ thuận các R-môđun ứng với tập chỉ số I nếu với mọi i, j I<br />
sao cho i j luôn tồn tại một đồng cấu ij : Gi G j thỏa mãn hai điều kiện sau:<br />
1, 2<br />
<br />
44<br />
<br />
Giảng viên khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Hồng Đức<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017<br />
<br />
ii : Gi Gi là đồng cấu đồng nhất với mọi i I .<br />
Nếu k I sao cho i j k thì ki kj . ij , nghĩa là biểu đồ sau giao hoán:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hệ thuận được định nghĩa như trên kí hiệu là G Gi , ij .<br />
Ví dụ 2.2. Cho dãy các môđun con của R-môđun M như sau:<br />
M 0 M1 M n <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Khi đó, ta có họ M i , ij (i j )<br />
<br />
<br />
<br />
là hệ thuận trên tập định hướng , trong đó<br />
<br />
ij : M i M j là phép nhúng từ M i vào M j .<br />
Ví dụ 2.3. Đặt {A |A là môđun con của M }. Theo [3, Ví dụ 2.5], ta xem là<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A<br />
tập chỉ số trên chính nó và họ A, A ' , A A '<br />
<br />
<br />
<br />
là hệ thuận trên tập định hướng .<br />
<br />
Giả sử M , N là các R-môđun sao cho tồn tại một đơn cấu các R-môđun f : N M .<br />
<br />
A ,<br />
i<br />
<br />
i<br />
j'<br />
<br />
(i j )<br />
<br />
M<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
u<br />
và Bu , v (u v)<br />
<br />
N<br />
<br />
lần lượt là các hệ thuận các môđun con tương ứng<br />
<br />
của M và N trên các tập định hướng M và N, trong đó ij và vu là các phép nhúng. Giả sử<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
i<br />
hai họ A = Ai , j ' (i j )<br />
<br />
M<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
u<br />
và B = B, v (u v)<br />
<br />
N<br />
<br />
thỏa mãn tính chất sau: với mọi<br />
<br />
u N tồn tại i M sao cho f ( Bu ) Ai . Khi đó ta có thể xây dựng được hệ thuận mới từ<br />
hai họ A, B như sau:<br />
Mệnh đề 2.4. Giả sử ta có hai môđun M , N và hai họ môđun con A, B thỏa mãn các<br />
điều kiện như trong lập luận trên. Khi đó<br />
Đặt {( Ai , Bu ) ( A,B) | f ( Bu ) Ai } cùng với quan hệ " " , xác định như sau:<br />
<br />
( Ai , Bu ) ( Aj , Bv ) nếu i j và u v và I là một tập định hướng.<br />
Tồn tại họ đồng cấu ((ij,,uv )) : Ai / f ( Bu ) Aj / f ( Bv ), trong đó i j , u v sao cho họ<br />
các phần tử {( Ai , Bu ), (( ij,,uv )) (i j , u v)} là một hệ thuận trên tập định hướng .<br />
Chứng minh.<br />
Với mọi cặp phần tử ( Ai , Bu ),( A j , Bv ) I ( f ( Bu ) Ai , f ( Bv ) Aj ), do N là tập<br />
định hướng nên tồn tại wN sao cho u , v w . Khi đó tồn tại k M sao cho<br />
<br />
f ( Bw ) Ak . Vì M là tập định hướng nên tồn tại t M sao cho i, j , k t nên<br />
<br />
45<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017<br />
<br />
f ( Bw ) At . Do vậy ( At , Bw ) I và thỏa mãn ( Ai , Bu ), ( Aj , Bv ) ( At , Bw ) . Vậy là tập<br />
định hướng.<br />
Với mọi cặp phần tử ( Ai , Bu ), ( Aj , Bv ) , i j , u v luôn xác định dãy đồng cấu<br />
i ( i ,u )<br />
<br />
u<br />
<br />
j<br />
( j ,v )<br />
Aj / f ( Bu ) <br />
Aj / f ( Bv ) ,<br />
các R-môđun Ai / f ( Bu ) <br />
<br />
