intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 3

Chia sẻ: Nguyen UYEN | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

80
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích bài thuốc Thận khí hoàn: Có tất cả 4 bài thuộc Thận khí hoàn khác nhau. Bài thứ nhất có xuất xứ từ Thiên kim dùng trị hư lao. Bài thứ 2 xuất xứ từ Tế sinh dùng trị Thận khí không hòa, tiểu nhiều. Bài thứ 3 xuất xứ từ Bảo mệnh tập dùng trị dương thịnh, Tỳ Vị bất túc, hư tổn do phòng dục, lao, trĩ lâu ngày.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 3

  1. BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG – PHẦN 3 * Phân tích bài thuốc Thận khí hoàn: Có tất cả 4 bài thuộc Thận khí hoàn khác nhau. Bài thứ nhất có xuất xứ từ Thiên kim dùng trị hư lao. Bài thứ 2 xuất xứ từ Tế sinh dùng trị Thận khí không hòa, tiểu nhiều. Bài thứ 3 xuất xứ từ Bảo mệnh tập dùng trị dương thịnh, Tỳ Vị bất túc, hư tổn do phòng dục, lao, trĩ lâu ngày. Bài thuốc này còn có tên Bát vị hoàn, Bát vị quế phụ (3), có xuất xứ từ “Kim quỹ yếu lược” (2). Tác dụng điều trị: Ôn bổ Thận dương. Chủ trị: chữa chứng Thận dương hư (đau lưng mỏi gối, lưng và chi dưới lạnh, tiểu tiện nhiều lần có thể kèm theo đàm ẩm, cước khí…). Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn) Vị thuốc
  2. Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà Quân Qu ế Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc. Bổ mệnh môn tướng hỏa Quân Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết
  3. Quân Hoài sơn Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận. Bổ Tỳ, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát Quân Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ can Thận, sáp tinh chỉ hãn. Thần Đơn bì Cay đắng, hơi hàn vào Tâm, Can, Thận, Tâm bào. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. Chữa nhiệt nhập doanh phận Tá
  4. Phục linh Ngọt, nhạt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận. Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Tá Trạch tả Ngọt, nhạt, lạnh, vào Thận, Bàng quang. Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận Tá * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm: Bài thuốc này có xuất xứ từ “Y lược giải âm”. Tác dụng điều trị: Tuấn bổ Thận dương.
  5. Chủ trị: Chữa mệnh môn tướng hỏa suy, sợ lạnh, người mệt mỏi, chân tay lạnh, liệt dương, hoạt tinh, lưng gối mềm yếu. Chữa trường hợp nguyên dương không đủ, nhọc mệt quá độ. Tỳ Vị hư hàn. Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương, trục phong hàn thấp tà Quân Qu ế Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi độc.
  6. Bổ mệnh môn tướng hỏa Quân Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Thận, bổ huyết Quân Hoài sơn Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận. Bổ Tỳ, bổ Phế Thận, sinh tân, chỉ khát Quân Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn.
  7. Ôn bổ can Thận, sáp tinh chỉ hãn. Thần Kỷ tử Ngọt, bình, bổ Can Thận, nhuận Phế táo, mạnh gân cốt Thần Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay. Bổ Can Thận, mạnh gân cốt Thần Cam thảo Ngọt, bình. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc. Điều hòa các vị thuốc. Sứ
  8. * Phân tích bài thuốc Cố tinh hoàn: Có tất cả 4 bài thuốc Cố khí hoàn khác nhau. Bài thứ nhất có xuất xứ từ Tế sinh dùng trị hạ tiêu và bàng quang hư hàn, tiểu đục, huyết trắng. Bài thứ 2 xuất xứ từ Chứng trị chuẩn thằng dùng trị thần kinh bị tổn thương, tinh thoát, huyết trắng, nước tiểu ra dầm dề. Bài thứ 3 xuất xứ từ Y lược giải âm dùng trị di tinh, mộng tinh. Bài thuốc được đề cập ở đây có xuất xứ trong “540 bài thuốc Đông y”. Chủ trị: Di tinh, di niệu. Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Sừng nai
  9. Quân Khiếm thực Ngọt, chát, bình. Bổ Tỳ, ích Thận, chỉ tả sáp tinh Quân Kim anh tử Chua, chát, bình. Kiện tinh, mạnh ruột. Thần Hoài sơn Ngọt, bình, vào Tỳ, Vị, Phế, Thận. Bổ Tỳ, chỉ tả, bổ Phế, sinh tân, chỉ khát Thần
  10. Liên nhục Ngọt, bình. Bổ Tỳ dưỡng tâm. Sáp trường cố tinh Thần Liên tu Kinh nghiệm trị băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh. Tá * Công thức huyệt sử dụng: Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
  11. Thận du Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng Hỏa Tư âm bổ Thận, chữa chứng đau lưng. Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Tư âm Mệnh môn Đặc hiệu dùng chữa chứng chân hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng hỏa Ôn bổ Tỳ Thận Trung cực Mộ huyệt của Thái dương Bàng quang. Hội của Tam âm kinh và Nhâm mạch
  12. Lợi Bàng quang → R/L tiểu tiện. Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung → Di tinh Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa, chữa chứng đầu choáng, mắt hoa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2