trong đó i (ji ,u ) (ai f ( Bu )) ij (ai ) f ( Bu ) và (uj ,v ) (a j f ( Bu )) a j f ( Bv ).<br />
Đặt ((ij,,uv )) (uj ,v )i (ji ,u ) , ((ij,,uv )) (ai f ( Bu )) ij (ai ) f ( Bv ).<br />
Giả sử ( Ai , Bu ) ( Aj , Bv ) ( At , Bw ). Ta có<br />
<br />
((t ,jw,v)) ((ij,,uv )) (ai f ( Bu )) ((t ,jw,v)) ( ij (ai ) f ( Bv )) t j ( ij (ai )) f ( Bw )<br />
ti (ai ) f ( Bw ) ((ti,,wu )) (ai f ( Bu )).<br />
Vậy {( Ai , Bu ) J, ((ij,,uv )) (i j , u v)} là một hệ thuận trên tập định hướng .<br />
3. PHÉP LẤY THƯƠNG QUA GIỚI HẠN THUẬN<br />
Mục này, trình bày các kết quả chính của bài báo. Trước hết ta nhắc lại khái niệm<br />
của giới hạn thuận và cấu trúc của giới hạn thuận khi tập chỉ số là tập định hướng.<br />
Định nghĩa 3.1. ([3, trang 237]) Giả sử G là một hệ thuận các R-môđun ứng với tập<br />
chỉ số I . Giới hạn thuận của hệ G , kí hiệu là lim<br />
iI Gi hoặc lim<br />
Gi là một R-môđun và một<br />
họ đồng cấu các R-môđun i : Gi lim Gi sao cho i j ij , trong đó i j , thỏa mãn<br />
<br />
<br />
tính chất: với mọi R-môđun X và họ các đồng cấu gi : Gi X sao cho gi g j ij , tồn tại<br />
duy nhất một đồng cấu g : lim Gi X làm cho biểu đồ sau giao hoán:<br />
<br />
<br />
Mệnh đề 3.2. ([3, Proposition 5.23 và Lemma 5.30]) Giới hạn thuận của một hệ thuận<br />
<br />
M , , i j các mô đun R-môđun trên một tập chỉ số sắp thứ tự luôn tồn tại và được<br />
i<br />
<br />
i<br />
j<br />
<br />
I<br />
<br />
xác định như sau:<br />
<br />
lim<br />
M i ( M i ) / S ,<br />
46<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017<br />
<br />
trong đó<br />
<br />
S { j ij (mi ) - i (mi ) | i, j I , i j , mi M i }<br />
và i : M i M i là đồng cấu nhúng thứ i.<br />
Hơn nữa, nếu I là một tập định hướng, ta có<br />
Mỗi phần tử của lim<br />
M i luôn viết được dưới dạng i (mi ) S .<br />
<br />
i (mi ) S 0 khi và chỉ khi tồn tại t I sao cho i t và ti ( mi ) 0.<br />
Nhận xét. Theo Mệnh đề 2.4, ta có ba họ A, B và I là các hệ thuận, kết hợp với<br />
mệnh đề trên ta thấy giới hạn thuận của các họ này tồn tại và được xác định như sau:<br />
<br />
lim<br />
iM Ai { i (ai ) S1 | i M, ai Ai },<br />
trong đó<br />
<br />
i : Ai iM Ai , i (ai ) (..., 0, ai , 0,...) và<br />
S1 { j ij (ai ) - i (ai ) | i M, ai Ai , i j}.<br />
<br />
lim<br />
uN Bu { u (bu ) S 2 | u N, bu Bu },<br />
trong đó<br />
<br />
u : Bu uN Bu , u (bu ) (..., 0, bu , 0,...) và<br />
S 2 { vvu (bu ) - u (bu ) | u N , bu Bu , u v}.<br />
<br />
lim<br />
( Ai , Bu )J<br />
<br />
Ai<br />
{ (i ,u ) (ai f ( Bu )) S | ( Ai , Bu ) J, ai Ai },<br />
f ( Bu )<br />
<br />
trong đó<br />
<br />
( i ,u ) :<br />
<br />
Ai<br />
Ai<br />
{(Ai ,Bu )J}<br />
, (i ,u ) (ai Bu ) (0,..., ai f ( Bu ),..., 0) và<br />
f ( Bu )<br />
f ( Bu )<br />
<br />
S { ( j ,v )((ij,,uv )) (ai f ( Bu )) - (i,u ) (ai f ( Bu )) | ( Ai , Bu ) J, ai Ai ,( Ai , Bu ) ( Aj , Bv )}.<br />
Nếu<br />
<br />
A, B<br />
<br />
thỏa<br />
<br />
mãn<br />
<br />
thêm<br />
<br />
( Ai , Bu ) ( Aj , Bv ) thỏa mãn ij . f<br />
<br />
Bu<br />
<br />
điều<br />
<br />
f<br />
<br />
Bv<br />
<br />
kiện<br />
<br />
với<br />
<br />
mọi<br />
<br />
( Ai , Bu ), ( Aj , Bv ) I,<br />
<br />
. vu ta có thể xây dựng được một đơn cấu từ<br />
<br />
lim<br />
uN Bu vào lim<br />
iM Ai như trong bổ đề sau:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
i<br />
<br />
Bổ đề 3.3. Cho hai họ A = Ai , j ' (i j )<br />
<br />
M<br />
<br />
, B = Bu , vu (u v ) , tập I được<br />
N<br />
<br />
xác định như nêu trong Mệnh đề 2.4 và với mọi ( Ai , Bu ), ( A j , Bv ) I sao cho<br />
<br />
( Ai , Bu ) ( Aj , Bv ) thỏa mãn ij . f<br />
<br />
Bu<br />
<br />
f<br />
<br />
Bv<br />
<br />
.vu . Khi đó tồn tại một đơn cấu từ lim<br />
uN Bu vào<br />
<br />
lim<br />
iM Ai . Hơn nữa,<br />
lim<br />
iM Bu { i (ai ) S1 | u N , f ( Bu ) Ai , ai f (bu )}.<br />
Chứng minh:<br />
<br />
47<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 35.2017<br />
<br />
Lấy u (bu ) S 2 lim<br />
uN Bu , tồn tại i M sao cho f ( Bu ) Ai , để cho gọn ta đặt<br />
<br />
ai f (bu ) . Xét tương ứng<br />
g : lim<br />
uN Bu lim<br />
iM Ai , g ( u (bu ) S 2 ) i (ai ) S1<br />
Trước hết ta cần chứng minh g là một ánh xạ. Lấy u (bu ) S 2 v (bv ) S 2 , hay<br />
<br />
u (bu ) v (bv ) S 2 0. Tồn tại i, j M sao cho<br />
g ( u (bu ) S 2 ) i (ai ) S1 , g ( v (bv ) S 2 ) j (a j ) S1 ,<br />
trong đó ai f (bu ), a j f (bv ). Theo Mệnh đề 2.4 (i), tồn tại ( At , Bw ) I và thỏa<br />
mãn<br />
<br />
( Ai , Bu ), ( Aj , Bv ) ( At , Bw ).<br />
<br />
Đặt<br />
<br />
bw wu (bu ) wv (bv ),<br />
<br />
dẫn<br />
<br />
đến<br />
<br />
w (bw ) u (bu ) v (bv ), do đó u (bu ) v (bv ) S 2 w (bw ) S 2 0. Theo Mệnh đề 3.2<br />
(ii), tồn tại z N , w z sao cho zw (bw ) 0 hay zu (bu ) zv (bv ).<br />
Theo tính chất của hai họ A, B, tồn tại k M sao cho f ( Bz ) Ak . Theo Mệnh đề 2.4<br />
(i), tồn tại ( Ap , Bq ) I và thỏa mãn ( At , Bw ),( Ak , Bz ) ( Ap , Bq ). Do vậy từ zu (bu ) zv (bv )<br />
ta có qu (bu ) qv (bv ) suy ra f (qu (bu )) f (qv (bv )). Vì ( Ai , Bu ) ( Ap , Bq ) và ( Aj , Bv ) ( Ap , Bq ),<br />
nên f ( qu (bu )) pi ( f (bu )) pi ( ai ) và f ( qv (bv )) pj ( f (bv )) pj ( a j ). Dẫn đến<br />
<br />
pi (ai ) pj (a j )<br />
Đặt a t ti ( a i ) t j ( a j ) , dẫn đến t ( a t ) i ( a i ) j ( a j ), do đó<br />
<br />
i (ai ) j (a j ) S1 t (at ) S1.<br />
Ta có pt ( at ) pt ti ( ai ) pt t j ( a j ) pi ( ai ) pj ( a j ) 0. Theo Mệnh đề 3.2 (ii)<br />
ta có i (ai ) j (a j ) S1 0 hay i (ai ) S1 j (a j ) S1. Vậy g là một ánh xạ.<br />
Lấy u (bu ) S 2 , v (bv ) S 2 lim<br />
uN Bu . Tồn tại i , j M sao cho<br />
<br />
g ( u (bu ) S2 ) i (ai ) S1 , g ( v (bv ) S2 ) j (a j ) S1 ,<br />
trong đó ai f (bu ), a j f (bv ). Khi đó ta có<br />
<br />
g ( u (bu ) S2 ) g ( v (bv ) S 2 ) i (ai ) j (a j ) S1 ,<br />
Theo Mệnh đề 2.4 (i), tồn tại ( At , Bw ) I và thỏa mãn ( Ai , Bu ),( Aj , Bv ) ( At , Bw ). Đặt<br />
<br />
bw wu (bu ) wv (bv ) Bw ,<br />
dẫn đến w (bw ) u (bu ) v (bv ), u (bu ) v (bv ) S 2 w (bw ) S 2 0.<br />
Do vậy g ( u (bu ) v (bv ) S 2 ) g ( w (bw ) S 2 ) t ( at ) S1 , trong đó at f (bw ).<br />
Vì vậy at f (bw ) f wu (bu ) f wv (bv ) ti f (bu ) t j f (bv ) ti (ai ) t j f (a j ).<br />
Từ đó ta nhận được i (ai ) j (a j ) S1 t (at ) S1 g ( u (bu ) v (bv ) S 2 ).<br />
<br />
48<br />
<br />